Hợp đồng hợp tác đầu tư là gì? Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư giữa 2 doanh nghiệp

12/03/2023
1186

Ký kết hợp tác đầu tư là hình thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để giải quyết khó khăn về vốn hoặc cơ sở vật chất trong quá trình phát triển kinh doanh. Vậy hợp đồng hợp tác đầu tư là gì? Mẫu hợp đồng đầu tư gồm có những điều khoản nào? Mời doanh nghiệp tham khảo bài viết sau đây của MISA AMIS để tìm lời giải đáp cho vấn đề này.

I. Khái quát về hợp đồng hợp tác đầu tư

hợp đồng hợp tác đầu tư là gì

1. Hợp đồng hợp tác đầu tư là gì?

Điều 504 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng hợp tác như sau:

1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Trong đó, đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh theo các hình thức và cách thức do pháp luật quy định để thực hiện hoạt động nhằm mục đích lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế, xã hội khác.

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng hợp tác đầu tư: là văn bản ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên đầu tư về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các vấn đề về đóng góp công sức, tài sản để thực hiện một công việc nhất định, trước khi tham gia hợp tác đầu tư các bên phải phân chia rõ lợi nhuận, phân chia tài sản mà không cần thành lập tổ chức kinh tế.

2. Đặc điểm hợp đồng hợp tác đầu tư

Hợp đồng hợp tác đầu tư có những đặc điểm sau đây:

– Hợp đồng hợp tác đầu tư mang tính song vụ, nghĩa là các bên trong hợp đồng đều có quyền và nghĩa vụ với nhau. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên phát sinh theo thoả thuận và do pháp luật quy định.

– Hợp đồng hợp tác đầu tư là hợp đồng không có đền bù, bởi lẽ sau khi giao kết hợp đồng, các bên phải đóng góp tài sản để thực hiện công việc thoả thuận và trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thu được lợi nhuận sẽ chia cho các thành viên. Ngược lại, nếu thua lỗ thì các thành viên phải gánh chịu theo phần đóng góp tài sản của mình.

– Nội dung trong hợp đồng hợp tác đầu tư do các bên xây dựng nhằm mục đích thực hiện, hỗ trợ trong hoạt động sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận. Các bên sẽ gắn kết quyền và nghĩa vụ với nhau qua hợp đồng.

– Hình thức trong hợp đồng không quy định bắt buộc bằng miệng hay văn bản. Tuy nhiên, các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận bằng văn bản thể hiện rõ ràng ý chí của các bên để tránh những tranh chấp phát sinh sau này.

3. Chủ thể của hợp đồng hợp tác đầu tư

chủ thể của hợp đồng hợp tác đầu tư

Pháp luật quy định chủ thể thực hiện việc ký hợp đồng hợp tác đầu tư là các nhà đầu tư bao gồm các nhà đầu tư trong nước và cả nhà đầu tư nước ngoài. Theo đó, nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư bao gồm: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài.

Khoản 18, Khoản 19 và Khoản 20 Điều 3 Luật đầu tư 2020 quy định về nhà đầu tư như sau:

18. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

20. Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Theo đó, mọi tổ chức, cá nhân là nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài, thuộc sở hữu Nhà nước hay sở hữu tư nhân đều có thể trở thành chủ thể của hợp đồng hợp tác đầu tư. Đây là điểm khác biệt so với các quy định về hình thức đầu tư theo hợp đồng này theo pháp luật về đầu tư trước đây.

4. Quy định về nội dung hợp đồng hợp tác đầu tư

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật đầu tư 2020 thì hợp đồng hợp tác đầu tư cần có những nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

II. Hợp đồng hợp tác đầu tư có phải công chứng không?

Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự quy định về hình thức hợp đồng thì hợp đồng dân sự có thể giao kết bằng lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể mà không quy định bắt buộc giao kết bằng một hình thức nhất định.

Ngoài ra, trong trường hợp pháp luật có quy định hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản phải đi công chứng, chứng thực và tuân theo quy định pháp luật (nếu không công chứng, chứng thực hợp đồng sẽ bị vô hiệu hóa)

Hợp đồng hợp tác đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. Pháp luật hiện hành không quy định về hợp đồng phải được công chứng, chứng thực. Vì vậy, hợp đồng hợp tác đầu tư không nhất thiết phải công chứng, chứng thực mà vẫn có giá trị pháp lý.

III. Đơn phương chấm dứt hợp đồng hợp tác đầu tư

chấm dứt hợp đồng hợp tác

Khoản 1 Điều 28 Luật đầu tư 2020 đã quy định rất rõ chấm dứt hợp đồng là 1 trong các nội dung chủ yếu của hợp đồng hợp tác. Ngoài ra, Điều 426 Bộ Luật Dân sự 2005 quy định về Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự như sau:

1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng nếu các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

3. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán.

4. Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị đơn phương chấm dứt phải bồi thường thiệt hại.

Căn cứ vào các quy định trên của pháp luật, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu việc chấm dứt này được quy định là 1 nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng ký kết hoặc theo pháp luật quy định.

Theo đó, trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu 1 bên không thực hiện hợp đồng hay thực hiện hợp đồng trái với mục đích ban đầu thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; đồng thời phải thông báo ngay cho bên kia và hoàn thiện các thủ tục về việc chấm dứt hợp đồng.

>> Xem Thêm: Hợp đồng online là gì? Tính pháp lý, lợi ích và sự khác biệt với hợp đồng giấy

IV. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng hợp tác đầu tư theo quy định

trường hợp chấm dứt hợp đồng hợp tác

Chấm dứt hợp đồng hợp tác là việc hiệu lực pháp luật của hợp đồng không còn, theo đó, làm chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên hợp tác. Căn cứ vào quy định chung về chấm dứt hợp đồng dân sự, và những đặc điểm, tính chất của hợp đồng hợp tác mà pháp luật ghi nhận, hợp đồng hợp tác đầu tư chấm dứt trong các trường hợp sau:

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng hợp tác đầu tư
Chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận các bên
  • Khi hợp đồng hợp tác đang tồn tại nhưng do công việc hợp tác không đạt được hiệu quả như mong muốn hoặc vì lí do khác, các thành viên có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hợp tác.
  • Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác. Các thành viên hợp tác có thể thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác về thời hạn hợp tác cùng làm một công việc, khi hết thời hạn đó thì hợp đồng hợp tác chấm dứt.
  • Mục đích hợp tác đã đạt được. Khi tham gia hợp đồng hợp tác, các thành viên xác định mục đích của việc xác lập hợp đồng hợp tác. Nếu mục đích đó đã đạt được thì hợp đồng hợp tác không còn cần thiết đối với các bên nữa, khi đó hợp đồng hợp tác chấm dứt.
Chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật
  • Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp nhóm hợp tác hoạt động không đúng mục đích xác lập hợp đồng mà xâm hại đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ quyết định giải thể nhóm hợp tác đó.
  • Trường hợp khác theo quy định của Bộ Luật dân sự, luật khác có liên quan. Hợp đồng hợp tác được xác lập nhằm mục đích cùng thực hiện một công việc hoặc cùng sản xuất kinh doanh, cho nên hợp đồng hợp tác có thể xác lập theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư và hợp đồng hợp tác sẽ chấm dứt theo quy định của Bộ Luật dân sự hoặc luật riêng nếu có quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng hợp tác.
  • Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định về Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác tại Điều 509 Bộ Luật dân sự.
  • Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

V. Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư 2023

Sau đây là mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư giữa 2 doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành. Doanh nghiệp có thể tham khảo và nhấn vào chữ bên cạnh để: TẢI VỀ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: ……./HDHTKD

– Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015.

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Chúng tôi gồm có:

1. CÔNG TY TNHH ……………………. (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Trụ sở: ……………………………………………………………………….

GCNĐKKD số: ……… do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ….. cấp ngày: ……. ;

Số tài khoản: ………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………..

Người đại diện: …………………………………………………………..

Chức vụ: Giám đốc

2. CÔNG TY …………………… (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Trụ sở: …………………………………………………………………….

GCNĐKKD số: …… do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ..

cấp ngày: ………………….;

Số tài khoản: …………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………..

Người đại diện: ……………………………………………………….

Chức vụ: Giám đốc

Cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ………………..

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm …………đến hết ngày 28 tháng 11 năm …………….Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.

Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ………………..

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………….%, Bên B được hưởng …………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …../……/……………….

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

+ Tiền mua phế liệu;

+ Lương nhân viên;

+ Chi phí điện, nước;

+ Khấu hao tài sản;

+ Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;

+ Chi phí khác…

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: Bà ……….. – Phó giám đốc

Đại diện của Bên B là: Ông ……… – Tổng giám đốc

Bà ……………………………………. – Phó giám đốc

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: …………………..

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ……………………………………..

6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.

6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

6.4 Được hưởng …………………..% lợi nhuận sau thuế.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.

7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

7.6 Được hưởng ……………………….% lợi nhuận sau thuế.

7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy

Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng hợp tác đầu tư. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng hợp tác đầu tư đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:

  • Tiết kiệm được tới 90% thời gian ký kết
  • Tiết kiệm 85% chi phí
  • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định
  • Đảm bảo tiến độ ký kết ngay trong đại dịch Covid 19

AMIS WeSign 1

MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.

Tìm hiểu thêm về phần mềm AMIS WeSign

Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.


 

 

Luật sư Nguyễn Xuân Nhất

Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất.

Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế.

 

Xem thêm các nội dung liên quan

>>> Mẫu hợp đồng kinh tế được cập nhật mới nhất hiện nay

Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Mr. Trịnh Văn Biển
Tác giả
GĐ Chuyển Đổi Số MISA
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả