Nghiệp vụ Giá thành Hướng dẫn 5 cách tính giá thành sản phẩm chi tiết

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh kết quả của các nỗ lực quản lý chi phí của doanh nghiệp. Vậy quy trình và cách tính giá thành như thế nào?… Nội dung bài dưới đây sẽ đề cập chi tiết và ví dụ minh họa cụ thể.

1. Giá thành sản phẩm là gì?

Giá thành của sản phẩm được thể hiện bằng số tiền tổng cộng của tất cả các chi phí liên quan đến lao động, nguyên vật liệu, công cụ, máy móc… cần thiết để hoàn thiện sản phẩm trong điều kiện sản xuất thông thường của doanh nghiệp. 

  • Một sản phẩm của doanh nghiệp để hoàn thiện thường bao gồm các loại chi phí chính sau đây: Chi phí nhân công trực tiếp; 
  • Chi phí nguyên vật liệu (bao gồm NVL chính và NVL phụ); 
  • Chi phí sản xuất chung, bao gồm các chi phí chung như khấu hao, công cụ dụng cụ, nhân công quản lý, nguyên vật liệu tiêu hao…

Phân loại giá thành sản phẩm

Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm tính sẽ bao gồm ba loại chính:

  • Giá thành kế hoạch là ước tính chi phí sản xuất sản phẩm dựa trên số lượng kế hoạch và chi phí sản xuất theo kế hoạch;
  • Giá thành định mức là ước tính chi phí sản xuất sản phẩm dựa trên định mức tình hình kinh tế kỹ thuật sản xuất tại một thời điểm nhất định của mỗi kỳ kế hoạch;
  • Giá thành thực tế là ước tính chi phí sản xuất dựa trên các dữ liệu kế toán của quá trình sản xuất thực tế.

Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí sẽ gồm hai loại chính:

  • Giá thành sản xuất bao gồm chi phí liên quan trực tiếp đến sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung xuất hiện trong quá trình sản xuất;
  • Giá thành tiêu thụ là khái niệm rộng hơn, bao gồm cả giá thành sản xuất và các chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí phục vụ cho việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Ý nghĩa của việc xác định giá thành sản phẩm

Ý nghĩa của việc xác định giá thành sản phẩm là rất quan trọng. Việc phát triển một phương pháp tính giá thành phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp xác định một cách hợp lý toàn bộ chi phí cho việc hoàn thiện sản phẩm. Từ đó, doanh nghiệp có thể có cơ sở để xác định giá bán sản phẩm, lập kế hoạch cạnh tranh, tối ưu hóa giá thành sản xuất và đạt được các mục tiêu quản trị khác.

2. Quy trình tính giá thành sản phẩm

Hình 2: Quy trình các bước tính giá thành sản phẩm

Chú thích:

(1) Tập hợp chi phí sản xuất (xác định chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ)

(2) Xác định sản lượng để phân bổ

Qđk + Qsx = Qht + Qck

(3) Chọn phương pháp tính giá thành

(4) Lập bảng tính giá thành

Tính giá thành được coi là một trong những nghiệp vụ khó nhất của kế toán. Tuy nhiên hiện nay, một số giải pháp kế toán như phần mềm kế toán MISA AMIS, MISA SME… đã cung cấp được công cụ tự động tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành tự động, giúp kế toán tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức.

3. Hướng dẫn 5 cách tính giá thành sản phẩm có ví dụ cụ thể

Hình 3: Các phương pháp tính giá thành

Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu 5 phương pháp tính giá thành. Ba cách tính giá thành đầu tiên thuộc nhóm phương pháp tính giá thành cơ bản.

Cách 1: Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp)

Áp dụng với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, chỉ sử dụng một quy trình chế biến, mặt hàng ít, khối lượng lớn, chu kỳ ngắn, sản phẩm dở dang ít hoặc không có.

Ví dụ: Khai thác điện, nước, than, quặng, vận tải (chở hàng hóa, chở khách,…),…

Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quá trình công nghệ và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị theo công thức:

Z = Dđk + C – Dck

z = Z
Qht

Trong đó:

Z Giá thành sản phẩm
C Chi phí sản xuất trong kỳ
Dđk Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Dck Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
z Giá thành trên một đơn vị sản phẩm
Qht Số lượng sản phẩm hoàn thành

Ví dụ minh họa:

Trong tháng 9/N, các chi phí phát sinh tập hợp liên quan đến quy trình sản xuất duy nhất sản phẩm A bao gồm: (ĐVT:1.000đ)

Khoản mục chi phí Phát sinh
Nguyên vật liệu trực tiếp 200.000
Nhân công trực tiếp 40.000
Sản xuất chung 60.000

Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Trong kỳ toàn bộ 100 sản phẩm A hoàn thành được nhập kho. Tính giá thành sản phẩm A.

Đáp án: (ĐVT:1.000đ)

Từ phương trình tính tổng giá thành, ta có phương trình sản xuất sau:

Dđk + C = Z + Dck

Do đó: Tổng giá thành (Z) = 0 + (200.000+40.000+60.000) – 0 = 300.000

Giá thành đơn vị (z) = 300.000/100 = 3.000

Cách 2: Phương pháp tính giá thành theo hệ số

Áp dụng với quy trình sản xuất sử dụng cùng một nguyên vật liệu chính, kết thúc tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.

Ví dụ: Hóa chất, nuôi bò sữa (Sữa chua, sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng,…),…

– Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính giá thành liên sản phẩm theo từng khoản mục

– Phân bổ giá thành liên sản phẩm cho từng loại sản phẩm theo tiêu chuẩn phân bổ là số lượng sản phẩm sản xuất thực tế đã được quy đổi hết về sản phẩm có đặc trưng tiêu biểu nhất làm sản phẩm tiêu chuẩn có hệ số là

zi = Zi
Qi

Trong đó:

Zi: Tổng giá thành loại Sản phẩm i zi : Giá thành đơn vị sản phẩm
Hi: Hệ số tính giá thành loại sản phẩm i n: Số loại sản phẩm của quy trình sản xuất
Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ C: Chi phí sản xuất trong kỳ
Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Qi: Số lượng sản phẩm i

Ví dụ minh họa:

DN XY có quy trình sản xuất công nghệ đơn giản, khép kín. Sản phẩm của quy trình công nghệ là hai sản phẩm X, Y. Doanh nghiệp đã xác định hệ số giá thành sản phẩm X là 1. sản phẩm Y là 1.2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ như sau: Đơn vị tính: 1.000đ

Khoản mục chi phí Dở dang đầu kỳ Phát sinh
Nguyên vật liệu trực tiếp 9.000 120.000
Nhân công trực tiếp 2.000 16.000
Sản xuất chung 3.000 20.000

Cuối kỳ hoàn thành 90 sản phẩm X, 10 sản phẩm X dở dang mức chế biến hoàn thành 50%, 60 sản phẩm Y, 10 sản phẩm Y dở dang mức chế biến hoàn thành 50%.Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm X, Y theo từng khoản mục. Chi phí nguyên vật liệu phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Các chi phí khác phát sinh dần.

Đáp án:

Xác định sản lượng theo sản phẩm tiêu chuẩn.

Tổng sản phẩm hoàn thành quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn = 90 x 1+60 x 1.2 = 162

Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí nguyên vật liệu = 10 x 1+10 x 1.2=22

Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí chế biến (nhân công trực tiếp, sản xuất chung) = 10 x 50% x 1+10 x 1.2 x 50%=11

Phân bổ chi phí theo lượng đầu ra: 162 (Qht) + 22 (Qck)

Do xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành tương đương – phương pháp bình quân

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (9.000+120.000)/(162+22) x 22=15.424

Chi phí nhân công trực tiếp = (2.000+16.000)/(162+11) x 11=1.144

Chi phí sản xuất chung = (3.000+20.000)/(162+11) x 11=1.462

Xác định giá thành sản phẩm tiêu chuẩn trong kỳ và quy đổi để tính giá thành sản phẩm thực tế

Sản lượng: 162 sản phẩm tiêu chuẩn

Khoản mục chi phí Dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất trong kỳ Dở dang cuối kỳ Tổng Giá thành sản phẩm tiêu chuẩn Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn Giá thành đơn vị sản phẩm X (hệ số =1) Tổng giá thành sản phẩm X (90 Sản phẩm) Giá thành đơn vị sản phẩm Y (hệ số =1.2) Tổng giá thành sản phẩm Y (60 Sản phẩm)
Nguyên vật liệu trực tiếp 9.000 120.000 15.424 113.576 701 701 63.098 841 50.478
Nhân công trực tiếp 2.000 16.000 1.144 16.856 104 104 9.364 125 7.492
Sản xuất chung 3.000 20.000 1.462 21.538 133 133 11.966 160 9.572
Cộng 14.000 156.000 18.030 151.970 938 938 84.428 1.126 67.542

Phần mềm kế toán online MISA AMIS hiện đã đáp ứng phương pháp tính giá thành theo phương pháp hệ số; Tự động tập hợp các chi phí sản xuất trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sản xuất chung theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nhân công trực tiếp; Cho phép đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp và tính giá thành chi tiết theo sản phẩm, đơn hàng, công trình.

Dùng ngay miễn phí

Cách 3: Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ

Áp dụng thích hợp trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, kết thúc tạo ra nhóm sản phẩm cùng loại, quy cách khác nhau.

Ví dụ: sản xuất thép, ống nước, sản xuất quần áo, gạch ngói,…

Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính giá thành của cả nhóm sản phẩm theo từng khoản mục. Đây là phương pháp tính giá thành khó, phần mềm kế toán MISA AMIS là một trong số ít các phần mềm kế toán đáp ứng được theo phương pháp này.

Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính giá thành của từng quy cách sản phẩm từ giá thành nhóm sản phẩm. Theo phương pháp này tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức tính theo sản lượng thực tế:

zi = Zi
Qi

Trong đó:

Zi: Tổng giá thành kích cỡ i zi : Giá thành đơn vị sản phẩm
zki: Giá thành đơn vị kế hoạch (định mức) của kích cỡ i n: Số kích cỡ của quy trình sản xuất
Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ C: Chi phí sản xuất trong kỳ
Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Qi: Số lượng sản phẩm i

 Xem thêm: Hướng dẫn cách đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ

Ví dụ minh họa:

Tại Doanh nghiệp XYZ, sản xuất nhóm sản phẩm sắt theo 2 quy cách khác nhau là X1 và X2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể nên doanh nghiệp không đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất thực tế trong kỳ đã tập hợp được gồm: (ĐVT: 1.000đ)

Khoản mục chi phí Dở dang đầu kỳ Phát sinh trong kỳ
Nguyên vật liệu trực tiếp 0 291.500
Nhân công trực tiếp 0 38.400
Sản xuất chung 0 25.600

Kết quả sản xuất được 100 sản phẩm X1 và 110 sản phẩm X2

Giá thành kế hoạch đơn vị của từng quy cách được DN xây dựng như sau:

Khoản mục chi phí Sản phẩm X1 Sản phẩm X2
Nguyên vật liệu trực tiếp 1.000 1.500
Nhân công trực tiếp 100 200
Sản xuất chung 100 200

Tính giá thành sản xuất của X1 và X2 trong kỳ?

Đáp án:

Tổng tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế (ĐVT: 1.000đ)

Khoản mục chi phí Giá thành kế hoạch X1 Giá thành kế hoạch X2 Tổng giá thành kế hoạch Tổng giá thành thực tế Tỷ lệ phân bổ
Nguyên vật liệu trực tiếp     100.000 165.000     265.000 291.500     1,1
Nhân công trực tiếp 10.000 22.000    32.000   38.400      1,2
Sản xuất chung 10.000 22.000    32.000   25.600     0,8

Xác định tỷ lệ tính giá thành cho từng khoản mục chi phí

Với Sản phẩm X1: 100

Khoản mục chi phí Giá thành kế hoạch X1 Tỉ lệ  phân bổ Giá thành X1 Giá thành đơn vị X1
Nguyên vật liệu trực tiếp     100.000 1,1         110.000 1.100
Nhân công trực tiếp       10.000 1,2           12.000 120
Sản xuất chung       10.000 0,8             8.000  80

Sản phẩm X2: 110

Khoản mục chi phí Giá thành kế hoạch X1 Tỉ lệ phân bổ Giá thành X1 Giá thành đơn vị X1
Nguyên vật liệu trực tiếp     165.000 1,1   181.500  1.650
Nhân công trực tiếp       22.000 1,2    26.400 240
Sản xuất chung       22.000 0,8    17.600 160

Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu về các cách tính giá thành có phân bước.

Cách 4: Phương pháp tính giá thành phân bước giá thành nửa thành phẩm (kết chuyển tuần tự)

Áp dụng cho quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục, chi phí sản xuất tập hợp cho từng đoạn, đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm và thành phẩm giai đoạn cuối cùng.

Chi phí sản xuất đã tập hợp được theo giai đoạn, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm ở từng giai đoạn bắt đầu từ giai đoạn 1, lần lượt kết chuyển đến giai đoạn sau để tính tổng giá thành và giá thành nửa đơn vị của giai đoạn sau, và cứ như vậy cho đến giai đoạn cuối cùng tính được tổng giá thành và tính được giá thành đơn vị sản phẩm.

Xem thêm: Đánh giá chi phí dở dang cuối kỳ với doanh nghiệp sản xuất nhiều giai đoạn (phân bước)

GĐ1 ZNTP(1) = Dđk(1) + C(1) – Dck(1) z(1) = ZNTP(1)/Q(1)
GĐ2 ZNTP(2) = Dđk(2) + ZNTP(1) + C(2)- Dck(2) z(2) = ZNTP(2)/Q(2)
GĐ(n) Ztp = Dđk(n) + (ZNTP(n-1) + C(n)) – Dck(n) ztp = Ztp/Qtp

Trong đó:

ZNTP(1): Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 Dđk(1): Giá trị dư đầu kỳ giai đoạn 1
C(1): Chi phí phát sinh giai đoạn 1 Dck(1): Giá trị dư cuối kỳ giai đoạn 1
z(1): Giá thành đơn vị giai đoạn 1 Q(1): Số lượng sản phẩm giai đoạn 1
ZNTP(2): Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 2 Dđk(2): Giá trị dư đầu kỳ giai đoạn 2
C(2): Chi phí phát sinh giai đoạn 2 Dck(2): Giá trị dư cuối kỳ giai đoạn 2
z(2): Giá thành đơn vị giai đoạn 2 Q(2): Số lượng sản phẩm giai đoạn 2
ZNTP(n-1): Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn n-1 Dđk(n): Giá trị dư đầu kỳ giai đoạn n
C(n): Chi phí phát sinh giai đoạn n Dck(n): Giá trị dư cuối kỳ giai đoạn n
z(n): Giá thành đơn vị giai đoạn 2n Q(n): Số lượng sản phẩm giai đoạn n
Hình 4: Phương pháp tính giá thành phân bước giá thành nửa thành phẩm (kết chuyển tuần tự)

Ví dụ minh họa:

Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm B trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 1/N:

(ĐVT:1.000đ)

– Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ

– Chi phí sản xuất sản phẩm đã phát sinh trong kỳ:

Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Nguyên vật liệu trực tiếp 300.000 0
Nhân công trực tiếp 50.000 5.000
Sản xuất chung 50.000 5.000

– Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 100 nửa thành phẩm B chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 20 sản phẩm dở dang

Phân xưởng 2 nhận 100 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 90 thành phẩm B còn 10 sản phẩm dở dang

Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình, các chi phí khác phát sinh dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang

Yêu cầu: Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm?

Đáp án:  (ĐVT:1.000đ)

– Tính giá thành nửa thành phẩm ở giai đoạn 1

Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 100 (Qht) + 20 (Qdck)

Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo giá Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (0+300.000)/(100+20) x 20=50.000

Xác định giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 trong kỳ

Số lượng nửa thành phẩm: 100

Khoản mục chi phí Dở đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị
Nguyên vật liệu trực tiếp 0     300.000     50.000      250.000   2.500
Nhân công trực tiếp 0 50.000  0 50.000 500
Sản xuất chung 0 50.000 0 50.000 500
Cộng 0         400.000           50.000         350.000             3.500

Tính giá thành sản phẩm ở giai đoạn 2

Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck)

Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * = (0+350.000)/(90+10) x 10=35.000

Trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang, bao gồm:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.500 x 10 = 25.000

Chi phí nhân công trực tiếp = 500 x 10 = 5.000

Chi phí sản xuất chung = 500 x 10 = 5.000

Xác định giá thành sản phẩm giai đoạn 2 trong kỳ

Khoản mục chi phí Dở dang đầu kỳ Giá thành phát sinh GĐ1 Giá thành phát sinh GĐ2 Tổng giá thành phát sinh Dở dang đầu kỳ (giai đoạn 1) Dở dang cuối kỳ (giai đoạn 2) Dở dang cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị
Nguyên vật liệu trực tiếp 0 250.000 250.000  25.000 0  25.000 225.000  2.500
Nhân công trực tiếp 0   50.000 5.000   55.000  5.000    0 5.000 50.000 556
Sản xuất chung 50.000 5.000 55.000 5.000 0 5.000 50.000 556
Cộng 0 350.000  10.000 360.000 35.000 0 35.000 325.000 3.612

Số lượng thành phẩm: 90


Cách 5: Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song

Áp dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành chỉ là thành phẩm của giai đoạn cuối cùng

Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được theo từng giai đoạn để tính ra phần chi phí của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm. Sau đó tổng hợp lại để tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị

Ctp(i) = Dđk(i)+C(i) x Qtp(i)
Qtp(i)+Qck (i)
Qtp(i) Qtp(i) x Hi

Trong đó:

Citp: Chi phí sản xuất giai đoạn i Dđki: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn i
Ci: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ giai đoạn i Qtpi: Số lượng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i
Qcki: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn i H(i): Hệ số sản phẩm i
Hình 5: Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song

Ví dụ minh họa: Doanh nghiệp B sản xuất sản phẩm A lần lượt qua 2 giai đoạn chế biến liên tục. Trong tháng 1/N có các tài liệu sau:

Cả hai phân xưởng đều không có sản phẩm dở dang đầu tháng

Chi phí sản xuất tập hợp được trong tháng như sau: Đơn vị tính: 1.000đ

Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Nguyên vật liệu trực tiếp 4.000.000 0
Nhân công trực tiếp 504.000 634.000
Sản xuất chung 1.000.000 1.000.000

Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 1 1 sản xuất hoàn thành 90 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 10 sản phẩm làm dở mức độ 40%.

Phân xưởng 2 nhận 90 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 80 thành phẩm A, còn 10 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60%.

Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ, các chi phí khác phát sinh dần dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Yêu cầu: Hãy tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm

Đáp án: (ĐVT: 1.000đ)

Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 1 kết chuyển thẳng vào sản phẩm

Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng   đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck x 60%).

Tính chi phí sản xuất giai đoạn 1 nằm trong 80 thành phẩm hoàn thành:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (4.000.000)/(10+80+10)x80 = 3.200.000

 Chi phí nhân công trực tiếp = 504.000/(10 x 40%+80+10) x 80 = 428.936

  Chi phí sản xuất chung = 1.000.000/(10 x 40%+80+10) x 80 = 851.064

Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 2 kết chuyển thẳng vào sản phẩm cuối cùng

Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng  đầu ra: 80 (Qht) + 10 (Qdck x 60%).

Chi phí nhân công trực tiếp = 634.000/(80+10 x 60%) x 80 = 589.767

Chi phí sản xuất chung = 1.000.000/(80+10 x 60%) x 80 = 930.233

Cộng tất cả chi phí ở các giai đoạn kết chuyển vào thành phẩm để tính ra giá thành

Khoản mục chi phí Chi phí sản xuất các giai đoạn Tổng giá thành Giá thành đơn vị
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
Nguyên vật liệu trực tiếp 3.200.000 3.200.000 40.000
Nhân công trực tiếp 428.936 589.767 1.018.703 12.734
Sản xuất chung 851.064 930.233 1.781.297 22.266
Cộng 4.480.000 1.520.000 6.000.000 75.000

Doanh nghiệp của bạn cần chuyển đổi số cho bộ phận Tài chính - Kế toán?Tham khảo ngay giải pháp MISA AMIS Kế Toán!

4. Giới thiệu phần mềm MISA AMIS Kế Toán hỗ trợ tính giá thành

Dễ dàng thấy được tính giá thành là một nghiệp vụ kế toán khó nên kế toán doanh nghiệp thường xuyên gặp khó khăn khi thực hiện nghiệp vụ này. Hiện nay, đa phần các doanh nghiệp đều sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ quá trình làm việc. Một trong những phần mềm kế toán với phân hệ tính giá thành được nghiên cứu phát triển, tối ưu với tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực đó chính là phần mềm kế toán online MISA AMIS.

3 ưu điểm nổi bật của phân hệ giá thành trên phần mềm kế toán online MISA AMIS bao gồm:

  • Đáp ứng đầy đủ các phương pháp tính giá thành: Giản đơn, Hệ số, Tỷ lệ, Định mức, Phân bước.
  • Cho phép đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí vật liệu chính, Khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, Chi phí sản xuất định mức. Tự động tập hợp các chi phí sản xuất trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sản xuất chung theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nhân công trực tiếp.
  • Phần mềm cho phép tính giá thành cho từng sản phẩm, đơn hàng, công trình hoặc hợp đồng phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, ngành nghề.

Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị kế toán đăng ký sử dụng miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm.


Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 9 Trung bình: 4.3]