Báo cáo tài chính là gì? Mục đích, đối tượng và thành phần của BCTC

14/02/2025
6164

Báo cáo tài chính (BCTC) là gì? Do ai lập? Mục đích sử dụng để làm gì? Quy định về BCTC ra sao? Dưới đây là 6 điều nhất định phải biết về BCTC:

1. Báo cáo tài chính là gì?

Báo cáo tài chính (BCTC) là một bộ báo cáo kế toán theo biểu mẫu quy định, phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp trong kỳ kế toán (thường là 1 năm hoặc 6 tháng). BCTC được sử dụng để cung cấp thông tin về tình hình sức khỏe của một doanh nghiệp để các đối tượng sử dụng như nhà đầu tư, CEO và cơ quan nhà nước, ngân hàng,… ra các quyết định đầu tư/quản lý.

báo cáo tài chính là gì

Hiểu đơn giản, BCTC là một bộ hồ sơ chứa thông tin tài chính của doanh nghiệp bắt buộc phải lập theo mẫu và quy định theo các chế độ kế toán và luật kế toán tại Việt Nam để chính nội bộ doanh nghiệp và các bên ngoài sử dụng để đánh giá tình hình trung thực tài chính doanh nghiệp.

“Có thể coi báo cáo tài chính là hồ sơ bệnh án khám sức khỏe của doanh nghiệp”

2. Mục đích và đối tượng sử dụng BCTC

Doanh nghiệp lập BCTC với mục đích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp cho 2 nhóm đối tượng sử dụng: trong doanh nghiệp (như giám đốc, kế toán trưởng, CFO, cổ đông) và ngoài doanh nghiệp (nhà đầu tư cá nhân, ngân hàng, cơ quan chức năng, đơn vị kiểm toán).

Cụ thể BCTC được sử dụng để:

  • Cung cấp thông tin: BCTC giúp CEO, nhà đầu tư và cơ quan, các bên khác hiểu rõ tình hình tài chính bằng cách đọc và phân tích BCTC để đánh giá khả năng sinh lời và dòng tiền doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ ra quyết định: Từ thông tin trong BCTC giúp làm căn cứ để nhà quản lý/ngân hàng/nhà đầu tư ra các quyết định đầu tư, duyệt vay, tiết kiệm chi phím…
  • Đánh giá hiệu quả: BCTC là công cụ để đánh giá hiệu quả trong kết quả hoạt động kinh doanh, đầu tư, và ổn định tài chính của doanh nghiệp qua các năm.

đối tượng sử dụng báo cáo tài chính

3. Hệ thống BCTC gồm những gì?

Theo khoản 1 điều 29 luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13 thì báo cáo tài chính 4 phần chính gồm:

  • Báo cáo tình hình tài chính (bảng cân đối kế toán): Cho biết tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu tại mốc thời gian nhất định.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Cho biết doanh thu, chi phí và lãi/lỗ của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Theo dõi quá trình dòng tiền đi vào và ra từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư, và tài chính của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán.
  • Thuyết minh báo cáo tài chính: Diễn giải các thông tin chi tiết giải thích cho các chỉ tiêu trên 3 báo cáo, thông tin công ty, và các chính sách kế toán sử dụng.

hệ thống báo cáo tài chính

Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp được quy định chi tiết theo các chế độ kế toán bao gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ. Cụ thể như sau:

Doanh nghiệp áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC Doanh nghiệp áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC
Các báo cáo bắt buộc:

Báo cáo khuyến khích lập:

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo tài chính năm gồm:

Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ hoặc chọn lọc):

  • Bảng cân đối kế toán giữa niên độ.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ.
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc.

Ngoài ra, các công ty mẹ, tập đoàn theo quy định phải lập báo cáo tài chính hợp nhất sẽ bao gồm các báo cáo sau:

  • Bảng cân đối kế toán hợp nhất.
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.

>>> Xem ngay: Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ chi tiết theo thông tư 200 và 133

4. Phân loại báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính được phân loại theo tiêu chi về thời gian lập và nội dung phản ánh:

  • Theo thời gian lập thì BCTC chia thành 2 loại:
    • Báo cáo tài chính năm (hoặc báo cáo tài chính thường niên, BCTC cuối năm).
    • Báo cáo tài chính giữa niên độ.
  • Theo nội dung phản ánh thì BCTC được chia thành 2 loại:
    • Báo cáo tài chính hợp nhất. (tình hình tài chính, kinh doanh của công ty mẹ, tập đoàn)
    • Báo cáo tài chính riêng lẻ (tình hình tài chính, kinh doanh của một doanh nghiệp độc lập)

>>> Để hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa các loại báo cáo tài chính hãy xem chi tiết tại bài viết sau: 4 loại báo cáo tài chính cần phải biết.

5. Hướng dẫn cơ bản lập và phân tích báo cáo tài chính

Để lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp sẽ thực hiện qua 7 bước chính sau:

  • Thu thập số liệu kế toán từ sổ sách, chứng từ.
  • Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế.
  • Phân loại nghiệp vụ theo tháng và quy và ghi chép theo đúng chuẩn mực kế toán.
  • Rà soát và tổng hợp các nghiệp vụ kế toán theo từng nhóm tài khoản.
  • Tiến hành thực hiện các bút toán tổng hợp và kết chuyển.
  • Lập báo cáo tài chính trên phần mềm HTKK
  • Nộp BCTC đã lập trên trang thuế điện tử.

Để phân tích BCTC thì ta sẽ phải phân tích và đọc hiểu từng báo cáo nhỏ bên trong gồm:

  • Đọc bảng cân đối kế toán: Xem xét tỷ lệ nợ/tài sản, vốn chủ sở hữu.
  • Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh: Đánh giá doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
  • Xem báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Hiểu dòng tiền hoạt động, đầu tư và tài trợ.
  • Sử dụng các chỉ số tài chính để phân tích: Như ROA, ROE, tỷ lệ thanh khoản để đánh giá.

6. Các câu hỏi thường gặp về báo cáo tài chính

6.1. Ai là người ký báo cáo tài chính?

Theo điểm d, khoản 2 điều 29 luật kế toán 2015 thì báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.

Theo khoản 2 điều 70 thông tư 133/2016/TT-BTC thì trường hợp doanh nghiệp không tự lập BCTC thì “người hành nghề thuộc các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ số giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán trên báo cáo tài chính của đơn vị.”

6.2. Ai là có trách nhiệm lập báo cáo tài chính?

Theo mục 06 chuẩn mực kế toán số 21 Việt Nam quy định như sau: “Giám đốc (hoặc người đứng đầu ) doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lập và trình bày báo cáo tài chính.”

6.3. Có bắt buộc phải lập báo cáo tài chính không?

Theo điểm a, khoản 2 điều 29 luật kế toán 2015 quy định: “Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó”

Như vậy, mọi doanh nghiệp đều bắt buộc phải lập báo cáo tài chính năm. Đối với báo cáo tài chính giữa niên độ thì các doanh nghiệp nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập; các doanh nghiệp khác được khuyến khích lập BCTC giữa niên độ.

6.4. Khi nào phải nộp báo cáo tài chính?

Theo điều 109 thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn về thời hạn nộp báo cáo tài chính như sau:

  • Với BCTC quý: chậm nhất 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Đối với công ty mẹ, tổng công ty nhà nước thì chậm nhất là 45 ngày.
  • Với BCTC năm: chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Đối với công ty mẹ, tổng công ty nhà nước thì chậm nhất là 90 ngày.

6.5. Không nộp báo cáo tài chính có bị phạt không?

Việc nộp báo cáo tài chính đúng thời hạn và chính xác là bắt buộc theo quy định pháp luật. Các hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính có thể xử phạt từ 5.000.000 VNĐ đến 50.000.000 VNĐ. Quy định xử phạt chi tiết với các hành vi được quy định tại điều 12 nghị định 41/2018/NĐ-CP.

6.6. Xem báo cáo tài chính các công ty ở đâu?

Để xem, tra cứu và tải báo cáo tài chính các công ty có thể tìm và trực tiếp trên hệ thống công bố thông tin trên thị trường chứng khoán (tại địa chỉ: https://congbothongtin.ssc.gov.vn/faces/NewsSearch).

6.7. Kiểm toán báo cáo tài chính là gì?

Kiểm toán BCTC là việc tiến hành kiểm tra để đảm bảo thông tin trong báo cáo tài chính là trung thực, chính xác và tuân thủ chuẩn mực kế toán. Mục đích của việc này là để đảm bảo tính minh bạch, tin cậy giúp nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan quản lý đưa ra quyết định đúng đắn, phát hiện các sai sót hoặc gian lận. Kiểm toán do các công ty độc lập thực hiện và kết quả được trình bày trong báo cáo kiểm toán.

6.8. Báo cáo tài chính công ty mẹ là gì?

Báo cáo tài chính công ty mẹ là loại báo cáo tài chính được lập riêng cho công ty mẹ, phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của chính công ty mẹ, không bao gồm thông tin của các công ty con hoặc các đơn vị mà công ty mẹ có quyền kiểm soát.

6.9. Báo cáo tài chính IFRS là gì?

Báo cáo tài chính IFRS là báo cáo tài chính được lập theo Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (International Financial Reporting Standards – IFRS), một bộ quy tắc kế toán quốc tế do Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) ban hành.

7. Văn bản pháp luật liên quan đến báo cáo tài chính cần biết

Báo cáo tài chính cần phải được lập tuân theo các quy định pháp luật hiện hành để đảm bảo tính chính xác. Dưới đây là tổng hợp các văn bản pháp luật quan trọng cần phải biết khi tìm hiểu về báo cáo tài chính:

  • Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 21 – Trình bày báo cáo tài chính: Quy định cách lập và trình bày BCTC, yêu cầu phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính và kết quả kinh doanh, phân loại tài sản và nợ phải trả theo tính thanh khoản.
  • Luật kế toán số số 88/2015/QH13: Quy định tổng quát về công tác kế toán, bao gồm việc lập, nộp và công khai BCTC.
  • Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, áp dụng cho các doanh nghiệp lớn bao gồm các việc quy định báo cáo tài chính.
  • Thông tư 133/2016/TT-BTC: Hướng dẫn về chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) bao gồm các quy định về áp dụng báo cáo tài chính.
  • Thông tư 202/2014/TT-BTC hướng dẫn cách lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
  • Thông tư 133/2018/TT-BTC được sửa đổi Thông tư 39/2021/TT-BTC hướng dẫn về báo cáo tài chính nhà nước.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán