Chuyển đổi số Hợp đồng số Phạt vi phạm hợp đồng là gì? Mức phạt vi phạm hợp...

Cũng như bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm hợp đồng là hình thức trách nhiệm dân sự do các bên thỏa thuận khi giao kết hợp đồng. Mục đích của việc này là để bên bị thiệt hại được bù đắp thỏa đáng những tổn thất về vật chất lẫn tinh thần do bên có hành vi vi phạm gây ra.

Vậy phạt vi phạm hợp đồng được định nghĩa cụ thể như thế nào, xử lý theo quy định ra sao? Hãy theo dõi chi tiết các thông tin trong bài viết dưới đây của MISA nhé!

1. Phạt vi phạm hợp đồng là gì?

phạt vi phạm hợp đồng là gì

Theo Bộ luật dân sự 2015 thì việc phạt vi phạm là một chế tài cần thiết nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của chủ thể tham gia khi thực hiện hợp đồng trong trường hợp việc vi phạm xảy ra. Phạt vi phạm hợp đồng được định nghĩa cụ thể như sau:

Phạt vi phạm hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

Đồng thời, các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại. Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

2. Quy định về mức phạt vi phạm hợp đồng

Không có quy định chung về mức phạt vi phạm hợp đồng mà tùy theo từng lĩnh vực, từng phạm vi điều chỉnh mà mỗi hợp đồng có thể quy định các mức phạt khác nhau.

2.1. Phạt vi phạm hợp đồng thương mại có quy định như sau:

phạt vi phạm hợp đồng thương mại

✅Mức phạt vi phạm hợp đồng ⭐Căn cứ theo thỏa thuận trong hợp đồng nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
✅Đối tượng áp dụng phạt vi phạm hợp đồng thương mại ⭐Là thương nhân hoạt động thương mại; tổ chức; cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại, hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi của một bên trong giao dịch với thương nhân thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp bên thực hiện hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi đó.
✅Thời hạn trả tiền bồi thường thiệt hại ⭐Do hai bên tự thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại. Nếu quá thời hạn trên, bên vi phạm phải chịu lãi suất chậm trả trên số tiền bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
✅Phạt do chậm trả bồi thường ⭐Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu nộp tiền phạt, bên vi phạm phải thanh toán tiền phạt vi phạm hợp đồng cho bên bị vi phạm; nếu quá thời hạn trên, bên vi phạm phải chịu lãi suất chậm trả trên số tiền phạt theo quy định của pháp luật.

Ví dụ: Công ty A và Công ty B có thỏa thuận một hợp đồng mua bán hàng hóa. Theo giao kết, Công ty B sẽ thanh toán tiền mua hàng vào ngày 25/12/2021. Nhưng đến ngày đó, nếu Công ty B không thanh toán thì coi như bị xem là vi phạm hợp đồng. Cụ thể hơn là vi phạm nghĩa vụ thanh toán.

Trong điều khoản nội dung Hợp đồng mua bán hàng hóa giữa hai bên có quy định: Nếu Công ty B chậm thanh toán tiền mua hàng, thì sẽ bị phạt 1% giá trị lô hàng cho mỗi ngày chậm trả.

2.2. Phạt vi phạm hợp đồng xây dựng có quy định như sau:

phạt vi phạm hợp đồng xây dựng

Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng, bồi thường thiệt hại do vi phạm và giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng – Luật Xây dựng 2014 quy định:

– Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.

– Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt vi phạm hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan khác.

– Đối với hợp đồng xây dựng của công trình không sử dụng vốn nhà nước, mức phạt vi phạm hợp đồng sẽ được áp dụng theo quy định của Luật Thương mại 2005 bên trên.

>>> Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng là gì? 4 Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

3. Một số vi phạm điển hình buộc xử phạt vi phạm hợp đồng:

Biết được chính xác các trường hợp và nguyên nhân sẽ là cách giúp các tổ chức, doanh nghiệp có cơ sở phòng tránh việc bị xử phạt vi phạm hợp đồng trong quá trình thực hiện hợp đồng. Dưới đây là 3 trường hợp phổ biến:

trường hợp phạt vi phạm hợp đồng

❌Đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không giải thích rõ lý do cho bên kia. Trường hợp này thường xảy ra do sau khi ký kết hợp đồng thì một bên phát hiện bản thân bị rơi vào điều kiện không có khả năng thực hiện hoặc nếu thực hiện thì sẽ gặp bất lợi.

❌Không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng mặc dù đã hưởng đầy đủ các quyền lợi từ hợp đồng. Thực tế dễ thấy là trường hợp vay tiền nhưng không trả hoặc chậm trễ hơn thời hạn phải trả. Trường hợp này xảy ra có thể có nhiều nguyên như bên vay mất khả năng thanh toán (bị thua lỗ, phá sản), cố ý gian lận kéo dài thời gian thực hiện nghĩa vụ để có lợi cho mình hoặc do gian dối với bên đối tác đẩy phía bên kia vào thế bất lợi.

❌Không thực hiện đúng, đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng. Trường hợp này thường xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng do lỗi của một hoặc cả hai bên tìm cách thực hiện theo hướng có lợi cho mình hoặc do hiểu sai nội dung của hợp đồng, nhưng cũng có thể do một bên gặp khó khăn thực hiện không đúng các yêu cầu về số lượng, thời gian giao hàng… Ngoài ra, nhiều trường hợp do lợi dụng một bên thiếu kinh nghiệm bên kia tìm cách để thực hiện không đúng nội dung hợp đồng (như viện cớ hợp đồng ghi không rõ, đổ lỗi khách quan…) đã ký kết.

4. Các biện pháp xử lý vi phạm hợp đồng

biện pháp xử lý

Có 3 cách làm thông dụng để xử lý vi phạm hợp đồng:

✅Thương lượng, hòa giải Nguyên tắc là bất kỳ một việc vi phạm hoặc tranh chấp hợp đồng nào cũng cần tiến hành biện pháp thương lượng – hòa giải trước. Nếu đạt được kết quả thì sẽ có nhiều lợi ích cho các bên như không phải nộp án phí, rút ngắn thời gian thực hiện hợp đồng.
Yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài thương mại giải quyết Hình thức này chỉ áp dụng trong trường hợp tranh chấp hợp đồng kinh doanh – thương mại nhằm giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho mình trong thời hạn luật định. Khi yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài thương mại giải quyết thì các bên phải tuân thủ quy trình tố tụng chặt chẽ do pháp luật quy định đối với từng loại tranh chấp.
✅Yêu cầu cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát xem xét khởi tố vụ án hình sự Đây là biện pháp cứng rắn được áp dụng nếu bên đối tác có dấu hiệu chiếm đoạt tài sản khi ký kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng bằng hành vi lừa đảo hoặc lạm dụng tín nhiệm. Nếu có đủ cơ sở xác định có tội phạm xảy ra thì các cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát sẽ khởi tố, truy tố và đưa ra xét xử tại Tòa án và buộc người chiếm đoạt tài sản phải chịu hình phạt và phải trả lại hoặc bồi thường những tài sản bị chiếm đoạt, những thiệt hại cho người bị hại.

5. Kết luận:

Phạt vi phạm hợp đồng là một trong những rủi ro không bên nào mong muốn. Do đó, để phòng tránh tình huống này xảy ra, các tổ chức, doanh nghiệp cần phải soạn thảo nội dung hợp đồng thật chi tiết, rõ ràng về quyền, nghĩa vụ và quy định thực hiện hợp đồng để cả hai đạt được thỏa thuận một cách minh bạch, tiến đến giao kết suôn sẻ.

Hợp đồng điện tử

 

Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng điện tử đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:

  • Tiết kiệm được tới 90% thời gian ký kết
  • Tiết kiệm 85% chi phí
  • Đảm bảo giá trị pháp lý bao gồm các điều khoản phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật quy định
  • Đảm bảo tiến độ ký kết ngay trong đại dịch Covid 19

AMIS WeSign 1

MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.

Tìm hiểu thêm về phần mềm AMIS WeSign

Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.


 

 

Luật sư Nguyễn Xuân Nhất

Các thông tin trong bài viết được tham khảo từ Luật sư Nguyễn Xuân Nhất.

Tôi là luật sư Nguyễn Xuân Nhất. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành luật tổng hợp và có hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn cho các doanh nghiệp về lĩnh vực luật dân sự, luật lao động, luật kinh tế.

 

Xem thêm các nội dung liên quan

>>> Bồi thường hợp đồng là gì? Bồi thường thiệt hại hợp đồng thương mại

>>> Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì? Đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa

>>> Hợp đồng thương mại là gì? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng kinh doanh thương mại

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]