Tài khoản 156 – Hàng hóa là một trong những tài khoản trọng yếu mà doanh nghiệp thường xuyên sử dụng. Theo Thông tư 99/2025/TT-BTC, quy định mới về phạm vi hàng hóa, nguyên tắc hạch toán và giá gốc đã được điều chỉnh rõ ràng và chặt chẽ hơn so với Thông tư 200. Bài viết dưới đây sẽ giúp kế toán nắm chắc cách vận dụng đúng TK 156 khi áp dụng theo Thông tư mới kể từ ngày 01/01/2026.
1. TK 156 theo TT 99 là gì?

Theo Thông tư 99/2025/TT-BTC, Tài khoản 156 – Hàng hóa vẫn được giữ nguyên tên gọi như trong Thông tư 200 và tiếp tục được sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp.Cụ thể, hàng hóa phản ánh trên TK 156 theo Thông tư 99 bao gồm:
- Hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng: Là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán, phục vụ hoạt động bán buôn, bán lẻ.
- Hàng hóa bất động sản: Bao gồm quyền sử dụng đất, nhà, nhà gắn liền với quyền sử dụng đất, cơ sở hạ tầng mà doanh nghiệp mua để bán trong kỳ kinh doanh thông thường. Đồng thời bao gồm cả bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi doanh nghiệp bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
- Ngoài ra, TK 156 cũng được dùng để phản ánh các tài sản khác được nắm giữ hoặc mua để bán lại (trừ chứng khoán kinh doanh), ví dụ như: thẻ điện thoại, quyền sử dụng dịch vụ, quyền nhận hàng hóa, phiếu quà tặng, phiếu giảm giá,…
2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 156 theo Thông tư 99
Theo Thông tư 99/2025/TT-BTC, việc hạch toán Tài khoản 156 – Hàng hóa cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa vừa để bán, vừa để sử dụng cho sản xuất nhưng không thể xác định rõ ràng mục đích, theo Thông tư 99, không được hạch toán vào TK 156 mà phải ghi nhận vào TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu để phản ánh đúng bản chất sử dụng. Đây là điểm thay đổi so với Thông tư 200, khi trước đây vẫn cho phép ghi nhận vào TK 156 trong trường hợp không phân biệt được rõ ràng.
- Trong giao dịch xuất nhập – khẩu ủy thác hàng hóa, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ). Việc kế toán mua, bán hàng hóa liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo hướng dẫn tại Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
b) Những trường hợp không phản ánh vào Tài khoản 156 – Hàng hóa bao gồm:

- Hàng hóa nhận giữ hộ, nhận bán hộ cho bên khác.
- Hàng mua về dùng cho sản xuất nội bộ hoặc sử dụng như công cụ, vật tư thì phải ghi nhận vào TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu hoặc TK 153 – Công cụ, dụng cụ, tùy theo bản chất.
c) Việc ghi nhận nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên Tài khoản 156 – Hàng hóa phải tuân theo nguyên tắc giá gốc được quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho. Giá gốc hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ).
Trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng về để bán nhưng cần phải sơ chế, phân loại, gia công, tân trang nhằm nâng cao giá trị hoặc khả năng tiêu thụ, thì giá gốc hàng hóa sẽ bao gồm cả các chi phí gia công, sơ chế đó.
- Giá gốc của hàng hóa mua vào được xác định theo từng nguồn nhập và có thể theo dõi chi tiết theo giá mua và chi phí thu mua, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp.
- Chi phí thu mua hàng hóa bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp, các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa,…
- Đối với chi phí thu mua phát sinh cho nhiều mặt hàng, doanh nghiệp được phép phân bổ cho từng loại hàng hóa theo tiêu thức hợp lý, đồng thời phải đảm bảo tính nhất quán trong suốt kỳ kế toán theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Trong trường hợp chi phí thu mua có giá trị nhỏ và liên quan đến nhiều mặt hàng, doanh nghiệp có thể lựa chọn cách xử lý đơn giản hơn bằng cách ghi nhận trực tiếp vào giá vốn hàng bán, thay vì phân bổ chi tiết.
d) Doanh nghiệp bắt buộc phải tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa theo từng kho, từng chủng loại, từng mặt hàng cụ thể và phải theo dõi cả số lượng và giá trị
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 156 – Hàng hóa
Bên Nợ:
- Giá gốc của hàng hóa mua về nhập kho theo từng nguồn nhập;
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí gia công);
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ BĐSĐT sang.
Bên Có:
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh,…
- Chiết khấu thương mại, giảm giá được hưởng của hàng hóa mua về;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành BĐSĐT, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc TSCĐ.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản chi tiết hàng hóa (như: các loại hàng hóa do doanh nghiệp mua về, hàng hóa bất động sản,…) phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình.
4. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 156 theo Thông tư 99
Để đảm bảo việc ghi nhận hàng hóa chính xác, phù hợp với yêu cầu của Thông tư 99/2025/TT-BTC, doanh nghiệp cần nắm rõ cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến Tài khoản 156 – Hàng hóa. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể một số nghiệp vụ thường gặp trong thực tế:
| Nghiệp vụ | Hạch toán |
| 1. Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan: | a) Khi mua hàng hóa về nhập kho, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (chi tiết hàng hóa mua vào) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán). b) Khi nhập khẩu hàng hóa: – Khi nhập khẩu hàng hóa, ghi: Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có). – Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312). – Trường hợp mua hàng hóa có ứng trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị hàng mua tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị hàng mua bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận hàng hóa. – Mua hàng hóa dưới hình thức ủy thác nhập khẩu thực hiện theo quy định ở Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán. |
| 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng đến thời điểm kết thúc kỳ kế toán, hàng hóa chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn |
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,… – Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, ghi: Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường. |
| 3. Trường hợp doanh nghiệp được nhận khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá sau khi mua hàng thì doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng hóa để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã xuất bán trong kỳ: | Nợ các TK 111, 112, 331,…
Có TK 156 – Hàng hóa (nếu hàng còn tồn kho) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu đã tiêu thụ trong kỳ) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). |
| 4. Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, ghi: | Nợ các TK 111, 112, 331,…
Có TK 156 – Hàng hóa Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). |
| 5. Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa, ghi: | Nợ TK 156 – Hàng hóa (nếu tính vào giá trị hàng hóa mua về)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu tính vào giá vốn hàng bán) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331,… |
| 6. Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi: | Nợ TK 156 – Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112 (số đã trả ngay) Có TK 331 – Phải trả cho người bán. – Định kỳ, phản ánh khoản lãi trả chậm, trả góp phải trả cho người bán, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 331 – Phải trả cho người bán. – Định kỳ, khi trả tiền cho người bán bao gồm cả nợ gốc và tiền lãi trả chậm, trả góp, ghi: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Có các TK 111,112 |
| 7. Khi mua hàng hóa bất động sản về để bán, doanh nghiệp phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa BĐS, ghi: | Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,… |
| 8. Trường hợp BĐSĐT chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán: | – Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp BĐSĐT để bán, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (giá trị còn lại của BĐSĐT) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2147) (Số hao mòn lũy kế) Có TK 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá). – Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 152, 334, 331,… – Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản, ghi: Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. |
| 9. Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ | Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa. Đồng thời doanh nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng: – Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế gián thu (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường), doanh nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng theo từng loại thuế ngay khi ghi nhận doanh thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. – Trường hợp các khoản thuế phải nộp không tách riêng ngay theo từng loại, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ, doanh nghiệp xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
| 10. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa: | – Khi xuất kho hàng hóa đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 156 – Hàng hóa. – Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,… – Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi: Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. |
| 11. Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các đại lý, doanh nghiệp nhận hàng ký gửi,…, ghi: | Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 156 – Hàng hóa. |
| 12. Khi xuất kho hàng hóa cho các đơn vị trực thuộc để bán: | – Trường hợp đơn vị trực thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, đơn vị ghi nhận giá vốn hàng hóa xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có). – Trường hợp đơn vị trực thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, đơn vị ghi nhận giá trị hàng hóa luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có TK 156 – Hàng hóa Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có). |
| 13. Khi xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, ghi: | Nợ các TK 641, 642, 241, 211,…
Có TK 156 – Hàng hóa Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có). |
| 14. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo, cho biếu, tặng: | a) Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa… hoặc theo mô hình kinh doanh, đặc điểm hàng hóa của doanh nghiệp là giá bán hàng hóa chính không thay đổi cho dù khách hàng có nhận hay không nhận sản phẩm, hàng hóa tặng kèm thì doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng hóa dùng cho khuyến mại, quảng cáo vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 156 – Hàng hóa. b) Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm…) thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại. Bản chất giao dịch này là giảm giá hàng bán nên giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán. – Khi xuất hàng khuyến mại, doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa. – Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả hàng hóa chính được bán và hàng hóa khuyến mại, quảng cáo, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131… Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). c) Nếu xuất hàng hóa biếu, tặng cho người lao động được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, doanh nghiệp phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường, ghi: – Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với hàng hóa dùng để biếu, tặng cho người lao động, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa. – Ghi nhận doanh thu của hàng hóa được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi: Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). d) Nếu xuất kho hàng hóa để cho, biếu, tặng, ghi: Nợ các TK 641, 642,… Có TK 156 – Hàng hóa Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). |
| 15. Kế toán trả lương cho người lao động bằng hàng hóa: | – Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có) Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu có). – Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hóa dùng để trả lương cho người lao động, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa. |
| 16. Hàng hóa đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư khác, ghi: | Nợ các TK 221, 222,228 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hóa) Có TK 156 – Hàng hóa Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hóa). |
| 17. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là bán trong kỳ, ghi: | Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa. |
| 18. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Doanh nghiệp căn cứ vào việc hàng hóa thừa, thiếu đã rõ hay chưa rõ nguyên nhân để xử lý | Hạch toán tương tự như hướng dẫn tại Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu. |
| 19. Trị giá hàng hóa bất động sản được xác định là bán trong kỳ, căn cứ hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, biên bản bàn giao hàng hóa BĐS: | – Phản ánh giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa. Đồng thời doanh nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng hóa BĐS: Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). |
| 20. Phản ánh giá vốn hàng hóa thanh lý, khi nhượng bán do ứ đọng, mất phẩm chất, không cần dùng,…, ghi: | Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa. |
Xem chi tiết hướng dẫn: Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu theo Thông tư 99/2025
5. Phần mềm kế toán online MISA AMIS sẵn sàng đáp ứng Thông tư 99/2025
Từ ngày 01/01/2026, Thông tư 99/2025/TT-BTC chính thức có hiệu lực, thay thế toàn bộ Thông tư 200, đặt ra nhiều yêu cầu mới trong việc tổ chức hệ thống tài khoản, phương pháp hạch toán và cách trình bày báo cáo tài chính. Trước sự thay đổi này, phần mềm kế toán online MISA AMIS đã được nâng cấp toàn diện để sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng Thông tư 99 một cách chính xác, đầy đủ và hiệu quả.
Những tính năng nổi bật của MISA AMIS đáp ứng Thông tư 99:
- Cập nhật hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 99, bao gồm các thay đổi về tên tài khoản, kết cấu, nội dung phản ánh, phạm vi áp dụng.
- Tự động hạch toán các nghiệp vụ kế toán theo đúng nguyên tắc mới, giúp giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian nhập liệu.
- Tính giá vốn hàng hóa, sản phẩm theo nhiều phương pháp: thực tế đích danh, bình quân, FIFO,… phù hợp với yêu cầu quản lý và quy định chuẩn mực kế toán.
- Phân bổ chi phí thu mua, chi phí sản xuất chung theo tiêu thức linh hoạt, đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong hạch toán.
- Theo dõi chi tiết hàng tồn kho theo kho, mã hàng, lô, hạn dùng, trạng thái… hỗ trợ kiểm kê, kiểm soát tồn kho chặt chẽ.
- Kết nối chặt chẽ giữa các phân hệ kế toán – bán hàng – mua hàng – kho – giá thành – hợp đồng, giúp kế toán tổng hợp dữ liệu dễ dàng và chính xác.
- Cập nhật kịp thời chính sách, biểu mẫu, chế độ kế toán mới theo Thông tư 99 và các quy định liên quan.
Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và đồng bộ, MISA AMIS không chỉ đáp ứng Thông tư 99 mà còn giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản trị tài chính – kế toán, chủ động thích ứng với các thay đổi chính sách và cải cách hành chính tài chính – thuế trong thời gian tới.
Để lại thông tin để nhận tư vấn miễn phí từ chuyên gia MISA, giúp bạn lựa chọn giải pháp kế toán tối ưu nhất theo quy mô và lĩnh vực kinh doanh.



















0904 885 833
https://amis.misa.vn/
