Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt là công việc bắt buộc với kế toán trong việc ghi chép các khoản thu chi doanh nghiệp. Nhằm hỗ trợ kế toán tốt nhất trong công tác hạch toán thuế Tiêu Thụ đặc biệt (TTĐB), dưới đây MISA sẽ tổng hợp và chi tiết hóa những khoản mục giúp kế toán hạch toán dễ dàng.
1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3332: sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
Kết cấu:
+ Tăng bên Có (số thuế TTĐB phải nộp)
+ Giảm bên Nợ (số thuế TTĐB đã nộp)
+ Số dư: Có thể ở bên Nợ hoặc Bên Có
+/ Số dư bên Có: Số thuế TTĐB còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+/ Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho Nhà nước
Xem Thêm: Thuế gián thu là gì? Đặc điểm, vai trò và phân loại chi tiết nhất
2. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 3332 – Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
– Với DN bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
=> Ghi nhận doanh thu không bao gồm thuế TTĐB.
Nếu tại thời điểm ghi nhận doanh thu mà không không tách ngay được số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
Trong mọi trường hợp, thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đều không nằm trong chỉ tiêu Doanh thu hoặc các khoản giảm trừ doanh thu.
– Với DN nhập khẩu hoặc mua nội địa hàng hoá, TSCĐ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
=> Ghi nhận số thuế TTĐB phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho hay nguyên giá TSCĐ.
– Với DN nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập – tái xuất hộ bên thứ ba
=> Ghi nhận số thuế TTĐB phải nộp là khoản phải thu khác ( không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa).
– Kế toán số thuế TTĐB được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:
+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn…);
+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);
+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
+ Thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.
Tham khảo thêm bài viết Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ để hiểu thêm chi tiết về các trường hợp khấu trừ thuế TTĐB
3. Cách hạch toán thuế TTĐB trong các trường hợp cụ thể
*** Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
– Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Trường hợp không tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Định kỳ khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
*** Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
– Kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
* Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có các TK 111, 112.
* Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu:
– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).
– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).
– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 138 – Phải thu khác.
– Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn, khoản tiền này ghi nhận vào thu nhập khác
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 711 – Thu nhập khác.
*** Nếu xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền => trường hợp này được vẫn phải ghi nhận số thuế TTĐB phải nộp như bình thường:
Nợ các TK 641, 642
Có các TK 154, 155
Có TK 3332 – Thuế TTĐB.
*** Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
– Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác)
Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế TTĐB).
– Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112.
Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt nhanh chóng hơn với MISA AMIS Kế toán
Phần mềm kế toán online MISA AMIS hiện đang là phần mềm kế toán được tin dùng nhất hiện nay, với nhiều tính năng, tiện ích về thuế như:
- Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
- Tự động khấu trừ thuế
- Nộp tờ khai trực tiếp cho cơ quan thuế từ phần mềm
- Các tiện ích khác: kiểm tra tình trạng hoạt động của nhà cung cấp, khách hàng, tự động khấu trừ thuế, hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai
Ngoài ra Anh/chị quan tâm tìm hiểu có thể đăng ký phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm một giải pháp quản trị tài chính kế toán thông minh, tiện ích:
- Hệ sinh thái kết nối:
- Hoá đơn điện tử – cho phép xuất hoá đơn ngay trên phần mềm
- Ngân hàng điện tử – cho phép lấy sổ phụ, đối chiếu và chuyển tiền ngay trên phần mềm
- Cơ quan Thuế – cổng mTax cho phép nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm
- Hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự…
- Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
- Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
- Tự động tổng hợp số liệu và kết xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu có sẵn giúp kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu của lãnh đạo …
KHÁM PHÁ SỨC MẠNH CỦA PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA AMIS
Lời kết
Để hạch toán chính xác thuế Tiêu thụ đặc biệt, kế toán cần nắm chắc cách định khoản theo đúng tài khoản 3332. Anh chị cũng có thể chọn sử dụng phần mềm kế toán MISA để hỗ trợ kế toán thực hiện tốt yêu cầu đối với các nghiệp vụ về thuế Tiêu thụ đặc biệt như lập chứng từ bán hàng, lập tờ khai thuế TTĐB, Hạch toán thuế TTĐB phải nộp, hướng dẫn nộp thuế TTĐB… giúp kế toán dễ dàng hạch toán, lên tờ khai thuế TTĐB.