Cơ cấu tổ chức công ty TNHH là gì và có vai trò quan trọng như thế nào trong việc quản lý, vận hành doanh nghiệp? Nếu bạn vẫn còn đang thắc mắc về vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
I. Cơ cấu tổ chức công ty là gì?
Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp là tập hợp các bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận có mối quan hệ đặc biệt và phụ thuộc lẫn nhau, có trách nhiệm và quyền hạn nhất định, được bố trí theo các cấp, các khâu để đảm bảo thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ cho hoạt động kinh doanh chung đã thành lập của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp là hình thức phân công lao động có ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống quản lý trong lĩnh vực hành chính.
II. Tại sao cần có cơ cấu tổ chức công ty
Cơ cấu tổ chức là một hệ thống chính thức của các mối quan hệ hoạt động. Bao gồm nhiều công việc cá nhân, cũng như công việc nhóm. Cơ cấu tổ chức là một tập hợp các bộ phận (đơn vị, cá nhân) phụ thuộc lẫn nhau. Các phòng ban chuyên môn hóa, có trách nhiệm và quyền hạn nhất định, được tổ chức theo từng giai đoạn và cấp độ. Thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ các mục tiêu chung của tổ chức.
Cơ cấu tổ chức của công ty là tập hợp các bộ phận (đơn vị và cá nhân) khác nhau. Sự phụ thuộc và phụ thuộc lẫn nhau vào việc thực hiện sứ mệnh kinh doanh của công ty. Một số lý do tại sao doanh nghiệp cần có cơ cấu tổ chức rõ ràng như sau:
-
Trong một tổ chức, mặc dù sẽ có rất nhiều bộ phận khác nhau, thực hiện những chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhưng chúng thống nhất và tập trung nhằm tạo ra kết quả cho việc thực hiện các mục tiêu mà tổ chức đã đề ra.
-
Mỗi thành viên trong tổ chức đều có vai trò và đóng góp vào việc giúp tổ chức đạt được các mục tiêu chung.
-
Phân chia lao động cho từng thành viên để đảm bảo các thành viên chuyên trách và chuyên sâu về một công việc nhất định. Việc phân bổ đúng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của tổ chức.
-
Một tổ chức phải có sự chỉ đạo thống nhất, là điều kiện để tạo ra trật tự trong tổ chức. Đồng thời, nó tạo điều kiện cho công việc sáng tạo và tăng trách nhiệm giải trình của các thành viên trong tổ chức, những người mong muốn hoạt động hiệu quả và khoa học hơn.
III. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH như thế nào là chuẩn nhất?
1. Công ty TNHH một thành viên
Nếu một công ty thuộc sở hữu của một tổ chức, nó có thể được quản lý và vận hành theo hai mô hình:
-
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát;
-
Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc giám đốc điều hành và ban kiểm soát.
Công ty do cá nhân làm chủ sở hữu và được quản lý, điều hành theo các phương thức sau:
Theo quy định tại Điều 79 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn một người do một tổ chức làm chủ sở hữu được quản lý và hoạt động theo một trong hai phương thức sau:
-
Chủ tịch, Giám đốc hoặc gồm Tổng giám đốc của công ty. Hoặc là hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc.
-
Đối với công ty được tổ chức theo mô hình ủy ban thành viên
Theo quy định có tại Điều 80 của Luật Doanh nghiệp thì hội đồng thành viên phải có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm và miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm.
Đại hội đồng cổ đông sẽ được phép nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của giám đốc hoặc tổng giám đốc; việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được cấp phải chịu trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm của chủ sở hữu công ty.
Chủ tọa đại hội đồng cổ đông do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc thành viên đại hội đồng cổ đông bầu theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch đại hội đồng cổ đông thực hiện theo quy định tại Điều 56 Luật Doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.
-
Đối với công ty được tổ chức theo mô hình chủ tịch đứng đầu công ty
Mục 81 của Đạo luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng chủ tịch của một công ty do chủ sở hữu của công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty sẽ được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; ngoài ra đồng thời nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; và chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các quyền và nghĩa vụ của mình.
-
Giám đốc/Tổng giám đốc
Cơ cấu quản lý của Công ty TNHH một người do tổ chức làm chủ sở hữu có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ngoài Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty. Điều 82 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định: Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm, cách chức hoặc sử dụng Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có nhiệm kỳ không quá năm năm chịu trách nhiệm về hoạt động hàng ngày của Công ty.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm pháp lý trước tất cả trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch đại hội đồng cổ đông, các thành viên khác của đại hội đồng cổ đông hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp pháp luật hoặc Điều lệ công ty có quy định khác.
2. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Cơ cấu và tổ chức của một Công ty TNHH có hai thành viên trở lên bao gồm:
-
Thành viên hội đồng
-
Chủ tịch Ủy ban thành viên
-
Giám đốc hoặc tổng giám đốc
Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Trưởng Ban kiểm soát, Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH hai thành viên trở lên sẽ được bao gồm
-
Hội đồng thành viên.
Hội đồng thành viên là cơ quan cao nhất bao gồm tất cả các thành viên của công ty. Một tổ chức hoạt động không thường xuyên và chỉ tồn tại trong các cuộc họp. Cuộc họp được tổ chức ít nhất mỗi năm một lần, theo số lượng cuộc họp định kỳ được quy định trong Điều lệ hiệp hội của công ty.
-
Tổng hợp quyền và các nghĩa vụ của Hội đồng thành viên:
- Hội đồng thành viên có quyền bầu chọn ra/miễn nhiệm/bãi nhiệm Chủ tịch hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và thậm chí chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều của công ty của hiệp hội.
- Xem xét và quyết định các vấn đề chính và quan trọng nhất của công ty, chẳng hạn như: Chiến lược phát triển công ty và kế hoạch kinh doanh hàng năm; Tăng, giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức tăng vốn; Phương thức đầu tư và giá trị dự án đầu tư vượt quá hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi công bố; Giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; vay, cho vay, bán tài sản theo hợp đồng có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của công ty tại thời điểm gần nhất thông báo hoặc giá trị thấp hơn khác như được quy định trong các điều khoản của công ty về tỷ lệ phần trăm liên kết.
- Tiền lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác của Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức và quản lý công ty; thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện; tổ chức lại công ty; giải thể, phá sản công ty; sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.
- Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Do hội đồng thành viên bầu ra và có thể kiêm nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty. Chủ tịch hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây: Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng thành viên, tài liệu họp hoặc lấy ý kiến của các thành viên; giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết của hội đồng thành viên và ký nghị quyết nhân danh hội đồng thành viên.
-
Giám đốc và tổng giám đốc.
Người điều hành hoạt động kinh doanh cũng như chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, Do Hội đồng thành viên bổ nhiệm và chịu trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trước Hội đồng thành viên. Giám đốc (Tổng giám đốc) sẽ luôn là người đại diện theo pháp luật của công ty, trừ trường hợp điều lệ công ty quy định Chủ tịch đại hội đồng cổ đông là người đại diện theo pháp luật của công ty.
-
Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc / Tổng giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên, cụ thể:
Giám đốc, Tổng giám đốc công ty được bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ trường hợp được đại hội đồng cổ đông ủy quyền; tổ chức thực hiện các nghị quyết của hội đồng thành viên; nhân danh công ty ký hợp đồng; trừ những người thuộc phạm vi của Chủ tịch Hội đồng thành viên; công bố Quy chế quản lý nội bộ của công ty …
-
Ban kiểm soát.
Ban kiểm soát là cơ quan thay mặt thành viên công ty kiểm soát hoạt động của công ty, pháp luật chỉ yêu cầu công ty TNHH trên 11 thành viên phải thành lập ban kiểm soát.
-
Quyền và nghĩa vụ của ban kiểm soát công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Ban kiểm soát và Trưởng ban kiểm soát căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2014 và các điều khoản liên kết của công ty như sau:
- Giám sát hoạt động kinh doanh, hệ thống tài chính và tuân thủ các quy định của công ty
- Tham dự các cuộc họp hội đồng thành viên để tham khảo ý kiến về kế hoạch phát triển và các quyết định quản lý công ty.
- Yêu cầu người quản lý công ty cung cấp thông tin khi phát hiện vi phạm.
- Báo cáo với Hội đồng thành viên, các thành viên khác trong Ban kiểm soát và các cá nhân có liên quan khi phát hiện người quản lý có hành vi vi phạm pháp luật và quy chế công ty.
- Các quyền khác theo luật hoặc các điều khoản liên kết của công ty.
Trên đây là cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có được những kiến thức bổ ích để xây dựng và phát triển doanh nghiệp.
MISA AMIS CÔNG VIỆC – PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP TỐT NHẤT