Trong doanh nghiệp, hàng tồn kho là một loại tài sản ngắn hạn đồng thời là chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính. Bình quân gia quyền là một trong những phương pháp tính giá xuất kho mà các doanh nghiệp có thể áp dụng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về phương pháp tính bình quân gia quyền với hàng xuất kho trong bài viết sau đây.
1. Phương pháp bình quân gia quyền là gì?
Phương pháp bình quân gia quyền là một phương pháp tính giá xuất kho mà giá trị xuất kho của hàng hóa được tính bằng trung bình đầu kỳ và giá trị nhập hoặc sản xuất trong kỳ.
Giá trị trung bình có thể tính theo cả kỳ dự trữ hoặc sau mỗi lần nhập nên về cơ bản Phương pháp tính bình quân gia quyền được chia thành hai cách thức nhỏ bao gồm:
- Phương pháp bình quân cuối kỳ;
- Phương pháp bình quân tức thời.
Các phần mềm kế toán thông minh thế hệ mới như phần mềm AMIS Kế toán đáp ứng đầy đủ các phương pháp tính giá hàng xuất kho, cho phép doanh nghiệp lựa chọn phương pháp phù hợp với nhu cầu và điều kiện của doanh nghiệp. Phần mềm cũng hướng dẫn cách tính giá xuất kho theo từng phương pháp.
2. Cách tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
2.1 Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Khi áp dụng phương pháp này, cuối kỳ kế toán, kế toán doanh nghiệp căn cứ trên số hàng tồn đầu kỳ và tập hợp các lần nhập hàng trong kỳ của từng loại hàng tồn kho để tính giá hàng xuất kho của hàng hóa trong kỳ trong kỳ.
Công thức tính:
Đơn giá xuất kho trong kỳ bình quân của 1 sản phẩm | = | (Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ+Giá trị hàng tồn kho nhập trong kỳ) |
(Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ+Số lượng hàng tồn kho nhập trong kỳ) |
- Phương pháp bình quân cuối kỳ thường áp dụng cho các đơn vị có nhiều chủng loại mặt hàng, giá cả ít có sự biến động hoặc những doanh nghiệp không cần tính giá xuất kho cho sản phẩm ngay thời điểm xuất kho.
- Ưu điểm lớn nhất của phương pháp này là tính đơn giản, tức là cách tính giá xuất kho khi áp dụng phương pháp này rất đơn giản, doanh nghiệp chỉ cần tính 1 lần vào cuối kỳ và phương pháp này có thể áp dụng cho nhiều loại hình doanh nghiệp.
- Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp bình quân cuối kỳ là số liệu tính toán sẽ có tính chính xác không cao, tức là doanh nghiệp phải chấp nhận giá xuất kho của sản phẩm sẽ có những sai số nhất định. Bên cạnh đó do việc tính giá xuất kho chỉ thực hiện vào cuối kỳ kế toán nên không có thông tin giá trị xuất kho ngay tại thời điểm phát sinh. Điều này có thể ảnh hưởng đến báo cáo của các phần hành khác, chưa đáp ứng được yêu cầu cập nhật thông tin thường xuyên theo thời gian thực.
2.2 Phương pháp bình quân tức thời (bình quân gia quyền liên hoàn)
Phương pháp bình quân tức thời hay còn gọi là phương pháp tính theo giá bình quân gia quyền liên hoàn sau mỗi lần nhập. Khi áp dụng phương pháp này, kế toán sẽ xác định lại giá trị tồn kho của từng loại hàng hóa sau mỗi lần nhập hàng, theo đó giá trị xuất kho mỗi lần xuất có thể khác nhau.
Công thức tính:
Đơn giá xuất kho lần thứ n | = | (Giá trị hàng tồn kho trước lần xuất thứ n) |
Số lượng vật tư hàng hóa còn tồn trước lần xuất thứ n |
Phương pháp bình quân tức thời thường áp dụng cho những đơn vị có ít chủng loại hàng tồn kho, biến động nhập xuất hàng ít.
Về ưu điểm, khi áp dụng phương pháp này sau mỗi lần xuất, doanh nghiệp sẽ biết được ngay giá trị xuất kho của hàng hóa, khắc phục được nhược điểm của phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp bình quân tức thời là việc tính toán có phần phức tạp hơn nên khi xác định giá xuất kho sẽ tốn thời gian, công sức và có thể có nguy cơ xác định sai.
Xem thêm: Cẩm nang kiến thức và kỹ năng kế toán kho cần biết
3. Ví dụ, bài tập cụ thể
Tình hình nhập xuất kho trong tháng 3/2022 của công ty A như sau
Số lượng tồn đầu kỳ tại ngày 01/03/2022:
Mã hàng | Tên hàng | Đơn vị tính | Số tồn | |
Số lượng | Đơn giá (vnđ) | |||
AB00236 | Áo sơ mi ngắn tay | Chiếc | 200 | 190.000 |
AB00237 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 300 | 210.000 |
Trong tháng 3/2022 có tình hình nhập xuất hàng như sau, công ty áp dụng phương pháp FIFO:
Ngày | Số phiếu | Mã hàng | Tên hàng | Đơn vị tính | Nhập kho | Xuất kho | ||
Số lượng | Đơn giá (vnđ) | Số lượng | Lô xuất | |||||
05/03 | XKT3/001 | AB00236 | Áo sơ mi ngắn tay | Chiếc | 200 | |||
08/03 | NKT3/001 | AB00236 | Áo sơ mi ngắn tay | Chiếc | 500 | 180.000 | ||
11/03 | NKT3/002 | AB00237 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 700 | 190.000 | ||
19/03 | XKT3/002 | AB00237 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 350 | |||
26/03 | XKT3/001 | AB00236 | Áo sơ mi ngắn tay | Chiếc | 400 |
- Nếu công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
Đơn giá xuất kho trong kỳ bình quân của AB00236
= (200*190.000 + 500*180.000) / 700
= 182.860
Đơn giá xuất kho trong kỳ bình quân của AB00237:
= (300*210.000 + 700*190.000) / 1000
= 196.000
- Nếu công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền tức thời:
Đơn giá xuất kho lần thứ 1 của AB00236 là
= (200*190.000) / 200
= 190.000
Đơn giá xuất kho lần thứ 2 của AB00236 là:
= (500*180.000) / 500
= 180.000
Đơn giá xuất kho lần thứ 1 của AB00237 là:
= (300*210.000 + 700*190.000)/ 1000
= 196.000
Phần mềm online MISA AMIS Kế Toán hỗ trợ doanh nghiệp quản lý kho theo nhiều phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cuối kỳ, Bình quân tức thời, Nhập trước xuất trước, Thực tế đích danh, và tự động tính giá xuất theo từng phương pháp. Đồng thời, phần mềm còn hỗ trợ quản lý hàng hóa theo nhu cầu đặc thù của đơn vị như: Theo đặc tính (màu sắc, size); theo số lô, hạn sử dụng…
Đối với hoạt động bán hàng, phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ bán hàng từ việc lập báo giá, tiếp nhận đơn đặt hàng, hợp đồng của khách hàng đến việc xuất hóa đơn bán sản phẩm/dịch vụ, theo dõi, hạch toán các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại, bán hàng kèm quà tặng,…
Đối với hoạt động quản lý kho, phần mềm giúp doanh nghiệp quản lý tình hình nhập – xuất – tồn kho theo chủng loại, chi tiết đến từng vật tư, hàng hóa trong nhiều kho và đáp ứng tất cả các phương pháp tính giá xuất kho.
Đăng ký trải nghiệm miễn phí 15 ngày full tính năng, tiện ích phần mềm kế toán online MISA AMIS ngay để thực tế cảm nhận sự hữu ích của phần mềm:
6,308