Chuyển đổi số Hợp đồng số 6 mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh MỚI NHẤT 2024

Hợp tác kinh doanh nhằm đảm bảo các bên tham gia hợp tác kinh doanh thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình. Vậy mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh được viết như thế nào? Có lưu ý gì khi soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh không? Tham khảo ngay bài viết sau để biết chi tiết.

1. Nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có đủ thẩm quyền của các bên liên quan đến hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động hợp tác đầu tư kinh doanh;
  • Mức độ đóng góp của các bên tham gia hợp đồng  hợp tác và cách phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên với nhau;
  • Tiến độ và thời gian thực hiện hợp đồng;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan tham gia hợp đồng;
  • Quy định sửa đổi, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Bên cạnh đó, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 28 Luật đầu tư 2020 quy định: Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác kèm theo đảm bảo không trái với quy định của pháp luật.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2024

2. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

2.1. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cơ bản

Dưới đây là mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam được sử dụng rất phổ biến. MISA mời doanh nghiệp có thể tham khảo và nhấn vào chữ bên cạnh để: TẢI VỀ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——-

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …/HĐHTKD

Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;

Chúng tôi gồm có:

………………………………………………. (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ:…………………………………………………………………….

Đại diện : Ông …………………….. Chức vụ: ………….……..…….

Điện thoại : …………………………………………………………….……..

Số tài khoản : …………………………… tại: …………………..………

Và …………………………….…………… (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ:…………………………………………………………………..

Đại diện : Ông…………………….Chức vụ:…………………………

Điện thoại :

Số tài khoản : tại:

Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.

2. Phạm vi hợp tác kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

+ Phạm vi Hợp tác của Bên A

Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

+ Phạm vi Hợp tác của Bên B

Bên B chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:

– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ……

Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: …… tương đương với số tiền là ……

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày …./…./20…;

3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà ………. –

– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –

– Ông: …………………….

5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền của Bên A

……………………………………………………………

….…………………………………………………………

Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

………………………………………………………

………………………………………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền của Bên B

…………………………………………………………..

…………………………………………………………………

Được phân chia …% lợi nhuận sau thuế.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;

8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hòa giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

2.2. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh chuyên dụng

3.Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh

lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh

1. Dành thời gian tìm hiểu đối tác

Trong bất cứ quan hệ hợp tác nào, việc tìm hiểu về đối tác là không thể bỏ qua, muốn hợp đồng hợp tác đem lại lợi ích thì phải hợp tác đúng đối tượng.

Do vậy, doanh nghiệp hãy dành thời gian để tìm hiểu về năng lực tài chính, thương mại, kỹ thuật, chuyên môn của đối tác của mình.

2. Định hướng được mô hình kinh doanh trong tương lai

Hợp đồng hợp tác kinh doanh thường được sử dụng trong các lĩnh vực như dầu khí, khai thác khoáng sản… và thường có thể kéo dài khoảng 05 – 10 năm nên các bên cần có định hướng về mô hình kinh doanh cũng như sự phát triển của hoạt động đầu tư do hợp đồng này mang lại.

Đồng thời, xây dựng cơ chế quản lý, điều hành hợp đồng phù hợp với mục tiêu kinh doanh của từng giai đoạn.

3. Hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Đối với hợp đồng BCC giữa các nhà đầu tư trong nước thì pháp luật không quy định hình thức đối với hợp đồng. Do đó, các bên có thể tùy chọn hình thức hợp đồng bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể (theo pháp luật dân sự).

Đối với hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư thì hợp đồng BCC phải được lập thành văn bản.

Ngoài ra, theo Khoản 3 Điều 27 Luật Đầu tư 2020, các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập Ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban điều phối do các bên thỏa thuận. Việc lập ra ban điều phối nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp giữa các bên tham gia, cũng như giám sát quá trình thực hiện hợp đồng.

Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng hợp tác kinh doanh. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng hợp tác kinh doanh đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:

  • Tiết kiệm được tới 90% thời gian ký kết
  • Tiết kiệm 85% chi phí
  • Đảm bảo giá trị pháp lý theo pháp luật quy định
  • Đảm bảo tiến độ ký kết ngay trong đại dịch Covid 19

AMIS WeSign

MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.

Tìm hiểu thêm về AMIS WeSign

Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.


Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]