Danh sách đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mới và đầy đủ nhất

15/06/2021
1482

Thuế tiêu thụ đặc biệt chủ yếu đánh vào hàng hóa xa xỉ, tiềm ẩn tác động tiêu cực đến con người, môi trường. Tuy cùng là loại hàng hóa, dịch vụ nhưng có một số trường hợp cá biệt sẽ thuộc đối tượng không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong bài viết này, phần mềm AMIS Kế toán sẽ cung cấp những thông tin chi tiết nhất về danh sách các mặt hàng không chịu thuế nhằm giúp kế toán tránh bị nhầm lẫn khi tính giá thuế.

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hoặc nhập khẩu và tiêu thụ tại Việt Nam. Đó thường là các hàng hóa, dịch vụ xa xỉ hoặc tiềm ẩn những tác động không tốt đến sức khỏe hoặc môi trường, vì vậy cần được điều tiết tiêu thụ. 

Khoản thuế này do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất hàng hóa nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế đã được cộng vào giá bán. Nói cách khác, doanh nghiệp chỉ đóng vai trò “thu hộ-nộp hộ”, cụ thể là thu hộ nhà nước khoản thuế này từ người tiêu dùng và có trách nhiệm kê khai, nộp hộ người tiêu dùng. 

>> Tham khảo bài viết: 

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ

Cách tính giá thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là những loại hàng hoá, dịch vụ không thật cần thiết cho cuộc sống của con người hoặc gây tác động xấu đến môi trường, sức khỏe con người. 

Theo Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13 và Điều 2 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP, đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được chia làm hai nhóm:

  • Hàng hóa. Chủ yếu bao gồm các loại hàng hóa xa xỉ (như tàu bay, du thuyền, xe mô tô phân khối lớn, xe ô tô dưới 24 chỗ…), các mặt hàng gây hại cho sức khỏe (như thuốc lá, điếu xì gà, bia, rượu…) và gây tác động xấu đến môi trường (như điều hòa, xăng xe…).
  • Dịch vụ. Chủ yếu bao gồm dịch vụ giải trí không thật cần thiết cho cuộc sống như kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-o-ke, casino, cá cược, xổ số…
Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Rượu, bia, thuốc lá là hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Tham khảo chi tiết các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại đây.

Tuy nhiên, cùng là các loại hàng hóa, dịch vụ trên nhưng có một số trường hợp cá biệt sẽ không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cụ thể sẽ được nêu trong phần tiếp theo.

2. Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 

Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật số 27/2008/QH12 không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:

  1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;

a. Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hoá bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất.

Lưu ý: 

Để được xét vào hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ chứng minh là hàng đã xuất khẩu:

– Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước ngoài.

– Hoá đơn bán hàng hoá xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh toán tiền gia công.

– Tờ khai hàng hoá xuất khẩu.

– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

b) Trường hợp tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB.

Lưu ý: Nếu cơ sở sản xuất bán hàng hoá này thì phải nộp thuế TTĐB.

c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.

Lưu ý:

  • Đối với hàng hoá cơ sở xuất khẩu mua, nhận uỷ thác xuất khẩu để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai, nộp thuế TTĐB đối với các hàng hoá này khi tiêu thụ (bán) trong nước.
  • Để hàng hóa được xét thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB, chủ cơ sở sản xuất phải có bộ hồ sơ sau chứng minh là hàng hoá đã thực tế xuất khẩu:

– Hợp đồng mua bán hàng hoá để xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu giữa cơ sở sản xuất và cơ sở kinh doanh xuất khẩu.

– Hóa đơn bán hàng, giao hàng uỷ thác xuất khẩu.

– Biên bản thanh lý (thanh lý toàn bộ hoặc từng phần) hợp đồng bán hàng hoá để xuất khẩu, biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu 

d) Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài.

Lưu ý:

Cơ sở có hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm phải có đủ thủ tục:

– Giấy mời hoặc giấy đăng ký tham gia hội chợ triển lãm ở nước ngoài.

– Tờ khai hàng hoá xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan về hàng hoá đã xuất khẩu.

– Bảng kê hàng bán tại hội chợ triển lãm.

– Chứng từ thanh toán tiền đối với hàng hoá bán tại hội chợ triển lãm, trường hợp bán hàng thu tiền mặt có giá trị trên mức quy định thì phải khai báo với cơ quan Hải quan, có chứng từ nộp tiền vào ngân hàng theo quy định hiện hành.

  1. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau:

a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu. Cụ thể là quà của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho các tổ chức chính trị, xã hội trong nước, cho cá nhân tại Việt Nam.

b) Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu, bao gồm:

– Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

– Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

– Hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định đã ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền.

– Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam.

c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì không phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu.

Lưu ý: Hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, nếu thực tái nhập khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì không phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái nhập khẩu.

d) Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định.

Lưu ý: Nếu hết thời gian hội chợ, triển lãm mà không tái xuất hàng tạm nhập khẩu thì phải kê khai, nộp thuế TTĐB. Nếu không thực hiện đúng quy định thì ngoài việc truy thu thuế TTĐB còn bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

e) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về miễn trừ ngoại giao.

f) Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam.

g) Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật.

3. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Quy định trên không áp dụng cho hai loại hàng hóa sau: hàng hóa được đưa vào khu được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

  1. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch; tàu bay sử dụng cho mục đích: phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng.

Lưu ý: Trường hợp tàu bay, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, phục vụ cho quốc phòng, an ninh thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

  1. Các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụng phục vụ cho mục đích sau:

Xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; 

Xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe truyền hình lưu động;

Xe bọc thép phóng thang; 

Xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; 

Xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông và các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông.

Lưu ý:

Cơ sở kinh doanh nhập khẩu xe ô tô có thiết kế chỉ dùng để chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao phải xuất trình cho cơ quan hải quan nơi mở tờ khai nhập khẩu hồ sơ, thủ tục sau:

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chứng minh cơ sở nhập khẩu có chức năng kinh doanh khu vui chơi, giải trí, thể thao (có chữ ký, đóng dấu của cơ sở nhập khẩu).

– Cơ sở kinh doanh nhập khẩu ghi rõ trên Tờ khai hàng hoá nhập khẩu nội dung: “xe ô tô được thiết kế, chế tạo chỉ dùng chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông”. Cơ sở nhập khẩu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ nhập khẩu.

  1. Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.

Bên cạnh các đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt kể trên cũng có những trường hợp được hoàn thuế tiêu thụ đăc biệt, chi tiết xem tại đây.

3. Phần mềm kế toán online MISA AMIS – Hỗ trợ công tác kế toán thuế nhanh chóng, chính xác

AMIS Kế toán là phần mềm kế toán được thiết kế nhằm phục vụ cho mục đích làm việc từ xa trên môi trường mạng Internet. Dữ liệu kế toán lúc này sẽ được lưu trữ bằng điện toán đám mây (Cloud) thay vì lưu trữ trong máy tính thông thường. Các tính năng của AMIS Kế toán tương tự như phần mềm kế toán MISA SME.NET nhưng có nhiều ưu điểm vượt trội về công nghệ. 

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Phần mềm kế toán online MISA AMIS – Hỗ trợ công tác kế toán thuế nhanh chóng, chính xác

Với AMIS, kế toán sẽ được cấp tài khoản truy cập để có thể thực hiện các nghiệp vụ kế toán mọi lúc, mọi nơi ngay trên máy tính cá nhân. Đồng thời dễ dàng kết nối với Ngân hàng điện tử, Cơ quan Thuế, Đối tác phần mềm ngay tại văn phòng chỉ với thao tác đơn giản.

Một số tính năng nổi bật của phần mềm kế toán online MISA AMIS cho công tác kế toán thuế nói chung và thuế TTĐB nói riêng:

  • Tự động lập tờ khai có mã vạch theo các mẫu biểu mới nhất của cơ quan thuế: Phần mềm sẽ tự động lập tờ khai thuế GTGT theo tháng/quý, tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN…và các phụ lục kèm theo tờ khai và báo cáo thuế có mã vạch
  • Nộp tờ khai trực tiếp cho cơ quan thuế từ phần mềm: Tích hợp dịch vụ kê khai thuế Mtax.vn giúp kế toán nộp trực tiếp tờ khai đã lập trên phần mềm, đồng thời doanh nghiệp có thể xuất khẩu tờ khai ra định dạng xml để nộp qua cổng nhận tờ khai của cơ quan thuế
  • Cho phép lập các bảng kê mua vào, bán ra: Tự động lấy số liệu thuế GTGT, TTĐB từ các chứng từ mua vào, bán ra ở các phân hệ có liên quan theo từng kỳ tính thuế
  • Tự động khấu trừ thuế: Phần mềm tự động khấu trừ giữa thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ để xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ. Đồng thời tự động sinh chứng từ khấu trừ thuế tương ứng.
  • Cho phép lập các tờ khai thuế: Lập các tờ khai thuế GTGT, thuế TTĐB tương ứng với từng kỳ theo TT 39/2012/TT-BTC. Tự động lấy số liệu lên các tờ khai tương ứng dựa trên các bảng kê mua vào, bán ra.
  • Cho phép nộp các loại thuế: Không chỉ thuế TTĐB, kế toán có thể thực hiện nộp các loại thuế khác nhau theo các phương thức thanh toán khác nhau: Tiền mặt, Séc/Ủy nhiệm chi… Sau khi nộp thuế phần mềm cũng tự động sinh các chứng từ chi tiền.
  • Tự động lập báo cáo thuế: Phần mềm tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế và các sổ sách đồng thời cung cấp các phụ lục, bảng kê, tờ khai thuế giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.

Trong quá trình làm việc, kế toán cần liên tục cập nhật xem sản phẩm/dịch vụ của công ty mình chịu những loại thuế nào với mức thuế suất ra sao. Đồng thời quá trình xử lý số liệu và hạch toán sẽ dễ gặp các lỗi do sơ suất nhập liệu, chuyển file, sheet, dòng… 

Với phần mềm kế toán online MISA AMIS – Trợ thủ trong công tác tài chính kế toán, anh chị dễ dàng với các tính năng hỗ trợ kế toán thực hiện tốt yêu cầu đối với các nghiệp vụ về thuế như lập chứng từ bán hàng, lập tờ khai thuế, tự động hạch toán, tự động tổng hợp và tính toán các loại thuế phải nộp cuối kỳ. 

Phần mềm AMIS Kế toán hiện đang là phần mềm kế toán được tin dùng nhất hiện nay:

  • Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất, xây lắp
  • Giám đốc, Kế toán có thể truy cập làm việc từ mọi thiết bị thông minh không bị gián đoạn công việc, kịp thời ra quyết định điều hành
  • Tự động nhập liệu chứng từ từ: Hóa đơn, Bill bán hàng, Bảng kê ngân hàng… giúp rút ngắn thời gian nhập liệu, tránh sai sót
  • Hệ sinh thái đầy đủ hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử, chữ ký số, kê khai thuế qua mạng nhanh chóng, tiện lợi giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động 

Tham khảo ngay phần mềm kế toán online MISA AMIS để công tác kế toán hiệu quả hơn.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả