Trong bối cảnh kinh tế biến động và cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc kiểm soát chi phí sản xuất hiệu quả trở thành yếu tố then chốt để doanh nghiệp duy trì lợi nhuận và đảm bảo sự phát triển bền vững. Bài viết này sẽ chia sẻ những góc nhìn chuyên sâu về quản lý chi phí sản xuất, giúp các nhà lãnh đạo đưa ra chiến lược tối ưu hóa hoạt động, gia tăng hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1. Chi phí sản xuất là gì?
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động vật hóa, lao động sống và các chi phí khác mà doanh nghiệp cần phải bỏ ra để tạo ra dịch vụ, sản phẩm nhằm tạo ra lợi nhuận như kỳ vọng trong thời kỳ nhất định.
Ví dụ: Khi doanh nghiệp sử dụng lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm phải chi trả các khoản như tiền thưởng, tiền lương, tiền trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn.
Xem thêm: Chi phí là gì? Phân loại chi phí trong doanh nghiệp
2. Ý nghĩa của chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất không đơn thuần là khoản chi tiêu cần thiết để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ, mà còn là thước đo phản ánh hiệu quả hoạt động, năng lực cạnh tranh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Hiểu rõ ý nghĩa của chi phí sản xuất, các nhà lãnh đạo có thể đưa ra những quyết định chiến lược hiệu quả, tối ưu hóa dòng tiền, gia tăng lợi nhuận và bảo đảm sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp trong dài hạn.
Khi phân tích chi phí sản xuất, doanh nghiệp có thể xác định những điểm yếu trong chuỗi cung ứng, nhận biết các hoạt động lãng phí từ đó tìm ra giải pháp tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu chi phí và nâng cao hiệu quả.
Đặc biệt chi phí sản xuất là yếu tố quyết định giá thành sản phẩm, vì vậy, nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Kiểm soát tốt chi phí sản xuất, doanh nghiệp có thể đưa ra mức giá cạnh tranh, thu hút khách hàng và giành thị phần. Ngược lại, chi phí sản xuất cao sẽ dẫn đến giá bán cao, dễ bị cạnh tranh và ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Cuối cùng, chi phí sản xuất cũng là yếu tố quan trọng quyết định khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể tối ưu hóa lợi nhuận thông qua việc giảm thiểu chi phí sản xuất, đồng thời tìm cách tăng giá bán sản phẩm một cách hợp lý.
Xem thêm: Chi phí là gì? Phân loại chi phí chi tiết nhất
3. Phân loại chi phí sản xuất?
3.1. Phân loại theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí
Cách phân loại này dựa vào nguyên tắc những chi phí có cùng nội dung kinh tế được xếp vào một loại, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào, lĩnh vực gì hay hoạt động mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Phân loại trong kỳ:
- Chi phí nhân công.
- Chi phí nguyên vật liệu.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí khác bằng tiền.
3.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích và công dụng của chi phí
Cách phân loại này sẽ căn cứ vào công dụng mục đích của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về vật liệu phụ, nguyên vật liệu chính, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ lao vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm phụ cấp lương tiền lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ…
- Chi phí sản xuất chung: Những chi phí phát sinh trong phân xưởng sản xuất trừ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như:
- Chi phí vật liệu.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí nhân viên phân xưởng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Phân loại CPSX kinh doanh theo mục đích và công dụng cho phép quản lý chi phí sản xuất theo định mức từ đó hỗ trợ tối đa cho công tác tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện các kế hoạch sản phẩm.
Đối với các anh chị làm kế toán, việc theo dõi chi phí, phân bổ, tính giá thành… là các nghiệp vụ khá phức tạp. Do đó, anh/chị nên lựa chọn các phần mềm kế toán có thể tự động tổng hợp chi phí phát sinh, tính giá thành tự động… để hỗ trợ tốt công việc.
Hiện nay, phần mềm MISA AMIS kế toán, MISA SME đã có thể đáp ứng tốt các nghiệp vụ theo dõi, tập hợp, phân bổ chi phí chi tiết đến từng đối tượng; đồng thời tính giá thành tự động, nhanh chóng
3.3. Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất trong kỳ
- Chi phí cố định: là những chi phí không thay đổi tổng số so với lượng công việc hoàn thành trong phạm vi nhất định.
- Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi về tỷ lệ, tổng số so với khối lượng công việc hoàn thành.
Việc phân loại như thế này giúp thuận lợi trong việc xác định điểm hòa vốn, kiểm tra chi phí, phân tích tình hình tiết kiệm CPSX kinh doanh. Đồng thời việc phân loại theo khối lượng sản phẩm công việc lao vụ sản xuất trong kỳ là căn cứ đưa ra biện pháp thích hợp hạ thấp CPSX kinh doanh trên một đơn vị sản phẩm cũng như xác định đầu tư theo phương án nào là phù hợp.
3.4. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ giữa đối tượng chịu chi phí
- Chi phí gián tiếp: là chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó
- Chi phí trực tiếp: là chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó.
Cách phân loại như vậy giúp thuận lợi trong việc phân bổ chi phí hợp lý và xác định phương pháp tập hợp chi phí hợp lý.
3.5. quy trình công nghệ sản xuất và chế tạo sản phẩm
Phân loại chi phí sản xuất theo quy trình công nghệ cho phép doanh nghiệp nhìn nhận một cách hệ thống chi phí phát sinh trong từng giai đoạn sản xuất, từ đó đưa ra những giải pháp tối ưu hóa hiệu quả hơn.
- Chi phí nguyên vật liệu: là yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm và chi phí sản xuất. Hiểu rõ chi phí nguyên liệu, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa lựa chọn nguyên liệu, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, giảm thiểu lãng phí và nâng cao năng suất.
- Chi phí lao động: bao gồm lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,… Tối ưu hóa chi phí lao động đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân viên, áp dụng công nghệ tự động hóa, tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu thời gian sản xuất, tăng năng suất lao động.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, nhưng không thể xác định một cách cụ thể cho từng loại chi phí nguyên liệu và chi phí lao động. Các chi phí này thường bao gồm chi phí bảo trì máy móc thiết bị, chi phí năng lượng, chi phí vận chuyển, chi phí quản lý sản xuất, … Quản lý hiệu quả chi phí sản xuất chung đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện kiểm soát chặt chẽ, tối ưu hóa quy trình vận hành, nâng cao hiệu quả hoạt động của các bộ phận hỗ trợ sản xuất.
Xem thêm: Hướng dẫn cách đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
4. Công thức tính chi phí sản xuất
Công thức tính chi phí sản xuất là công cụ quan trọng để doanh nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất một sản phẩm hoặc dịch vụ. Công thức tính như sau:
Chi phí sản xuất | = | Chi phí nguyên vật liệu | + | Chi phí lao động sản xuất | + | Chi phí máy móc và thiết bị | + | Chi phí quản lý sản xuất | + | Chi phí khác |
Lưu ý:
- Chi phí nguyên vật liệu: là phần chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để mua và xử lý nguyên liệu thô để sản xuất sản phẩm.
- Chi phí lao động sản xuất: là tổng chi phí tiền lương và các lợi ích khác mà doanh nghiệp phải trả nhân viên tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất.
- Chi phí máy móc và thiết bị: bao gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp dùng để mua, sử dụng và bảo trì máy móc và thiết bị cần thiết cho quá trình sản xuất.
- Chi phí quản lý sản xuất: là chi phí liên quan trực tiếp đến việc quản lý và giám sát quá trình sản xuất.
- Chi phí khác: Là toàn bộ các khoản chi phí không thuộc các khoản chi phí được đề cập ở trên, như chi phí vận chuyển, bảo hiểm, thuê mặt bằng, và các chi phí hỗ trợ khác.
5. Phương pháp quản lý và tối ưu chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp có yếu tố sản xuất, thay vì chỉ tập trung vào việc cắt giảm chi phí đơn thuần, các lãnh đạo cấp cao cần có cái nhìn toàn diện về chuỗi giá trị sản xuất, xác định rõ những điểm yếu và cơ hội tiềm ẩn. Việc này đòi hỏi áp dụng phương pháp quản lý và phân tích chuyên sâu để xác định những hạng mục chi phí quan trọng nhất, sau đó tập trung vào tối ưu hóa các hoạt động liên quan. Bên cạnh đó, việc xây dựng hệ thống thông tin chi phí minh bạch, hiệu quả giúp doanh nghiệp nói chung và chủ doanh nghiệp nói riêng có thể theo dõi sát sao từng khoản chi tiêu, phát hiện các bất thường và đưa ra những phản ứng kịp thời.
Để quản lý chi phí hiệu quả mà cụ thể là xây dựng hệ thống thông tin chi phí minh bạch, theo dõi và phân tích chuyên sâu, doanh nghiệp có thể ứng dụng các phần mềm công nghệ như phần mềm kế toán online MISA AMIS. MISA AMIS Kế toán cho phép theo dõi chi phí theo nhiều tiêu chí khác nhau, từ khoản mục chi phí, đến các loại chi phí riêng. Phần mềm cũng tự động tổng hợp và kết xuất hàng loạt mẫu báo cáo chi phí giúp kế toán dành thời gian để phân tích chuyên sâu và tham mưu cho lãnh đạo.
Ngoài ra, việc áp dụng các công nghệ tiên tiến như tự động hóa, robot hóa, trí tuệ nhân tạo có thể giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa chi phí.
Đặc biệt, việc thúc đẩy văn hóa tiết kiệm, nâng cao ý thức của nhân viên về tầm quan trọng của chi phí sản xuất cũng là điều cần thiết để đạt được hiệu quả tối ưu. Các chương trình đào tạo, khuyến khích, khen thưởng phù hợp sẽ góp phần tạo động lực cho nhân viên, khuyến khích họ sáng tạo, tìm ra những giải pháp hiệu quả để tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất lao động.
6. Một số câu hỏi liên quan đến chi phí sản
6.1 Chi phí sản xuất, kinh doanh là tài khoản nào?
Các tài khoản chi phí sản xuất:
Nhóm Tài khoản 61 – có 1 tài khoản:
- Tài khoản 611 – Mua hàng.
Nhóm Tài khoản 62 – có 4 tài khoản:
- Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công – thường xuất hiện trong doanh nghiệp Xây Lắp – mô hình doanh nghiệp sử dụng máy móc thiết bị để thi công công trình.
- Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung.
Nhóm Tài khoản 63 – có 3 tài khoản:
- Tài khoản 631 – Giá thành sản xuất – sử dụng tại các doanh nghiệp lựa chọn phương pháp kiểm kê định kỳ đối với hàng tồn kho
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 635 – Chi phí tài chính.
Nhóm Tài khoản 64 – có 2 tài khoản:
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
6.2 Sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là gì?
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các khoản hao phí về lao động có liên quan tới khối lượng sản phẩm, công tác, lao vụ đã hoàn thành. Chi phí được tập hợp trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm, không bao gồm các loại chi phí khác như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Xem thêm: 6 phương pháp tính giá thành sản phẩm chi tiết, đầy đủ
Giá thành sản phẩm và CPSX đều phản ánh chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để phục vụ cho quá trình sản xuất. Tuy nhiên, nếu chi phí sản xuất liên quan chi kỳ sản xuất kinh doanh hay giới hạn về mặt thời gian thì giá thành sản phẩm lại phản ánh giới hạn về kết quả hoàn thành. Vì vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết, phản ánh hai mặt của quá trình sản xuất.
Nói cách khác, CPSX là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm, trong khi đó giá thành sản phẩm là thước đo chính xác của CPSX phải bỏ ra để có sản phẩm hoàn hảo. Mối quan hệ được thể hiện qua công thức:
Giá thành sản phẩm | = | CPSX dở dang đầu kỳ | + | CPSX phát sinh trong kỳ | – | CPSX dở dang cuối kỳ |
Tính giá thành được coi là một trong những nghiệp vụ khó nhất của kế toán. Tuy nhiên hiện nay, một số phần mềm kế toán như MISA SME, MISA AMIS đã cung cấp được công cụ tính giá thành tự động, giúp kế toán tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức.
Đối với các anh/chị kế toán việc tổng hợp chi phí phát sinh trực tiếp cho từng đối tượng, cập nhật giá thành, nghiệm thu công trình đơn hàng… là điều cực kỳ cần thiết. Những vấn đề này sẽ được xử lý nhanh chóng, hiệu quả và thuận lợi bởi phần mềm kế toán online MISA AMIS:
- Tự động cập nhật giá thành tính vào chứng từ nhập kho thành phẩm, tự động tính ra giá cho thành phẩm khi xuất kho.
- Tự động tổng hợp chi phí phát sinh trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, tự động phân bổ chi phí sản xuất chung, tự động tính giá thành theo từng phương pháp.
- Tự động nghiệm thu các đơn hàng, hợp đồng, công trình vụ việc.
Ngoài ra, MISA AMIS Kế toán còn có nhiều tính năng, tiện ích thông minh hỗ trợ tối ưu cho công tác kế toán tại các doanh nghiệp hiện nay. Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị kế toán đăng ký trải nghiệm miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS!