Từ năm 2026, doanh nghiệp trên toàn quốc sẽ áp dụng các quy định mới về chế độ kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính. Thông tư này ban hành nhằm hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp một cách thống nhất, cập nhật hệ thống chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính phù hợp với yêu cầu quản lý và chuẩn mực kế toán hiện hành. Đây là bước chuyển quan trọng giúp nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong công tác kế toán của doanh nghiệp.
1. Đối tượng áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 99/2025/TT-BTC
- Thông tư 99/2025/TT – BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
- Bổ sung thêm đối tượng: Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện chế độ kế toán hoặc văn bản quy phạm pháp luật về kế toán hoặc theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Công tác tổ chức kế toán doanh nghiệp
Doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh và yêu cầu quản lý, đồng thời đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Đối với đơn vị trực thuộc, doanh nghiệp được quyền phân cấp công tác kế toán theo nhu cầu quản lý, bao gồm:
- Quy định việc ghi nhận vốn cấp cho đơn vị trực thuộc là nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu
- Quyết định ghi nhận hoặc không ghi nhận doanh thu, giá vốn khi luân chuyển hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ trong nội bộ
- Xác định việc đơn vị trực thuộc có lập Báo cáo tài chính riêng hay không
Dù có phân cấp hay không, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp khi nộp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc công khai vẫn phải tổng hợp đầy đủ thông tin tài chính của cả trụ sở chính và các đơn vị trực thuộc, sau khi loại trừ các giao dịch nội bộ.

3. Hướng dẫn về đơn vị tiền tệ trong kế toán theo thông tư 99/2025/TT-BTC
Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia “đ”, ký hiệu quốc tế “VND”), được sử dụng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ, nếu đáp ứng các yếu tố quy định tại khoản (2), (3), (4) của Điều này, có thể lựa chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán để ghi sổ và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định lựa chọn đó.
Doanh nghiệp xác định đơn vị tiền tệ trong kế toán căn cứ vào các yếu tố sau:
- Đơn vị tiền tệ ảnh hưởng chính đến giá bán hàng hóa, dịch vụ, thường được sử dụng để niêm yết giá và thanh toán;
- Đơn vị tiền tệ ảnh hưởng chính đến chi phí nhân công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất – kinh doanh khác, thường được dùng để thanh toán cho các khoản chi phí này.
Trường hợp căn cứ vào các yếu tố trên mà doanh nghiệp chưa xác định được đơn vị tiền tệ, có thể xem xét thêm:
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng để huy động nguồn lực tài chính, như khi phát hành công cụ nợ hoặc công cụ vốn;
- Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu được từ hoạt động kinh doanh và được dùng để tích trữ.

4. Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và minh bạch tài chính trong giai đoạn mới, Thông tư 99/2025/TT-BTC đưa ra những quy định chi tiết về chế độ kế toán doanh nghiệp. Nội dung hướng dẫn tập trung vào việc chuẩn hóa hệ thống chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính, giúp doanh nghiệp thực hiện công tác kế toán thống nhất, đầy đủ và phù hợp với thực tiễn hoạt động sản xuất – kinh doanh.
4.1 Yêu cầu về chứng từ kế toán
Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 99/2025/TT-BTC hướng dẫn yêu cầu về lập – ký – lưu trữ chứng từ kế toán như sau:
- Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được lập một chứng từ kế toán duy nhất, đảm bảo ghi nhận kịp thời, chính xác và đúng quy định.
- Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ nội dung, chính xác, kịp thời theo mẫu quy định.
- Trường hợp chưa có mẫu, đơn vị được phép tự thiết kế mẫu riêng, nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định.
- Không được sửa chữa, tẩy xóa hoặc viết tắt trên chứng từ; phải sử dụng bút mực để ghi chép.
- Số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng; các khoảng trống phải được gạch chéo để tránh bổ sung nội dung trái phép.
- Khi chứng từ lập sai, phải hủy bằng cách gạch chéo toàn bộ chứng từ, không được sửa trực tiếp trên bản gốc.
- Chứng từ phải được lập đủ số liên theo quy định, các liên phải có nội dung giống nhau hoàn toàn.
- Người ký tên trên chứng từ chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung ghi trên chứng từ kế toán.
- Chứng từ điện tử được công nhân là chứng từ kế toán hợp pháp nếu được mã hóa an toàn, không thể thay đổi thông tin trong quá trình nhận dữ liệu và đảm bảo bảo mật và an toàn trong việc sử dụng, lưu trữ và khai thác thông tin.
Phụ lục I Thông tư 99/2025/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu chứng từ kế toán doanh nghiệp áp dụng như sau:
Mẫu chứng từ kế toán doanh nghiệp
| TT | TÊN CHỨNG TỪ | SỐ HIỆU |
| I. Lao động tiền lương | ||
| 1 | Bảng thanh toán tiền lương | 01 – LĐTL |
| 2 | Bảng thanh toán tiền thưởng | 02 – LĐTL |
| 3 | Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ | 03 – LĐTL |
| 4 | Bảng thanh toán tiền thuê ngoài | 04 – LĐTL |
| 5 | Hợp đồng giao khoán | 05 – LĐTL |
| 6 | Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán | 06 – LĐTL |
| 7 | Bảng kê trích nộp các khoản theo lương | 07 – LĐTL |
| 8 | Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương | 08 – LĐTL |
| II. Hàng tồn kho | ||
| 1 | Phiếu nhập kho | 01 – VT |
| 2 | Phiếu xuất kho | 02 – VT |
| 3 | Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | 03 – VT |
| 4 | Bảng kê chi tiết vật tư còn lại cuối kỳ | 04 – VT |
| 5 | Biên bản tổng hợp kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | 05 – VT |
| 6 | Bảng kê mua hàng | 06 – VT |
| 7 | Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ | 07 – VT |
| III. Bán hàng | ||
| 1 | Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi | 01 – BH |
| 2 | Thẻ quầy hàng | 02 – BH |
| IV. Tiền tệ | ||
| 1 | Phiếu thu | 01 – TT |
| 2 | Phiếu chi | 02 – TT |
| 3 | Giấy đề nghị tạm ứng | 03 – TT |
| 4 | Giấy thanh toán tiền tạm ứng | 04 – TT |
| 5 | Giấy đề nghị thanh toán | 05 – TT |
| 6 | Biên lai thu tiền | 06 – TT |
| Xem full các mẫu tại: Phục lục I: 33 biểu mẫu chúng từ kế toán theo thông tư 99/2025/TT-BTC | ||
4.2 Hướng dẫn quy định về sổ kế toán doanh nghiệp theo thông tư 99/2025/TT-BTC
Thông tư 99/2025/TT-BTC hướng dẫn các quy định về sổ sách kế toán như sau:
Mở sổ:
- Thời điểm: Mở vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đối với doanh nghiệp mới.
- Hình thức: Có thể là dạng quyển hoặc tờ rời, nhưng các tờ rời khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ.
- Thông tin ban đầu: Trước khi sử dụng, sổ kế toán phải ghi rõ các thông tin về doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, kỳ kế toán, và chữ ký của những người có trách nhiệm.
- Đánh số trang: Sổ kế toán phải được đánh số trang từ đầu đến cuối và đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Ghi sổ
- Căn cứ: Ghi dựa trên chứng từ kế toán đã được kiểm tra.
- Nội dung: Phải chính xác, trung thực, rõ ràng, liên tục theo thời gian và không được viết tắt hay bỏ cách dòng.
- Tài khoản: Sử dụng tài khoản phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Hình thức thủ công: Phải dùng mực không phai, không dùng mực đỏ hoặc bút chì. Khi hết trang phải cộng số liệu trang trước sang trang sau, không ghi xen kẽ, và phần chưa ghi hết trang phải gạch chéo.
Khóa sổ:
- Thời điểm: Cuối mỗi kỳ kế toán trước khi lập Báo cáo tài chính.
- Trường hợp khác: Khóa sổ cũng cần thiết trong các trường hợp kiểm kê hoặc theo quy định khác của pháp luật.
Tổng hợp một số mẫu sổ kế toán theo thông tư 99/2025/TT-BTC phụ lục III:
| TT | TÊN SỔ | SỐ HIỆU |
| 01 | Nhật ký – Sổ Cái | S01-DN |
| 02 | Chứng từ ghi sổ | S02a-DN |
| 03 | Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ | S02b-DN |
| 04 | Sổ Cái (dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ) | S02c1-DN, S02c2-DN |
| 05 | Sổ Nhật ký chung | S03-DN |
| 06 | Sổ Nhật ký thu tiền | S03a1-DN |
| 07 | Sổ Nhật ký chi tiền | S03a2-DN |
| 08 | Sổ Nhật ký mua hàng | S03a3-DN |
| 09 | Sổ Nhật ký bán hàng | S03a4-DN |
| 10 | Sổ Cái (hình thức Nhật ký chung) | S03b-DN |
| 11 | Nhật ký – Chứng từ, các loại nhật ký – Chứng từ, Bảng kê
Gồm: Nhật ký – Chứng từ từ số 1 đến số 10 Bảng kê từ số 1 đến số 10 |
S04-DN
S04a-DN (từ S04a1-DN đến S04a10-DN)S04b-DN (từ S04b1-DN đến S04b10-DN) |
| 12 | Sổ Cái (hình thức Nhật ký – Chứng từ) | S05-DN |
| 13 | Bảng cân đối số phát sinh | S06-DN |
| 14 | Sổ quỹ tiền mặt | S07-DN |
| 15 | Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt | S07a-DN |
| 16 | Sổ tiền gửi không kỳ hạn | S08-DN |
| 17 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (SP, HH) | S10-DN |
| 18 | Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, SP, HH | S11-DN |
| 19 | Thẻ kho | S12-DN |
| 20 | Sổ tài sản cố định | S21-DN |
| 21 | Sổ theo dõi TSCĐ & CCDC tại nơi sử dụng | S22-DN |
| 22 | Thẻ tài sản cố định | S23-DN |
| 23 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) | S31-DN |
| 24 | Sổ chi tiết thanh toán với người bán (ngoại tệ) | S32-DN |
| 25 | Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ | S33-DN |
| 26 | Sổ chi tiết tiền vay | S34-DN |
| 27 | Sổ chi tiết bán hàng | S35-DN |
| 28 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | S36-DN |
| 29 | Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ | S37-DN |
| 30 | Sổ chi tiết các tài khoản | S38-DN |
| ………………… |
Xem full mẫu sổ kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC tại: Mẫu sổ kế toán theo thông tư 99/2025/TT-BTC mới nhất
4.3. Hướng dẫn về báo cáo tài chính theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
Báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu quản lý của chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan.
Báo cáo tài chính phải thể hiện đầy đủ các thông tin về:
- Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả kinh doanh
- Các luồng tiền phát sinh trong kỳ
Kỳ lập Báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính năm: Doanh nghiệp bắt buộc phải lập theo quy định của Luật Kế toán.
- Báo cáo tài chính giữa niên độ: Gồm Báo cáo quý (kể cả quý IV) và Báo cáo bán niên (6 tháng).
- Báo cáo tài chính khác:
- Lập theo yêu cầu của pháp luật, công ty mẹ hoặc chủ sở hữu (ví dụ: báo cáo tháng).
- Lập tại thời điểm chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình, giải thể hoặc phá sản theo quy định pháp luật.
Đối tượng và trách nhiệm lập báo cáo tài chính
- Đối tượng áp dụng: Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế đều phải lập Báo cáo tài chính năm dạng đầy đủ theo Phụ lục IV của Thông tư này.
- Doanh nghiệp có thể lập Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ hoặc tóm lược, tùy theo yêu cầu pháp luật hoặc nhu cầu quản lý.
- Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc phải tổng hợp thông tin tài chính của toàn hệ thống (trụ sở chính và đơn vị trực thuộc), loại trừ các giao dịch nội bộ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất.
- Việc lập và ký Báo cáo tài chính phải tuân thủ Luật Kế toán và các quy định hướng dẫn liên quan.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán, Báo cáo tài chính phải ghi rõ số Giấy phép hành nghề và tên đơn vị dịch vụ kế toán tại phần chữ ký của người lập và kế toán trưởng.
Thông tư 99/2025/TT-BTC đánh dấu bước hoàn thiện quan trọng trong hệ thống pháp lý về kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam. Doanh nghiệp cần chủ động rà soát, điều chỉnh quy trình hạch toán, chứng từ, sổ kế toán và báo cáo tài chính để đảm bảo tuân thủ quy định mới. Việc triển khai đúng và kịp thời sẽ góp phần tăng cường quản trị tài chính, minh bạch hoạt động và nâng cao uy tín doanh nghiệp trên thị trường.









0904 885 833
https://amis.misa.vn/
