Từ ngày 01/01/2026, Thông tư 99/2025/TT-BTC chính thức thay thế Thông tư 200/2014/TT-BTC, kéo theo nhiều thay đổi trong hệ thống tài khoản kế toán, trong đó có Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh. So với quy định cũ, tài khoản 121 theo Thông tư 99 được cập nhật rõ hơn về phạm vi chứng khoán phản ánh, nguyên tắc ghi nhận và cách hạch toán các nghiệp vụ phát sinh.
Cùng MISA AMIS tìm hiểu chi tiết nguyên tắc kế toán và phương pháp định khoảntài khoản 121 theo Thông tư 99 trong bài viết sau.
1. Tài khoản 121 theo Thông tư 99 là tài khoản gì?
So với Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh trong Thông tư 99/2025/TT-BTC vẫn giữ nguyên tên gọi và chức năng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình mua, bán các loại chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh theo quy định của pháp luật (kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng nhưng được doanh nghiệp mua vào, bán ra để kiếm lời).
Theo đó, chứng khoán kinh doanh (CKKD) bao gồm:
- Cổ phiếu, trái phiếu, các loại chứng khoán
- Công cụ tài chính khác (chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu, hối phiếu, các khoản nợ/cho vay,…) được doanh nghiệp mua bán lại để kiếm lời.
Tài khoản 121 theo TT 99 không phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, như: Các khoản cho vay theo khế ước giữa 2 bên, tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, thương phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu,… nắm giữ đến ngày đáo hạn.
2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 121 theo thông tư 99
Theo Mục B Phụ lục 2 Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 99/2025/TT-BTC, nguyên tắc kế toán tài khoản 121 được quy định như say:
- Chứng khoán kinh doanh được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý của số tiền thanh toán tại thời điểm phát sinh giao dịch. Các chi phí mua chứng khoán kinh doanh (nếu có) như phí môi giới, phí giao dịch, phí cung cấp thông tin, thuế, phí ngân hàng… sẽ được hạch toán vào chi phí tài chính kỳ phát sinh. Thời điểm ghi nhận chứng khoán kinh doanh dựa trên quyền sở hữu của nhà đầu tư, cụ thể:
- Đối với chứng khoán niêm yết, ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T+0).
- Đối với chứng khoán chưa niêm yết, ghi nhận tại thời điểm chính thức có quyền sở hữu theo quy định pháp luật.
- Doanh nghiệp cần ghi nhận đầy đủ và kịp thời các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư chứng khoán kinh doanh. Cụ thể:
- Cổ tức tiền mặt nhận được từ chứng khoán kinh doanh được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính cho giai đoạn sau ngày đầu tư. Các khoản cổ tức được chia bằng tiền hay các khoản lãi thu bằng tiền thuộc giai đoạn trước ngày đầu tư sẽ được được ghi giảm giá trị khoản đầu tư.
- Trường hợp hợp nhà đầu tư nhận thêm cổ phiếu từ đơn vị nhận đầu tư là công ty cổ phần sử dụng thặng dư vốn, các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để phát hành thêm cổ phiếu (chia cổ tức bằng cổ phiếu), nhà đầu tư sẽ chỉ theo dõi về số lượng cổ phiếu tăng thêm trên phần thuyết minh Báo cáo tài chính mà không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính và không ghi nhận tăng chứng khoán kinh doanh.
- Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại chứng khoán kinh doanh đang nắm giữ, phân loại theo đối tượng đầu tư, mệnh giá, giá mua thực tế và loại nguyên tệ đầu tư (nếu có).
- Khi thực hiện thanh lý, bán hoặc hoán đổi chứng khoán kinh doanh, giá vốn được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc nhập trước xuất trước (FIFO). Việc lựa chọn và áp dụng phương pháp tính giá vốn phải nhất quán qua các kỳ kế toán. Trường hợp thay đổi phương pháp tính giá vốn, doanh nghiệp phải trình bày rõ và thuyết minh như một thay đổi chính sách kế toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Tại cuối kỳ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán kinh doanh giảm thấp hơn giá gốc, doanh nghiệp cần trích lập dự phòng tổn thất chứng khoán kinh doanh theo hướng dẫn ghi nhận tại Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản.
- Trong suốt thời gian nắm giữ, doanh nghiệp không được tái phân loại chứng khoán kinh doanh thành khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và ngược lại.
- Đối với chứng khoán kinh doanh có vốn gốc bằng ngoại tệ, việc xác định tỷ giá giao dịch, tỷ giá ghi sổ, đánh giá lại và các giao dịch liên quan được hướng dẫn tại Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 121 theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
| Bên Nợ | Bên Có |
| Giá trị chứng khoán kinh doanh tăng. | Giá trị chứng khoán kinh doanh giảm. |
| Số dư bên Nợ: Giá trị chứng khoán kinh doanh tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. | |
Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản chi tiết của Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh để theo dõi từng loại chứng khoán kinh doanh (ví dụ như cổ phiếu, trái phiếu,…) cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình.
4. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 121 theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
4.1. Ghi nhận khi mua chứng khoán kinh doanh
Căn cứ vào giá mua thực tế, ghi:
Nợ TK 121 – Chứng khoán kinh doanh
Có các TK 111, 112, 141, 244, 331,…
4.2. Hạch toán các chi phí mua chứng khoán kinh doanh
Các chi phí phát sinh như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, phí ngân hàng,… được ghi nhận vào chi phí tài chính:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 331,…
4.3. Thu lãi định kỳ từ chứng khoán kinh doanh (trái phiếu và các chứng khoán khác)
- Trường hợp nhận tiền lãi trái phiếu và tái đầu tư ngay vào mua thêm trái phiếu, tín phiếu (không rút tiền về doanh nghiệp mà sử dụng tiền lãi mua ngay trái phiếu), ghi:
Nợ TK 121 – Chứng khoán kinh doanh
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp nhận cổ tức, lợi nhuận hoặc lãi trái phiếu bằng tiền mặt:
Nợ các TK 111, 112, 138,… (tổng số tiền thu được)
Có TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần lãi phát sinh sau ngày đầu tư).
4.4. Hạch toán khi bán, chuyển nhượng chứng khoán kinh doanh
- Trường hợp có lãi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng số tiền thu được)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (số dự phòng đã trích lập tương ứng với chứng khoán kinh doanh đã bán) (nếu có)
Có TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị ghi sổ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch lợi nhuận).
- Trường hợp bị lỗ:
Nợ các TK 111, 112,… (tổng tiền thu được)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2291) (số dự phòng đã trích lập tương ứng với chứng khoán kinh doanh đã bán) (nếu có)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Chênh lệch giữa tổn thất thực tế với số dự phòng đã trích lập)
Có TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị ghi sổ).
Việc hoàn nhập dự phòng giảm giá có thể ghi nhận ngay khi giao dịch tại thời điểm bán, chuyển nhượng CKKD hoặc định kỳ cuối kỳ theo quy định chuẩn mực kế toán Việt Nam nhưng phải đảm bảo tính nhất quán.
4.5. Hạch toán các chi phí liên quan đến bán chứng khoán kinh doanh (nếu có)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 331,…
4.6. Giao dịch hoán đổi chứng khoán kinh doanh
Trường hợp doanh nghiệp mua, bán chứng khoán kinh doanh dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu, doanh nghiệp phải xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về tại thời điểm hoán đổi. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý cổ phiếu nhận về và giá trị ghi sổ cổ phiếu mang đi được ghi nhận như sau:
Nợ TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị hợp lý cổ phiếu nhận về)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá trị ghi sổ cổ phiếu mang đi hoán đổi)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
5. So sánh tài khoản 121 theo Thông tư 200 và Thông tư 99
| Tiêu chí | Thông tư 200/2014/TT-BTC | Thông tư 99/2025/TT-BTC |
| Tên tài khoản | TK 121 – Chứng khoán kinh doanh | Giữ nguyên tên gọi |
| Mục đích phản ánh | Phản ánh mua, bán, thanh toán chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh | Phản ánh giá trị hiện có và tình hình mua, bán chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh |
| Kết cấu tài khoản |
|
|
| Tài khoản cấp 2 | Gồm 3 TK cấp 2:
|
Không quy định, nhưng doanh nghiệp có thể mở chi tiết theo loại chứng khoán hoặc đối tượng đầu tư |
| Phạm vi chứng khoán phản ánh |
|
Rộng hơn Thông tư 200, gồm thêm:
|
| Nguyên tắc ghi nhận ban đầu |
|
|
| Thu nhập từ cổ tức/lãi |
|
Giữ nguyên, nhưng tách bạch rõ hơn từng trường hợp (a, b), nhấn mạnh: chỉ ghi doanh thu tài chính nếu cổ tức/lãi phát sinh sau ngày đầu tư |
| Hoán đổi cổ phiếu |
|
Không nêu riêng phần hoán đổi, nhưng có thể áp dụng theo nguyên tắc ghi nhận giá trị hợp lý tại thời điểm giao dịch |
| Trích lập dự phòng |
|
Phải trích lập dự phòng tổn thất chứng khoán nếu thị giá thấp hơn giá gốc, theo hướng dẫn tại TK 229 |
| Tái phân loại khoản đầu tư | Không quy định rõ | Doanh nghiệp không được tái phân loại chứng khoán kinh doanh thành khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và ngược lại |
| Theo dõi chi tiết | Yêu cầu theo dõi theo từng loại chứng khoán, đối tượng, mệnh giá, nguyên tệ… | Giữ nguyên yêu cầu theo dõi chi tiết như TT 200 |
| Tính giá vốn khi bán | Nhập trước – xuất trước (FIFO) hoặc bình quân gia quyền, áp dụng nhất quán | Giữ nguyên theo TT 200, nếu thay đổi phương pháp phải trình bày như thay đổi chính sách kế toán |
| Tỷ giá & ngoại tệ | Không nêu cụ thể tại TK 121 | Giao dịch ngoại tệ và đánh giá lại chứng khoán kinh doanh bằng ngoại tệ được hướng dẫn tại TK 413 |
Phần mềm AMIS Kế Toán sẵn sàng đáp ứng Thông tư 99/2025/TT-BTC
MISA cam kết cập nhật phiên bản phần mềm kế toán online MISA AMIS kịp thời để người dùng có thể áp dụng đầy đủ các quy định mới của Thông tư 99/2025/TT-BTC ngay khi văn bản có hiệu lực. Phần mềm mang đến giải pháp quản trị tài chính – kế toán toàn diện, đơn giản, thông minh và đảm bảo độ chính xác cao với nhiều tính năng nổi bật như:
- Hệ sinh thái kết nối đồng bộ:
- Hóa đơn điện tử: xuất hóa đơn trực tiếp trên phần mềm.
- Ngân hàng điện tử: truy xuất sổ phụ, đối chiếu số liệu và thực hiện chuyển tiền ngay trong hệ thống.
- Cổng kết nối cơ quan thuế (mTax): nộp tờ khai, nộp thuế nhanh chóng, thuận tiện ngay trên phần mềm.
- Tích hợp quản lý bán hàng, nhân sự và các nghiệp vụ liên quan.
- Đầy đủ nghiệp vụ kế toán: Hỗ trợ toàn diện 20 nghiệp vụ bao gồm Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành, và nhiều nghiệp vụ khác.
- Tự động nhập liệu: Tự động cập nhật dữ liệu từ hóa đơn điện tử và nhập khẩu thông tin từ file Excel giúp rút ngắn thời gian xử lý chứng từ, giảm thiểu sai sót.
- Tổng hợp và báo cáo nhanh chóng: Hỗ trợ tổng hợp số liệu và xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu chuẩn, đáp ứng nhanh mọi yêu cầu quản lý và báo cáo của lãnh đạo.
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí ngay tại đây:













0904 885 833
https://amis.misa.vn/
