Nghiệp vụ Lập, soát xét báo cáo tài chính Hướng dẫn hạch toán kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái...

Bài viết trình bày nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ, tài khoản sử dụng và hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ cụ thể. MISA AMIS hy vọng mang đến những kiến thức, thông tin hữu ích cho công việc của các bạn!

1. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ

1.1. Nguyên tắc ghi nhận khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ

Căn cứ vào Điều 69 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc ghi nhận khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ được quy định như sau:

Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch phát sinh được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán đối với:

– Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập khác

Riêng trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập có liên quan đến doanh thu nhận trước hoặc giao dịch nhận trước tiền của người mua thì doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước của người mua (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, thu nhập).

– Các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác

 Riêng trường hợp phân bổ khoản chi phí trả trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thì chi phí được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận chi phí).

– Các tài khoản phản ánh tài sản

Riêng trường hợp tài sản được mua có liên quan đến giao dịch trả trước cho người bán thì giá trị tài sản tương ứng với số tiền trả trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước cho người bán (không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản).

– Các tài khoản vốn chủ sở hữu

+ Bên Nợ các TK phải thu, bên Nợ các tài khoản Tiền, bên Nợ các tài khoản phải trả khi phát sinh giao dịch trả trước tiền cho người bán.

Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; rút tiền mặt ngoại tệ gửi ngân hàng áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1112.

+ Bên Có các tài khoản phải trả, bên Có các tài khoản phải thu khi phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua.

HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Hình 1: Các trường hợp ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ

1.2. Nguyên tắc ghi nhận khi thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ

Khi thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ:

  • Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động (tỷ giá xuất ngoại tệ) được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán ở bên Có các tài khoản tiền.
  • Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán đối với các loại tài khoản sau:

+ Bên Có các TK phải thu (ngoại trừ giao dịch nhận trước tiền của người mua); bên Nợ TK phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước của người mua do đã chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ, khối lượng được nghiệm thu; bên Có các TK khoản ký cược, ký quỹ, chi phí trả trước.

+ Bên Nợ các TK phải trả (ngoại trừ giao dịch trả trước tiền cho người bán); bên Có TK phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước cho người bán do đã nhận được sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, nghiệm thu khối lượng.

+ Trường hợp trong kỳ phát sinh nhiều khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ với cùng một đối tượng thì tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động của các giao dịch với đối tượng đó.

HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Hình 2: Các trường hợp ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ khi thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ

2. Tài khoản sử dụng

  • Các TK Vốn bằng tiền là ngoại tệ (TK 1112, TK 1122, TK 1132).
  • Các TK Nợ phải thu, Nợ phải trả có gốc ngoại tệ.
  • TK 635 – Chi phí tài chính.
  • TK 515 – Doanh thu tài chính.

3. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

(1) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ,…. phải thanh toán bằng ngoại tệ: 

+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:

Nợ TK 151,152,153,156,211, 213, 621, 627,… : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Nợ TK 133 (nếu có) : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Có TK 515 : Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

Có TK 1112, 1122 : Tỷ giá xuất ngoại tệ

+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:

Nợ TK 151,152,153,156, 211, 213, 621, 627,…: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Nợ TK 133 (nếu có) : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Nợ TK 635 : Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái

Có TK 1112, 1122 : Tỷ giá xuất ngoại tệ

(2) Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ,… chưa thanh toán tiền hoặc khi vay nợ, nhận nợ nội bộ bằng ngoại tệ:

Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 621, 627, : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Nợ TK 133 (nếu có)     : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Có TK 331, 341, 336,…     : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

(3) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ:

Nợ TK 331, 341, 336, … : Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh)

Nợ TK 635 : Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái

Có TK 1112, 1122 : Tỷ giá xuất ngoại tệ

Có TK 515 : Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

(4) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch:

Nợ TK 1112, 1122, 131, 136, 138: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Có TK 511, 711: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Có TK 3331: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

(5) Khi thu được khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ (phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ…):

Nợ TK 1112, 1122 : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Nợ TK 635  : Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái

Có TK 131, 136, 138 : Tỷ giá ghi sổ kế toán

Có TK 515 : Chênh lệch Lãi tỷ giá hối đoái

(6) Nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ:

Nợ TK 1112, 1122 : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

TK 131 : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

(7) Trả trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ:

Nợ TK 331 : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Nợ TK 635 : Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái

Có TK 1112, 1122 : Tỷ giá xuất ngoại tệ

Có TK 515 : Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

(8) Rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:

Nợ TK 1112 : Tỷ giá xuất ngoại tệ của TK 1122 

Có TK 1122 : Tỷ giá xuất ngoại tệ của TK 1122

(9) Rút tiền mặt ngoại tệ gửi ngân hàng:

Nợ TK 1122 : Tỷ giá xuất ngoại tệ của TK 1112

Có TK 1112 : Tỷ giá xuất ngoại tệ của TK 1112

(10) Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ:

Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Nợ TK 635 : Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái

Có TK 1112, 1122 : Tỷ giá xuất ngoại tệ

Có TK 515 : Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

(11) Các khoản ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ:

+ Khi mang ngoại tệ đi ký cược, ký quỹ:

Nợ TK 244 : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Nợ TK 635 : Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái

Có TK 1112, 1122 : Tỷ giá xuất ngoại tệ

Có TK 515 : Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

+ Khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ:

Nợ TK 1112, 1122 : Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch

Nợ TK 635 : Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái

Có TK 244 : Tỷ giá ghi sổ kế toán

Có TK 515 : Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

Ngoài ra, vào cuối kỳ kế toán phải thực hiện bút toán đánh giá lại các khoản có gốc ngoại tệ.

Xem chi tiết tại bài viết: Hướng dẫn đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối năm tài chính và cách hạch toán

4. Ví dụ minh họa tổng hợp

Tại doanh nghiệp X áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỷ giá xuất ngoại tệ theo chế độ kế toán. Trong tháng 02/20XX có tài liệu như sau:

A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản

  • TK 1122: 3.000 USD x 22.460 VND/USD
  • TK 131K: 1.000 USD x 22.200 VND/USD
  • TK 331H: 1.400 USD x 22.660 VND/USD

B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau, yêu cầu định khoản:

1. Bán hàng hóa cho khách hàng K số tiền 1.000 USD, chưa thu tiền. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm bán hàng là: tỷ giá mua vào 22.670 VND/USD và tỷ giá bán ra 22.870 VND/USD.

Bán hàng hóa cho khách hàng K chưa thu tiền:

Nợ TK 131K 22.670.000 đ (1.000 USD x 22.670 VND/USD)

Có TK 511 22.670.000 đ

2. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán H, giá mua 500 USD. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm mua nguyên vật liệu là: tỷ giá mua vào 22.680 VND/USD và tỷ giá bán ra 22.880 VND/USD.

Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán H:

Nợ TK 152          11.440.000 đ (500 USD x 22.880 VND/USD)

Có TK 331H        11.440.000 đ

3. Khách hàng K chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp 2.000 USD. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm khách hàng K trả nợ là: tỷ giá mua vào 22.260 VND/USD và tỷ giá bán ra 22.460 VND/USD.

Khách hàng K chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp:

Nợ TK 1122        44.520.000 đ (2.000 USD x 22.260 VND/USD)

Nợ TK 635          350.000 đ (44.870.000 đ – 44.520.000 đ)

Có TK 131K        44.870.000 đ [(1.000 USD x 22.200 VND/USD) + (1.000 USD x 22.670 VND/USD]

4. Chuyển khoản trả nợ cho người bán H số tiền 1.900 USD. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm trả nợ người bán H là: tỷ giá mua vào 22.360 VND/USD và tỷ giá bán ra 22.560 VND/USD.

Chuyển khoản trả nợ cho người bán H:

Bước 1:  1: Tính tỷ giá bình quân gia quyền di động cho tiền gửi ngân hàng:

[(3.000 USD x 22.460) + (2.000 USD x 22.260)] = 22.380 VND/USD
(3.000 + 2.000)

[(3.000 USD x 22.460 VND/USD) + (2.000 USD x 22.260 VND/USD)]

(3.000 + 2.000)

            22.380 VND/USD

Bước 2: Định khoản

Nợ TK 331H 43.164.000 đ [(1.400 USD x 22.660 VND/USD) + (500 USD x 22.880 VND/USD] – đây là tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh).

Có TK 1122 42.522.000 đ (1.900 USD x 22.380 VND/USD)

Có TK 515     642.000 đ (43.164.000 đ – 42.522.000 đ)

5. Rút 300 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ về nhập quỹ. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh là: tỷ giá mua vào 22.460 VND/USD và tỷ giá bán ra 22.660 VND/USD.

Rút tiền gửi ngân hàng ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt:

Nợ TK 1112 6.714.000 đ 

Có TK 1122 6.714.000 đ (300 USD x 22.380 VND/USD)

6. Khách hàng X chuyển khoản 600 USD ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh là: tỷ giá mua vào 22.460 VND/USD và tỷ giá bán ra 22.660 VND/USD.

Khách hàng X chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp:

Nợ TK 1122 13.476.000 đ (600 USD x 22.460 VND/USD)

Có TK 131X 13.476.000 đ

Đối với vấn đề chênh lệch tỷ giá, phần mềm kế toán online MISA AMIS tự động sinh ra chứng từ xử lý chênh lệch tỷ giá khi kế toán thực hiện chức năng đối trừ chứng từ nhiều đối tượng với loại tiền là ngoại tệ. Bên cạnh đó, phần mềm kế toán online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Ứng dụng phần mềm kế toán online MISA AMIS, kế toán doanh nghiệp được trải nghiệm nhiều tính năng, tiện ích như: 

  • Hệ sinh thái kết nối:
    • Hoá đơn điện tử – cho phép xuất hoá đơn ngay trên phần mềm
    • Ngân hàng điện tử – cho phép lấy sổ phụ, đối chiếu và chuyển tiền ngay trên phần mềm
    • Cơ quan Thuế – cổng mTax cho phép nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm
    • Hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự…
  • Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
  • Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
  • Tự động tổng hợp số liệu và kết xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu có sẵn giúp kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu của lãnh đạo
  • ….

Đăng ký dùng thử phần mềm kế toán online MISA AMIS ngay hôm nay để thực tế trải nghiệm giải pháp quản trị tài chính kế toán ưu việt:

Dùng ngay miễn phí

Tác giả: Hoài Thương

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]