Lệ phí môn bài là gì? Thời hạn nộp lệ phí môn bài 2023

28/01/2022
3038

Hàng năm, vào thời điểm đầu năm, khoảng tháng 1 dương lịch các doanh nghiệp và cá nhân, hộ kinh doanh đều phải nộp tiền lệ phí môn bài (hay còn quen gọi là thuế môn bài) theo quy định. 

Lệ phí môn bài là một khoản tiền bắt buộc hầu hết cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải nộp nhưng không phải ai cũng hiểu rõ khái niệm, mức thu và thời hạn kê khai tờ khai lệ phí môn bài như thế nào cũng như cập nhật những quy định mới nhất về mức thu lệ phí môn bài. 

Những thắc mắc trên sẽ được MISA AMIS giải đáp, hướng dẫn chi tiết trong bài viết.

Hình 1: Cập nhật những quy định mới về lệ phí môn bài năm 2023

1. Lệ phí môn bài là gì?

Kể từ Luật phí và lệ phí năm 2015, thuế môn bài chuyển sang tên gọi chính thức là “lệ phí môn bài”. Tuy nhiên, do tên gọi “thuế môn bài” vẫn gần gũi hơn với phần đông kế toán nên ở phạm vi bài viết này, tác giả vẫn sử dụng thuật ngữ cũ.

Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là loại thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp, hộ – cá nhân kinh doanh. Thuế môn bài là sắc thuế mà người nộp thuế hàng năm phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (NSNN).

Nếu như đối với các loại thuế khác thì Nhà nước sẽ quy định thuế suất thì với thuế môn bài, Nhà nước quy định mức thu theo bậc và căn cứ quy định là dựa vào:

  • Số vốn đăng ký.
  • Doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc.
  • Giá trị tăng của năm kinh doanh kế trước.

2. Bậc lệ phí môn bài 2023

Mức thuế, bậc thuế môn bài hàng năm mà doanh nghiệp phải nộp vào NSNN được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC. Theo đó:

Loại hình tổ chức và vốn Bậc lệ phí môn bài
Doanh nghiệp hoặc tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 VNĐ/ năm
Doanh nghiệp hoặc tổ chức có vốn điều lệ/ vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 VNĐ/ năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 VNĐ/ năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/ năm 1.000.000 VNĐ/ năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/ năm 500.000 VNĐ/ năm
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm 300.000 VNĐ/ năm

Ngoài ra, căn cứ vào Tiết b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ- CP:

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.”

3. Người nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài hay người nộp thuế môn bài căn cứ vào Điều 1 Khoản 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP.

Theo đó, người nộp lệ phí môn bài bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp… thành lập theo quy định của Pháp luật, Luật hợp tác xã…
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Ngoài ra, có một số nhóm tổ chức, cá nhân được miễn thuế môn bài, kế toán cần nắm rõ để đảm bảo các lợi ích cho doanh nghiệp. >> Xem chi tiết tại mục 4 bài viết này.

Tham khảo thêm: Thuế gián thu là gì? Đặc điểm, vai trò và phân loại chi tiết nhất

4. 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2023

Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định 7 trường hợp và Nghị định 22/2020/NĐ-CP bổ sung thêm 3 trường hợp thuộc các đối tượng được miễn lệ phí môn bài, bao gồm:

  • Hộ – cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Hộ – cá nhân kinh doanh hoạt động không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
  • Hộ – cá nhân kinh doanh sản xuất muối.
  • Tổ chức, hộ – cá nhân kinh doanh nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
    • Tổ chức thành lập mới (cấp MST mới, MS doanh nghiệp mới).
    • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
    • Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa chỉ thành lập mới của cá nhân, tổ chức kinh doanh đang trong thời gian được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

5. Thời hạn nộp thuế môn bài

5.1. Thời hạn nộp tờ khai 

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài như sau:

  • Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh hay cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gộp doanh cả doanh nghiệp chuyển từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp vừa và nhỏ) thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài. 

>> Xem thêm: Hướng dẫn kê khai thuế cho hộ kinh doanh và giải pháp kế toán theo quy định mới của Thông tư số 40/2021/TT-BTC

Căn cứ vào tiết c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp thành lập mới sẽ được miễn nộp lệ phí môn bài. Đối tượng doanh nghiệp này sẽ tiến hành nộp tờ khai lệ phí môn bài đầu tiên vào trước ngày 30/01/năm sau.

5.2. Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Theo quy định tại Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP

  • Đối với các doanh nghiệp thông thường, thời gian chậm nhất để nộp lệ phí môn bài là ngày 30/01 hàng năm.
  • Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp): Miễn lệ phí môn bài 3 năm đầu tiên kể từ ngày nhận chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ bắt đầu nộp lệ phí môn bài từ năm thứ 4 trở đi, cụ thể:
    • Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm => Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 của năm kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài
    • Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm => Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 của năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài
  • Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại sẽ thực hiện nộp lệ phí môn bài như sau:
    • Nếu hoạt động trong 6 tháng đầu năm => Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm doanh nghiệp thành lập
    • Nếu ra hoạt động trong 6 tháng cuối năm => Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/1 của năm liền kề năm thành lập

Ví dụ: Công ty TNHH Hồng Nhung thành lập ngày 26/03/2021. Ngày 10/02/2022 Công ty TNHH Hồng Nhung thành lập Chi nhánh B vốn đầu tư là 10 tỷ đồng (chi nhánh B sẽ phải nộp lệ phí môn bài mức nộp 1 năm là 2.000.000đ/năm). Chi tiết phân tích cụ thể như sau:

  • Công ty TNHH Hồng Nhung thành lập ngày 26/03/2021 => công ty được miễn lệ phí môn bài năm 2021 và bắt đầu đóng lệ phí môn bài từ năm 2022.
  • Do công ty không còn nằm trong thời gian được miễn lệ phí môn bài năm đầu, nên chi nhánh sẽ phải nộp lệ phí môn bài ngay năm thành lập, tức là năm 2022.
  • Do chi nhánh B thành lập vào 6 tháng đầu năm nên mức đóng lệ phí của chi nhánh B là 2.000.000 đồng
  • Thời hạn Nộp Tờ khai + Tiền lệ phí môn bài năm 2021 cho Chi nhánh B chậm nhất ngày 30/01/2023.

6. Lưu ý khi làm thủ tục kê khai và nộp thuế 

Khi thực hiện kê khai và nộp thuế môn bài, doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Trường hợp người nộp thuế thành lập trong 6 tháng đầu năm => Mức thuế môn bài phải nộp là cả năm
  • Trường hợp người nộp thuế thành lập trong 6 tháng cuối năm => Mức thuế môn bài phải nộp là 50% mức nộp cả năm
  • Người nộp thuế sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài => Mức lệ phí môn bài phải nộp là cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là 6 tháng đầu năm hay cuối năm
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan Thuế tạm ngừng kinh doanh => Doanh nghiệp không phải nộp lệ phí môn bài của năm đó, trường hợp nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì doanh nghiệp vẫn phải đóng thuế môn bài của cả năm đó

7. Quy định xử phạt chậm nộp tờ khai, nộp thuế môn bài

7.1. Trường hợp chậm nợp tờ khai

Theo quy định tại điều 9 Thông tư 166/2013 quy định về mức phạt đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân về việc chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài như sau:

Thời gian nộp chậm

Mức phạt

Không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ Có tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng
Từ 01 – 05 ngày Phạt cảnh cáo (Có tính tiết giảm nhẹ)
Từ 1 – 10 ngày 700.000 400.000 – 1.000.000
Từ trên 10 – 20 ngày 1.400.000 800.000 – 2.000.000
Từ trên 20 – 30 ngày 2.100.000 1.200.000 – 3.000.000
Từ trên 30 – 40 ngày 2.800.000 1.600.000 – 4.000.000
Từ trên 40 – 90 ngày 3.500.000 2.000.000 – 5.000.000

Lưu ý: Không áp dụng các mức xử phạt quy định kể trên trong trường hợp người nộp thuế được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.

7.2. Quy định về mức phạt chậm nộp lệ phí môn bài

Theo quy định tại khoản 2, điều 59 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, đối với trường hợp doanh nghiệp chậm nộp lệ phí môn bài, số tiền phải nộp sẽ bao gồm số tiền gốc phải nộp và tiền chậm nộp. Cụ thể:

Số tiền phải nộp = Số tiền chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

Lưu ý: 

  • Số ngày chậm nộp bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo chế độ quy định và tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày doanh nghiệp thực hiện nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước
  • Không thực hiện tính tiền nộp phạt khi chậm nộp lệ phí môn bài với các trường hợp:
    • Trong thời gian xem xét, quyết định được miễn tiền phạt
    • Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền
    • Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần

>> Xem thêm: Các lưu ý về Thời hạn gia hạn nộp thuế 2021 để tránh bị phạt

8. Ví dụ minh họa về cách xác định đối tượng và tính mức thu lệ phí môn bài năm 2023

Ví dụ 1: Giả sử tại Công ty TNHH SX VÀ TM Hoàng Quân thành lập mới với ngành nghề kinh doanh thương mại tại quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 15/07/2022, số vốn điều lệ đăng ký là 10 tỷ đồng. Hãy xác định thời hạn nộp tờ khai và mức thu lệ phí môn bài năm 2022, năm 2023 của Công ty?

Trả lời:

Căn cứ theo khoản 1, Điều 1, Thông tư số 65/2020/TT-BTC thì “tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới)” sẽ được miễn 1 năm lệ phí môn bài do vậy Công ty TNHH SX VÀ TM Hoàng Quân sẽ được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên là năm 2022. Tuy nhiên, Công ty TNHH SX VÀ TM Hoàng Quân vẫn phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài năm 2022 mà không được miễn kê khai.

Cụ thể: Thời hạn nộp tờ khai và mức thu lệ phí môn bài của Công ty TNHH SX VÀ TM Hoàng Quân cho năm 2022 và 2023 như sau:

Năm phát sinh Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài Thời hạn nộp tiền và mức thu lệ phí môn bài
Năm 2022 Chậm nhất là ngày 30/01/2023 Được miễn, mức thu =0 đồng
Năm 2023 Không phải nộp tờ khai nữa, chỉ nộp năm đầu. Chậm nhất là ngày 30/01/2023, mức thu là 2.000.000 đồng.

 Ví dụ 2: Giả sử Công ty TNHH SX VÀ TM Hoàng Quân ở ví dụ trên thành lập thêm 1 địa điểm kinh doanh mới tại quận Hai Bà Trưng vào ngày 16/10/2022 và 1 chi nhánh mới tại quận Nam Từ Liêm vào ngày 25/02/2023. Xác định thời hạn nộp tờ khai và mức thu lệ phí môn bài năm 2022, năm 2023 của địa điểm kinh doanh, chi nhánh của công ty?

Trả lời:

Thời hạn nộp tờ khai và mức thu lệ phí môn bài của địa điểm kinh doanh, chi nhánh của công ty cho năm 2022 và 2023 như sau:

Đối với địa điểm kinh doanh thành lập ngày 16/10/2022 tại quận Hai Bà Trưng của công ty:

Năm phát sinh Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài Thời hạn nộp tiền và mức thu lệ phí môn bài
Năm 2022 chậm nhất là ngày 30/01/2023  Được miễn, mức thu: 0 đồng
Năm 2023 Không phải nộp chỉ nộp lần đầu tiên. chậm nhất là ngày 30/01/2023, mức thu là 1.000.000 đồng.

 Đối với chi nhánh thành lập ngày 25/02/2023 tại quận Nam Từ Liêm của công ty:

Năm phát sinh Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài Thời hạn nộp tiền và mức thu lệ phí môn bài
Năm 2022 Chưa thành lập Không có nên không tính
Năm 2023 Chậm nhất là ngày 30/01/2024 Chậm nhất là ngày 30/01/2024, mức thu là 1.000.000 đồng.

Ví dụ 3:  Giả sử tại Công ty TNHH Hương Sơn được thành lập mới vào ngày 05/01/2020 với số vốn điều lệ là 8 tỷ đồng tại quận 1, TP.HCM, đến ngày 28/04/2021, Công ty thông báo tạm ngưng kinh doanh từ ngày 28/04/2021 đến ngày 27/04/2022 và đã được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố chấp nhận. Đến ngày 28/04/2022 sau khi trở lại hoạt động Công ty đã đăng ký tăng vốn điều lệ lên 25 tỷ đồng (trước đó Công ty đã thông báo trở lại hoạt động với Sở kế hoạch và đầu tư thành phố và được chấp thuận). Hãy xác định thời hạn nộp tờ khai và mức thu lệ phí môn bài năm 2021, năm 2022 của Công ty?

Trả lời:

Do Công ty TNHH Hương Sơn thành lập năm 2020 nên năm 2021 công ty sẽ không được miễn lệ phí môn bài nữa. Mặt khác công ty tạm ngưng không tròn năm, (không phải từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) và cũng không gửi văn bản tạm ngừng trước thời hạn nộp lệ phí môn bài là 30/01 hàng năm ?do vậy, công ty phải nộp lệ phí môn bài cả năm 2021.

Đến năm 2022, mặc dù có tăng vốn điều lệ lên trên 10 tỷ đồng nhưng căn cứ quy định: “Trường hợp tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.” Do vậy căn cứ tính mức thu môn bài năm 2022 vẫn là vốn điều lệ năm 2021 là 8 tỷ đồng với mức thu là 2 trđ.

Cụ thể: Thời hạn nộp tờ khai và mức thu lệ phí môn bài của Công ty TNHH Hương Sơn cho năm 2021 và 2022 như sau:

Đối với trụ sở công ty:

Năm phát sinh Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài Thời hạn nộp tiền và mức thu lệ phí môn bài
Năm 2021 Không phải nộp chậm nhất là ngày 30/01/2021, mức thu là 2.000.000 đồng.
Năm 2022 Chậm nhất là ngày 30/01/2023 Năm 2022 chậm nhất là ngày 30/01/2022, mức thu là 2.000.000 đồng. 

(Lưu ý: Sang năm 2023 mức thu là 3.000.000đ chậm nhất là ngày 30/01/2023).

Thuế, phí và lệ phí là những khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước mà các doanh nghiệp dù thuộc loại hình nào hay thuộc quy mô nào cũng phải tuân thủ thực hiện. Với xu hướng chuyển đổi số, số hóa hiện nay, rất nhiều cơ quan Nhà nước trong đó có Tổng cục Thuế cũng ứng dụng công nghệ trong hoạt động của mình.

Việc nộp thuế điện tử hay nộp thuế online giờ đây đã trở thành điều phổ biến. Đặc biệt, doanh nghiệp còn có thể trải nghiệm một tính năng cực kỳ ấn tượng nếu sử dụng phần mềm kế toán online MISA AMIS. MISA AMIS giúp kế toán dễ dàng kê khai đầy đủ các loại thuế theo quy định và nộp thuế điện tử ngay trên phần mềm kế toán. Điều này vừa giúp giảm thiểu các công việc cho kế toán viên vừa hỗ trợ thúc đẩy phát triển vấn đề chuyển đổi số tại nước ta hiện nay.

Ngoài ra, Anh/Chị kế toán doanh nghiệp có thể đăng ký phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm một giải pháp với nhiều tính năng, tiện ích như:

  • Hệ sinh thái kết nối:
    • Hoá đơn điện tử – cho phép xuất hoá đơn ngay trên phần mềm
    • Ngân hàng điện tử – cho phép lấy sổ phụ, đối chiếu và chuyển tiền ngay trên phần mềm
    • Cơ quan Thuế – cổng mTax cho phép nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm
    • Hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự…
  • Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
  • Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
  • Tự động tổng hợp số liệu và kết xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu có sẵn giúp kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu của lãnh đạo ….

Tham khảo ngay bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS dùng thử miễn phí 15 ngày để quản lý công tác kế toán hiệu quả hơn!

Dùng ngay miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả