EBITDA là gì? Cách tính EBITDA chuẩn xác nhất

25/09/2024
9405

EBITDA là một chỉ số quan trọng được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh và đầu tư, giúp đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp trước khi tính đến lãi vay, thuế và khấu hao. Vậy chỉ số EBITDA là gì?  Ý nghĩa thực sự của EBITDA? Cách tính EBITDA và ứng dụng nó vào việc phân tích chỉ số này trong kinh doanh, đầu tư chúng khoán? Hãy cùng MISA giải đáp tất cả các thông tin liên quan về chỉ số này trong bài viết dưới đây.

Chỉ số ebitda là gì

1. Chỉ số EBITDA là gì?

Chỉ số EBITDA là gì? EBITDA là chỉ số tài chính được dùng để đo lường và phân tích hiệu quả kinh doanh của một công ty, doanh nghiệp. Hiểu đơn giản, EBITDA là chỉ số phản ánh thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường dùng chỉ số EBITDA để đánh giá tổng quan hiệu suất tài chính của mình.

EBITDA là viết tắt của các từ tiếng Anh Earnings Before Interest, Tax, Depreciation and Amortization, cụ thể như sau:

  • Earnings Before Interest: Là lợi nhuận trước lãi
  • Tax: Thuế là khoản tiền doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế
  • Depreciation: khấu hao của tài sản cố định hữu hình (máy móc, thiết bị,…)
  • Amortization: khấu hao của tài sản cố định vô hình (bằng sáng chế, quyền sở hữu…)

2. Khi nào sử dụng chỉ số EBITDA?

Hiểu rõ chỉ số EBITDA là gì sẽ giúp nhà quản trị, chủ doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư biết cách sử dụng chỉ số này trong những tình huống phù hợp. Trong một số trường hợp thì chủ doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư có thể sử dụng EBITDA để thay cho thu nhập ròng:

  • Sử dụng trong trường hợp cần so sánh với trung bình ngành để có cái nhìn chính xác nhất về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
  • Sử dụng phổ biến trong ngành có tỷ trọng tài sản lớn dẫn đến chỉ số chi phí khấu hao cao.
  • Sử dụng trong mô hình định giá EV/EBITDA hoặc sử dụng thay thế cho chỉ số dòng tiền hoạt động khi đưa ra quyết định đầu tư.
  • Sử dụng trong các chỉ số tài chính đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp:  EBITDA margin, Nợ/EBITDA, EBITDA/Chi phí lãi vay…

>>> Đọc thêm: Cập nhật quy định và nguyên tắc về trích khấu hao tài sản cố định

3. Công thức, cách tính EBITDA  và ví dụ áp dụng vào thực tế

Sau khi hiểu được chỉ số EBITDA là gì, nhà quản trị và người đầu tư có thể áp dụng 3 công thức tính EBITDA như sau:

Công thức 1:

EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + Thuế TNDN + Chi phí lãi vay + Khấu hao

Công thức 2

EBITDA = Lợi nhuận trước thuế + Khấu hao + Chi phí lãi vay

Công thức 3

EBITDA = EBIT + Khấu hao

Trong đó, EBIT (Earnings Before Interest and Taxes) có nghĩa là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Công thức tính EBIT:

EBIT = Lợi nhuận trước thuế   + Chi phí lãi Vay
Cách tính EBITDA và EBIT
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2023 CTCP Công nghệ Cao su Miền Nam

Ví dụ tính EBITDA và EBIT của Công ty cổ phần Công nghệ Cao su Miền Nam năm 2023. EBITDA là gì trong báo cáo tài chính? Cách tính EBITDA trong báo cáo tài chính như nào? Đọc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ để lấy các số liệu trong vùng khoanh màu đỏ như sau:

  • Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: khoảng 70 tỷ
  • Chi phí lãi vay: khoảng 153 tỷ
  • Khấu hao: khoảng 201 tỷ

Áp dụng công thức số 2 để tính EBITDA

EBITDA = Lợi nhuận trước thuế + Khấu hao + Chi phí lãi vay
  = 70   201   153
  = 424

Như vậy, dựa theo công thức tính EBITDA tính được EBITDA của Công ty cổ phần Công nghệ Cao su Miền Nam năm 2023 là 424 tỷ vnđ.

EBIT của Công ty cổ phần Công nghệ Cao su Miền Nam năm 2023

EBIT = Lợi nhuận trước thuế   + Chi phí lãi Vay
  = 70 + 153
  = 223

Như vậy, EBIT của Công ty cổ phần Công nghệ Cao su Miền Nam năm 2023 là 223 tỷ vnđ.

Các thông tin như lợi nhuận sau thuế, thuế, khấu hao và chi phí lãi vay được trình bày trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp mà cụ thể là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Như vậy, để thuận lợi trong công tác tính toán chỉ số EBITDA trước khi đánh giá chỉ số này thì Anh/Chị Kế toán doanh nghiệp cần lên được hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Lúc này, ứng dụng một phần mềm kế toán có tính năng tự động tổng hợp và trích xuất báo cáo tài chính từ hệ dữ liệu đã nhập khẩu vào như phần mềm kế toán online MISA AMIS sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu tối đa thời gian tính toán đề dành nguồn lực cho hoạt động đánh giá và tối ưu hiệu quả hoạt động. Đăng ký dùng thử ngay để thực tế trải nghiệm tính năng tự động lập báo cáo tài chính và rất nhiều tính năng, tiện ích khác của phần mềm kế toán online MISA AMIS

Dùng ngay miễn phí

4. Chỉ số EBITDA có ý nghĩa gì trong đầu tư và kinh doanh

Ngoài việc hiểu khái niệm chỉ số EBITDA là gì, để sử dụng tốt chỉ số này, nhà quản trị hoặc nhà đầu tư cũng cần nắm rõ về ý nghĩa của chỉ số EBITDA. Đây là chỉ số quan trọng khi đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ số EBITDA cho thấy hiệu năng kinh doanh một cách chính xác, từ đó giúp nhà quản trị, chủ doanh nghiệp hay nhà đầu tư đánh giá đúng hơn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 

4.1 Với chủ doanh nghiệp

  • Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp: Do loại bỏ các yếu tố lãi vay, thuế, khấu hao, EBITDA giúp phản ánh tốt hơn về hiệu quả thực sự trong việc tạo ra lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • So sánh hiệu quả hoạt động theo thời gian: Chủ doanh nghiệp có thể dễ dàng so sánh sự phát triển của doanh nghiệp qua từng kỳ, vì EBITDA không chịu ảnh hưởng của các biến động như sự thay đổi về lãi suất hay thuế
  • Là chỉ số để thuyết phục nhà đầu tư: Doanh nghiệp có thể sử dụng EBITDA để trình bày một bức tranh tích cực về sức khỏe tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.

4.2 Với nhà đầu tư

  • Đánh giá khả năng tạo dòng tiền: EBITDA là công cụ hữu ích để nhà đầu tư đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, từ đó xem xét khả năng hoàn vốn nhanh và sinh lời dài hạn.
  • So sánh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành: Vì EBITDA loại bỏ các yếu tố không ảnh hưởng đến hoạt động cốt lõi, nhà đầu tư có thể dễ dàng so sánh hiệu quả hoạt động của các công ty, bất kể chính sách thuế hay chi phí lãi vay của từng công ty khác nhau.
  • Ước lượng giá trị doanh nghiệp: Nhà đầu tư thường sử dụng các tỷ lệ như EV/EBITDA để xác định giá trị hợp lý của doanh nghiệp, từ đó xem xét liệu một công ty có đang được định giá cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị thực của nó.

>> Đọc thêm: Cách tính khấu hao tài sản cố định theo 3 phương pháp – có bài tập ví dụ

5. Những lầm tưởng về chỉ số EBITDA

Một số nhà quản trị, chủ doanh nghiệp hay nhà đầu tư dù đã biết chỉ số EBITDA là gì, và cách tính chỉ số này, nhưng vẫn mắc phải các lầm tưởng sau:

  • Chỉ số EBITDA thay thế cho dòng tiền: Nhiều nhà đầu tư lạm dụng việc đánh giá EBITDA thay cho chỉ số dòng tiền hoạt động để đưa ra quyết định đầu tư. Về cơ bản chỉ số này đã loại bỏ hai yếu tố là chi phí lãi vay và thuế TNDN nhưng điều đó không đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp hoạt động không đóng chi phí lãi vay và thuế TNDN cho nhà nước. Vì vậy, EBITDA là một chỉ tiêu tốt để đánh giá khả năng sinh lời, nhưng không thể coi việc đánh giá EBITDA là đánh giá dòng tiền của doanh nghiệp.
  • Chỉ số EBITDA đại diện cho hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp: EBITDA âm là một cảnh báo cho hoạt động doanh nghiệp; EBITDA dương chưa chắc đã là dấu hiệu tích cực. Nhiều doanh nghiệp sử dụng “mánh khóe” kế toán để chỉ số EBITDA cao hơn nhằm thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư.

Từ hai lầm tưởng kể trên cho thấy các nhà đầu tư và ngay cả chủ doanh nghiệp đều nên quan tâm đến các chỉ số tài chính doanh nghiệp để đưa ra các quyết định phù hợp. Hiện nay, các phần mềm kế toán như phần mềm kế toán online MISA AMIS với nhiều tính năng tiện ích thông minh vượt trội trong đó có tính năng phân tích chỉ số tài chính sẽ hỗ trợ nhiều cho chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư.

Kế toán doanh nghiệp không cần mất hàng giờ thậm chí hàng tuần để ngồi tổng hợp thủ công các chỉ số tài chính quan trọng nữa. Các chỉ số được tính toán và cập nhật theo thời gian thực và luôn sẵn sàng để xuất thành báo cáo nên chủ doanh nghiệp có thể có được thông tin kịp thời, chính xác.

6. EBITDA và EBIT khác nhau như thế nào? Chỉ số nào phản ánh chính xác hơn?

Phân biệt EBITDA và EBIT
Sự khác biệt giữa EBITDA và EBIT

Nếu đã hiểu chỉ số EBITDA là gì và công thức tính chỉ số này, thì không khó để phân biệt EBITDA à EBIT. Tuy không dễ bị nhầm lẫn với EBIT nhưng người ta thường đưa hai chỉ số này lên bàn cân so sánh, cụ thể như sau:

EBIT

EBITDA

EBIT là Earning Before Interest and Tax tức là lợi nhuận trước lãi vay và thuế.

EBITDA là Earnings Before Interest, Tax, Depreciation and Amortization tức chỉ số lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao.
Là thước đo lợi nhuận doanh nghiệp

Là thước đo về hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp

Công thức tính:
EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
Công thức tính:
EBITDA = EBIT + Khấu hao

>>> Tìm hiểu ngay: EBIT là gì? Chỉ số EBIT trong phân tích tài chính doanh nghiệp

Vậy tại sao EBITDA lại phản ánh hiệu năng kinh doanh một cách chính xác hơn?

So với EBIT thì EBITDA loại bỏ thêm yếu tố khấu hao. Việc xem xét chỉ tiêu lợi nhuận khi loại bỏ chi phí khấu hao phản ánh được hiệu năng kinh doanh sâu hơn vì thực chất doanh nghiệp đã chi mua TSCĐ từ trước đó, chi phí khấu hao thực chất không phải chi phí mới mà doanh nghiệp chi ra trong kỳ. Đặc biệt chi phí khấu hao còn phụ thuộc vào doanh nghiệp lựa chọn trích theo phương pháp nào.

Ngoài ra, các yếu tố lãi vay, tiền thuê, khấu hao cũng liên quan đến khía cạnh quản trị tài chính nhiều hơn là phản ánh hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. 

Chúng ta cùng phân tích ví dụ sau để thấy rõ hơn: 

Doanh nghiệp A áp dụng phương pháp khấu hao nhanh, năm 2020 có các số liệu như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)

  • EBIT: 8.500 
  • Chi phí khấu hao: 2.000

=>  EBITDA của doanh nghiệp A: 10.500

Doanh nghiệp B áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, năm 2020 có các số liệu như sau:

  • EBIT: 9.000
  • Chi phí khấu hao: 1.000

=>  EBITDA của doanh nghiệp A: 10.000

Ta có: EBIT của doanh nghiệp B cao hơn EBIT của doanh nghiệp A, tuy nhiên nếu xét trên khía cạnh của EBITDA thì doanh nghiệp B có EBITDA thấp hơn doanh nghiệp B.

Điều này cho thấy, xét trên khía cạnh EBITDA thì doanh nghiệp A đang có hiệu năng kinh doanh tốt hơn dù chỉ tiêu Ebit hoặc lợi nhuận sau thuế có thể thấp hơn. Doanh nghiệp A có chi phí khấu hao cao hơn là do doanh nghiệp này lựa chọn phương pháp khấu hao nhanh. 

  • Đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực có chi phí khấu hao lớn như các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp công nghệ thì chỉ số EBITDA là chỉ số làm báo cáo tài chính “đẹp” hơn vì chỉ số lợi nhuận ròng của các doanh nghiệp này thường thấp.
  • Trong trường hợp so sánh giữa các doanh nghiệp có sự chênh lệch lớn và rõ ràng về thuế TNDN, người ta sử dụng chỉ số EBITDA để đánh giá về tiềm năng của mỗi đơn vị để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp nhất.

banner amis kế toán

7. Các chỉ số khác liên quan đến EBITDA

7.1 EBITDA margin (Biên EBITA)

Chỉ số EBITDA margin được sử dụng khi so sánh hoạt động của doanh nghiệp giữa các năm hoặc so sánh hoạt động của doanh nghiệp với đơn vị cùng ngành. Công thức tính chỉ số này như sau:

EBITDA margin = EBITDA 
Doanh thu thuần

7.2 Chỉ số Nợ vay ròng / EBITDA (Net Debt/EBITDA)

Chỉ số này cho biết với mức EBITDA hiện tại thì doanh nghiệp cần bao lâu để trả hết số nợ của mình. Công thức tính chỉ số này như sau:

EBITDA margin = Nợ vay ròng
EBITDA

Trong đó: 

Nợ vay ròng = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn Tiền và các khoản tương đương tiền

7.3 Chỉ số EV/EBITDA là gì?

Chỉ số EV/EBITDA là chỉ số đo lường mối quan hệ giữa Giá trị doanh nghiệp và EBITDA, dùng để đánh giá giá trị thực của doanh nghiệp bằng cách so sánh tổng giá trị của toàn bộ công ty EV (bao gồm giá trị vốn chủ sở hữu và nợ vay) với EBITDA (thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao).

Công thức tính chỉ sô này như sau:

EV/EBITDA = EV(tổng giá trị công ty)
EBITDA

8. Ứng dụng EBITDA và các chỉ số liên quan vào đầu tư chứng khoán

Khi các nhà đầu tư chứng khoán thật sự hiểu ý nghĩa của chỉ số EBITDA là gì, có thể vận dụng EBITDA cùng với các chỉ số khác trong mô hình định giá như EBITDA Margin, Net Debt/EBITDA, EV/EBITDA… để định giá một doanh nghiệp, từ đó tìm cơ hội đầu tư tốt.

  • Định giá cổ phiếu thông qua chỉ số EV/EBITDA. Chỉ số này cho các nhà đầu tư biết thời gian doanh nghiệp đó cần để thu hồi đủ vốn so với giá trị EBITDA không đổi( khả năng tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh). Chỉ số EV/EBITDA thấp được xem là dấu hiệu tích cực vì nó cho thấy doanh nghiệp đang được định giá rẻ hơn so với khả năng sinh lời, giúp nhà đầu tư thu hồi vốn nhanh hơn. Nhưng cũng cần lưu ý, nếu tỷ lệ này quá thấp, nhà đầu tư cần phải cân nhắc kỹ xem doanh nghiệp này có đăng gặp rủi ro nào tiềm ẩn hay không.
  • Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp với chỉ số Net Debt/ EBITDA. Tỷ lệ này cho biết mất thời gian bao lâu để doanh nghiệp có thể trả hết nợ dựa trên mức EBITDA hiện tại. Tỷ lệ Net Debt/ EBITDA thấp được đánh giá là tốt, vì nó cho thấy doanh nghiệp đang vay ở trong khả năng chi trả, không bị phụ thuộc vào nợ vay. Ngược lại, nếu chỉ số cao thì doanh nghiệp này có rủi ro tài chính, cần căn nhắc trước khi đầu tư. Tuy nhiên, để khách quan thì nhà đầu tư chỉ nên so sánh giữa các doanh nghiệp cùng quy mô và cùng ngành vì nhu cầu vốn là khác nhau.
  • Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tiềm năng phát triển với chỉ số EBITDA Margin. Chỉ số này cho biết khả năng tạo lợi nhuận tiền mặt của doanh nghiệp. EBITDA Margin cao phản ánh khả năng kiểm soát chi phí của doanh nghiệp tốt, có tiềm năng phát triển tốt.

9. Những lưu ý khi dùng chỉ số EBITDA trong kinh doanh và đầu tư

Khi ứng dụng EBITDA, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau để đảm bảo chỉ số này được sử dụng hiệu quả:

  • Hiểu rõ chỉ số EBITDA là gì và ý nghĩa của nó: EBITDA chỉ phản ánh lợi nhuận trước khi tính các yếu tố như lãi vay, thuế, khấu hao và phí hao mòn. Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu suất hoạt động, nhưng không cung cấp cái nhìn đầy đủ về lợi nhuận thực sau khi trừ các chi phí quan trọng.
  • Kết hợp với các chỉ số khác: EBITDA chỉ là một trong nhiều chỉ số giúp đánh giá tài chính. Doanh nghiệp cần sử dụng thêm các chỉ số như ROE (Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu), ROA (Lợi nhuận trên tài sản) và dòng tiền tự do để có cái nhìn toàn diện hơn về hiệu quả kinh doanh.
  • Xem xét quy mô, ngành và chu kỳ kinh doanh: Mỗi ngành có mức đầu tư và chi phí khấu hao khác nhau, do đó cần đặt EBITDA trong ngữ cảnh cụ thể của ngành và chu kỳ kinh doanh để đảm bảo kết quả so sánh chính xác giữa các doanh nghiệp cùng ngành.
  • Cẩn trọng với khi ra quyết định: Một số doanh nghiệp có thể điều chỉnh số liệu để chỉ số EBITDA cao, nhằm thu hút các nhà đầu tư. Nhà quản trị cần đánh giá kỹ để đảm bảo số liệu không bị thao túng, tránh việc đưa ra quyết định dựa trên những số liệu bị bóp méo.

10. Kết luận

Tóm lại, EBITDA là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, giúp loại bỏ các yếu tố không liên quan đến hoạt động cốt lõi. Tuy nhiên, để tránh ra quyết định sai lầm, cần kết hợp với các chỉ số khác để có cái nhìn toàn diện hơn. Nhà đầu tư và doanh nghiệp nên sử dụng EBITDA một cách cẩn trọng và trong ngữ cảnh phù hợp. Hy vọng những thông tin mà MISA chia sẻ phía trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ EBITDA là gì và cách ứng dụng nó vào việc phân tích hoạt động kinh doanh, đầu tư chứng khoán.

Việc theo dõi và tính toán các chỉ số tài chính như EBITDA sẽ trở nên đơn giản và chính xác hơn phần mềm kế toán online MISA AMIS. Ngoài khả năng tự động lập báo cáo tài chính, phần mềm còn có thể cung cấp các chỉ tiêu tài chính giúp chủ doanh nghiệp đánh giá tình hình sức khỏe doanh nghiệp cũng như nhiều tính năng, tiện ích thông minh, hỗ trợ Kế toán doanh nghiệp một cách tối đa trong suốt quá trình làm việc:

      • Hệ sinh thái kết nối:
        • Ngân hàng điện tử – cho phép lấy sổ phụ, đối chiếu và chuyển tiền ngay trên phần mềm
        • Cơ quan Thuế – cổng mTax cho phép nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm
        • Hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự…
      • Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
      • Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
      • Tự động tổng hợp số liệu và kết xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu có sẵn giúp kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu của lãnh đạo ….

Kính mời Quý doanh nghiệp, Anh/Chị Kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS 15 ngày full tính năng ngay hôm nay.

Dùng ngay miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả