Tầm hạn quản trị là gì? Công thức tính tầm hạn quản trị

18/03/2022
9204

Tầm hạn quản trị là gì? Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm hạn quản trị là gì? Công thức tính tầm hạn quản trị như thế nào? Tầm hạn quản trị có quan hệ như thế nào so với người quản trị? Đây là một trong những khái niệm thu hút được sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ những vấn đề trên.

TẶNG MIỄN PHÍ EBOOK: HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CHI TIẾT XÂY DỰNG VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP (CEO và HR áp dụng được ngay)

1. Tầm hạn quản trị là gì?

Để hiểu rõ về tầm hạn quản trị, hãy tưởng tượng một công ty sản xuất với quy mô trung bình. Ông Minh, CEO của công ty, đang quản lý trực tiếp 15 trưởng phòng thuộc các bộ phận khác nhau như sản xuất, tài chính, nhân sự, marketing và R&D. Mỗi trưởng phòng lại có đội ngũ nhân viên riêng cần quản lý và theo dõi.

Một ngày nọ, ông Minh nhận ra rằng công việc của mình trở nên quá tải. Ông không thể dành đủ thời gian để hỗ trợ từng trưởng phòng cũng như giám sát tất cả các dự án đang diễn ra. Kết quả là một số dự án bị chậm tiến độ, nhân viên bị thiếu sự hướng dẫn kịp thời, và quyết định quan trọng bị trì hoãn.

Tầm hạn quản trị là gì?
Khi khả năng quản lý nhân sự đang gặp vấn đề, người quản lý nên xem lại tầm hạn quản trị của mình

Sau khi tham khảo ý kiến của một chuyên gia quản trị, ông Minh hiểu rằng vấn đề nằm ở tầm hạn quản trị của mình. Tầm hạn quản trị là số lượng nhân viên hoặc cấp dưới mà một nhà quản lý có thể giám sát và hỗ trợ một cách hiệu quả. Trong trường hợp của ông Minh, việc quản lý trực tiếp 15 người là quá nhiều, vượt quá khả năng quản lý tối ưu.

Khi tầm hạn quản trị quá rộng, nhà quản lý sẽ gặp khó khăn trong việc giám sát và hỗ trợ nhân viên hiệu quả, dẫn đến việc công việc trở nên kém hiệu quả và có thể phát sinh sai sót. Vì thế, ông Minh quyết định tái cấu trúc công ty, giảm số lượng trưởng phòng mà ông trực tiếp quản lý xuống còn 7 người và ủy thác một số quyền hạn cho cấp quản lý trung gian. Điều này giúp ông Minh có thể tập trung vào những nhiệm vụ chiến lược và hỗ trợ hiệu quả hơn cho các trưởng phòng còn lại.

Câu chuyện này minh họa rõ ràng để giúp bạn hiểu tầm hạn quản trị là gì?

Tầm hạn quản trị hay là tầm hạn kiểm soát, chính là số lượng nhân viên hoặc cấp dưới mà một nhà quản lý có thể giám sát hiệu quả trước khi chất lượng quản lý bắt đầu giảm.

Về mặt tổ chức, có thể nói tầm hạn quản trị có mối quan hệ mật thiết tới số lượng các tầng trung gian trong một doanh nghiệp. Với những công ty có tầm hạn quản trị rộng sẽ có ít tầng nấc trung gian. Ngược lại, với những doanh nghiệp có tầm hạn quản trị hẹp thì sẽ có nhiều tầng nấc trung gian.

2. Phân loại hệ thống các tầm hạn quản trị

2.1. Tầm hạn quản trị rộng

Tầm hạn quản trị rộng chỉ số lượng công nhân viên mà các nhà quản trị có thể chỉ đạo một cách hữu hiệu cao. Nó còn phản ánh mức độ báo cáo cao với các quản trị cấp trên và ít với số cấp quản trị thấp.

Tầm hạn quản trị rộng có 5 điều kiện sau đây:

  • Nhà quản lý cần có kiến thức sâu rộng về chuyên môn và hiểu rõ năng lực của từng nhân viên dưới quyền.
  • Nhân viên cấp dưới cần phải có kỹ năng làm việc thành thạo và khả năng tự chủ cao.
  • Nhân viên cấp dưới thường thực hiện những công việc ổn định, ít có sự biến động lớn.
  • Các công việc và quy trình được thực hiện theo kế hoạch rõ ràng, ít khi xảy ra sự thay đổi đột ngột.
  • Nhà quản lý cấp trên chủ động ủy thác quyền ra quyết định và hành động cho các quản lý cấp dưới, đảm bảo sự phân quyền hiệu quả.
Phân loại tầm hạn quản trị
Tầm hạn quản trị được phân thành 2 loại là tầm hạn quản trị hẹp và tầm hạn quản trị rộng

2.2. Tầm hạn quản trị hẹp

Với các cấp quản trị thì tầm quản trị hẹp phụ thuộc vào số lượng công nhân viên. Các nhà quản trị chỉ có thể điều khiển một cách hữu hiệu thấp với số lượng cụ thể. Trái lại với tầm quản trị rộng, quản trị hẹp phản ánh mức độ báo cáo thấp với các quản trị cấp trên và nhiều với số lượng cấp quản trị. 

Điểm đặc biệt là số thuộc cấp có mối quan hệ báo cáo với cấp trên là ít, nhưng số lượng cấp quản trị nhiều

  • Tầm hạn quản trị tốt nhất nên là từ 3 – 9 nhân viên.
  • Đối với những hoạt động đơn giản thì tầm hạn từ 12 – 15 nhân viên.
  • Đối với những hoạt 

2.3. Ưu và nhược điểm của từng loại tầm hạn quản trị

So sánh Tầm hạn quản trị rộng Tầm hạn quản trị hẹp
Ưu điểm
  • Ít cấp quản trị
  • Giảm các chi phí chi trả cho các nhà quản trị
  • Truyền tải thông tin đến cấp dưới dễ dàng, nhanh chóng, không bị đứt gãy
  • Tăng khả năng kiểm soát, giám sát nhân viên cấp dưới chặt chẽ, dễ dàng
  • Nhà quản lý có thể dễ dàng theo dõi và kiểm soát sát sao công việc của từng nhân viên
  • Hỗ trợ nhân viên tốt hơn
  • Tăng cường sự tương tác cá nhân
  • Ra quyết định nhanh chóng
  • Dễ dàng kiểm soát và quản lý thay đổi
Nhược điểm
  • Người quản trị bắt buộc phải có chuyên môn cùng với năng lực tốt
  • Giảm khả năng giám sát chi tiết
  • Tăng khối lượng công việc cho nhà quản lý
  • Khó khăn trong việc hỗ trợ nhân viên
  • Rủi ro khi ủy quyền không đúng
  • Giảm sự tương tác cá nhân
  • Tăng chi phí quản lý
  • Giảm khả năng ủy quyền
  • Tầm hạn quản trị hẹp thường đi kèm với nhiều cấp bậc trong tổ chức, làm cho cấu trúc công ty trở nên phức tạp
  • Giảm tính tự chủ của nhân viên
  • Cản trở tốc độ ra quyết định

3. Những đặc trưng cơ bản của tầm hạn quản trị trong doanh nghiệp

Tùy thuộc vào đối tượng hướng tới và quy mô mà các doanh nghiệp có tầm hạn quản trị khác nhau. 

Thông thường các tổ chuyên viên sẽ có 6 – 10 người. Nhưng với những tổ học sinh, sinh viên,… thường được phân 10 – 15 bạn một tổ theo sự sắp xếp của giáo viên. Tất cả đều phụ thuộc vào độ khó dễ của nhiệm vụ được giao. Nó không có quy định chung hay nguyên tắc bắt buộc.

Nếu sản xuất dây chuyền hay chỉ cần áp dụng các công nghệ đơn giản thì tầm hạn có thể sẽ tăng lên. Cụ thể hơn là nhà quản trị có thể giám sát được số lượng công nhân viên đông hơn. Từ đó, tầm hạn quản trị rộng sẽ làm giảm số cấp quản trị và tầm quản trị hẹp sẽ làm tăng số cấp quản trị.

4. Những yếu tố ảnh hưởng tới tầm hạn quản trị

Yếu tố ảnh hưởng đến tầm hạn quản trị
7 yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến tầm hạn quản trị của một tổ chức/doanh nghiệp

Có rất nhiều yếu tố dẫn đến việc tầm hạn quản trị bị ảnh hưởng, dưới đây là một số yếu tố ảnh hưởng tới tầm hạn quản trị bạn nên biết.

Tính chất và độ phức tạp của công việc: Những công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ thuật cao thường yêu cầu sự giám sát kỹ lưỡng, dẫn đến tầm hạn quản trị hẹp. Ngược lại, công việc đơn giản, lặp đi lặp lại dễ quản lý hơn, cho phép mở rộng tầm hạn quản trị.

Năng lực và kinh nghiệm của nhà quản lý: Nhà quản lý có kỹ năng và kinh nghiệm phong phú có thể quản lý hiệu quả một số lượng lớn nhân viên. Tuy nhiên, những người mới hoặc thiếu kinh nghiệm thường cần tầm hạn quản trị hẹp hơn để đảm bảo họ có thể kiểm soát công việc tốt.

Trình độ và tính tự chủ của nhân viên: Nhân viên có kinh nghiệm, kỹ năng và khả năng tự quản cao ít cần giám sát chặt chẽ, cho phép mở rộng tầm hạn quản trị. Ngược lại, nếu nhân viên còn mới hoặc thiếu kinh nghiệm, cần sự hỗ trợ nhiều hơn, tầm hạn quản trị sẽ hẹp hơn.

Công nghệ hỗ trợ quản lý: Sự hỗ trợ của các công cụ công nghệ như phần mềm quản lý, CRM, và các hệ thống tự động hóa giúp nhà quản lý theo dõi và giám sát hiệu quả công việc của nhiều nhân viên cùng lúc, mở rộng tầm hạn quản trị.

Một trong những giải pháp phần mềm với chi phí hợp lý cho Doanh nghiệp SME là các giải
pháp đóng gói sẵn, nằm trong một bộ giải pháp tổng thể về quản trị doanh nghiệp. Bộ giải
pháp nên bao gồm các nền tảng phục vụ cho các phòng ban của doanh nghiệp, từ kế toán
đến bán hàng và quản trị công việc. Một ví dụ là bộ giải pháp quản trị tổng thể MISA AMIS.

sơ đồ kết nối misa amis

Dùng thử miễn phí

Mức độ giao tiếp và tương tác cần thiết: Nếu công việc yêu cầu nhiều sự tương tác và giao tiếp giữa nhà quản lý và nhân viên, tầm hạn quản trị cần phải hẹp hơn để đảm bảo nhà quản lý có đủ thời gian và nguồn lực để tương tác chặt chẽ với từng cá nhân.

Cấu trúc tổ chức: Các tổ chức có cấu trúc phân quyền và đội ngũ quản lý cấp trung mạnh mẽ thường có thể duy trì tầm hạn quản trị rộng hơn, vì nhà quản lý cấp cao có thể ủy quyền hiệu quả cho các cấp dưới.

Văn hóa doanh nghiệp: Một số doanh nghiệp đề cao tính tự chủ và sự sáng tạo của nhân viên, cho phép mở rộng tầm hạn quản trị. Trong khi đó, các doanh nghiệp có văn hóa kiểm soát chặt chẽ thường yêu cầu tầm hạn quản trị hẹp hơn.

>>> Đọc ngay: Hướng dẫn xây dựng văn hóa doanh nghiệp cùng MISA AMIS Mạng xã hội 

5. Cách tính tầm hạn quản trị

Có nhiều cách tính tầm hạn quản trị tùy thuộc vào phương pháp tiếp cận và mức độ phức tạp mà tổ chức áp dụng. Dưới đây là các phương pháp phổ biến cùng với công thức tương ứng:

5.1. Phương pháp tính tầm hạn quản trị cơ bản

Phương pháp này đơn giản, tập trung vào số lượng nhân viên trực tiếp mà một nhà quản lý giám sát.

Cách tính tầm hạn quản trị
Công thức tính tầm hạn quản trị này là một trong những công thức cơ bản nhất

Ví dụ: Nếu phòng Kinh doanh có 30 nhân viên và 5 nhà quản lý, thì tầm hạn quản trị sẽ là 30 : 5 = 6. Mỗi nhà quản lý giám sát trung bình 6 nhân viên.

5.2. Phương pháp tính dựa trên cấp bậc

Phương pháp này xem xét sự phân tầng trong tổ chức, bao gồm cả cấp quản lý và nhân viên.

Cách tính tầm hạn quản trị

Ví dụ: Nếu một giám đốc quản lý 3 trưởng phòng, và mỗi trưởng phòng quản lý 10 nhân viên thì tầm hạn quản trị sẽ là 30 : 3 = 10. Giám đốc quản lý gián tiếp 30 nhân viên thông qua 3 trưởng phòng.

5.3. Phương pháp định tính

Phương pháp này không có công thức cụ thể mà đánh giá tầm hạn quản trị dựa trên năng lực quản lý, tính chất công việc, và khả năng tự chủ của nhân viên. Nó thường được sử dụng trong các tổ chức có sự phức tạp và biến động cao.

Tiêu chí đánh giá:

  • Khả năng quản lý của nhà quản lý.
  • Độ phức tạp và yêu cầu công việc.
  • Mức độ tự chủ và chuyên môn của nhân viên.
  • Mức độ hỗ trợ từ công nghệ và hệ thống quản lý.

amis công việc

6. Làm cách nào để gia tăng tầm hạn quản trị?

Để gia tăng tầm hạn quản trị mà vẫn duy trì hiệu quả quản lý, cần áp dụng một số chiến lược và biện pháp nhằm tăng cường khả năng giám sát và hỗ trợ của nhà quản lý. Dưới đây là các cách có thể áp dụng:

6.1. Tăng cường năng lực quản lý thông qua đào tạo

  • Phát triển kỹ năng quản lý: Đào tạo nhà quản lý về kỹ năng lập kế hoạch, giám sát và phân bổ công việc hiệu quả giúp họ quản lý số lượng nhân viên lớn hơn.
  • Phát triển kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp tốt giúp nhà quản lý duy trì mối quan hệ hiệu quả với nhân viên, kể cả khi số lượng nhân viên tăng.

6.2. Ứng dụng công nghệ quản lý

  • Sử dụng phần mềm quản lý công việc: Các công cụ như phần mềm quản lý dự án, CRM, ERP giúp nhà quản lý theo dõi tiến độ công việc, phân công nhiệm vụ, và giám sát hiệu suất một cách hiệu quả mà không cần trực tiếp can thiệp quá nhiều.
  • Tự động hóa quy trình: Tự động hóa các tác vụ lặp lại như báo cáo, quản lý dữ liệu giúp nhà quản lý giảm bớt công việc thủ công và tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng hơn.

Phần mềm AMIS Công việc là công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà quản lý trong công tác quản trị công việc, dự án. Nhờ sử dụng nền tảng hợp nhất, MISA AMIS Công việc tự hào hỗ trợ hơn 170.000 doanh nghiệp từ mọi quy mô, lĩnh vực tiết kiệm thời gian báo cáo, tối ưu quy trình làm việc, đảm bảo tiến độ kịp thời và tăng trưởng năng suất mạnh mẽ.

250.000+ doanh nghiệp đã tin chọn MISA AMIS Công việc để quản lý tiến độ công việc, nhận báo cáo tự động như trong đó có Công ty Cổ phần LANDCO, Công ty Cổ Phần Viglacera Hạ Long, Công ty TNHH Sản xuất Xây dựng Thương mại Đại Á Châu, Công ty Austdoor,…MISA tặng anh chị bản dùng thử miễn phí của MISA AMIS Công việc tại đây:

  • Miễn phí sử dụng KHÔNG GIỚI HẠN tính năng
  • Miễn phí sử dụng trên TẤT CẢ THIẾT BỊ: Laptop, Smartphone, Tablet,…
  • Miễn phí đào tạo và hướng dẫn sử dụng
  • Miễn phí tư vấn, Demo sản phẩm 1-1 cùng chuyên gia


6.3. Tăng cường sự tự chủ của nhân viên

  • Đào tạo nhân viên: Đào tạo nhân viên để họ có thể tự thực hiện công việc mà không cần sự giám sát liên tục từ nhà quản lý. Nhân viên tự chủ và có khả năng giải quyết vấn đề độc lập sẽ giúp giảm bớt áp lực giám sát trực tiếp.
  • Giao quyền: Khi nhà quản lý trao thêm quyền ra quyết định cho nhân viên, họ có thể mở rộng tầm hạn quản trị. Điều này giúp giảm khối lượng công việc cho nhà quản lý và khuyến khích sự phát triển của nhân viên.

6.4. Phân quyền và xây dựng đội ngũ quản lý trung gian

  • Tạo ra các cấp quản lý trung gian: Ủy thác trách nhiệm cho các quản lý cấp dưới (ví dụ: trưởng phòng hoặc tổ trưởng) để họ quản lý một nhóm nhỏ nhân viên. Nhà quản lý cấp cao chỉ cần theo dõi các cấp trung gian thay vì toàn bộ nhân viên.
  • Phân cấp quản lý rõ ràng: Thiết lập quy trình phân quyền rõ ràng giúp công việc được quản lý hiệu quả mà không cần đến sự giám sát liên tục từ cấp trên.

6.5. Chuẩn hóa quy trình và quy định

  • Thiết lập quy trình làm việc chuẩn hóa: Khi các quy trình công việc được chuẩn hóa và rõ ràng, nhân viên có thể thực hiện công việc một cách tự chủ hơn mà không cần sự giám sát liên tục từ nhà quản lý.
  • Áp dụng quy trình đánh giá hiệu suất: Hệ thống đánh giá hiệu suất tự động hoặc định kỳ giúp nhà quản lý theo dõi tiến độ của nhiều nhân viên mà không cần giám sát trực tiếp từng người.

Doanh nghiệp của bạn đang khó khăn trong việc đo lường và theo dõi quy trìnhTHAM KHẢO NGAY PHẦN MỀM QUẢN LÝ CÔNG VIỆC MISA AMIS ĐỂ QUẢN TRỊ NHÂN VIÊN CẤP DƯỚI TỐT HƠN

6.6. Giảm bớt sự thay đổi và biến động trong công việc

  • Giảm sự phức tạp trong công việc: Nếu công việc đơn giản và ít biến động, nhà quản lý có thể mở rộng tầm hạn quản trị vì các nhiệm vụ không cần phải điều chỉnh liên tục hoặc giám sát chặt chẽ.
  • Xây dựng kế hoạch dài hạn: Lập kế hoạch và lịch trình làm việc rõ ràng cho nhân viên giúp giảm thiểu các quyết định tức thời, cho phép nhà quản lý giám sát nhiều người hơn mà vẫn duy trì hiệu quả.

6.7. Khuyến khích sự hợp tác và làm việc nhóm

  • Xây dựng văn hóa làm việc nhóm: Khi nhân viên hợp tác chặt chẽ với nhau và hỗ trợ lẫn nhau trong nhóm, nhà quản lý không cần can thiệp nhiều vào từng cá nhân mà có thể quản lý theo nhóm lớn hơn.
  • Tạo các nhóm tự quản: Khuyến khích sự tự quản trong nhóm, nơi các thành viên trong nhóm có thể giải quyết vấn đề và hỗ trợ lẫn nhau mà không cần sự can thiệp của nhà quản lý thường xuyên.
Bảng đánh giá làm việc nhóm - ngang hàng
Doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu bảng đánh giá làm việc nhóm hiệu quả

>>> TẢI NGAY: MẪU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC LÀM VIỆC NHÓM CỦA NHÂN VIÊN

7. Lời kết

Trên đây là một số chia sẻ của về các khái niệm tầm hạn quản trị là gì? Gia tăng tầm hạn quản trị là một yếu tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển tổ chức. Với những chiến lược phù hợp như đào tạo kỹ năng quản lý, áp dụng công nghệ, trao quyền cho nhân viên và chuẩn hóa quy trình, các nhà quản lý có thể mở rộng tầm hạn quản trị mà vẫn duy trì sự kiểm soát và hiệu suất làm việc cao. Điều này không chỉ giúp tối ưu hóa cấu trúc tổ chức, mà còn tạo điều kiện cho nhân viên phát triển, đồng thời giảm bớt áp lực cho các cấp quản lý. Từ đó, doanh nghiệp có thể vận hành hiệu quả hơn, linh hoạt thích ứng với những thay đổi trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Ánh
Tác giả
Trưởng nhóm nội dung Quản lý điều hành
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả