Thuế nhập khẩu là khoản thuế quan trọng mà doanh nghiệp phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam. Hiểu rõ quy định về thuế nhập khẩu, cách tính và hạch toán thuế giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí và tuân thủ pháp luật. Bài viết này MISA AMIS sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mức thuế suất, thời điểm tính và nộp thuế, cách hạch toán theo Thông tư 200.
1. Thuế nhập khẩu là gì?
Thuế nhập khẩu ( Import tax) là loại thuế do Nhà nước áp dụng đối với hàng hóa khi được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Đây là một khoản thu bắt buộc nhằm kiểm soát luồng hàng hóa từ nước ngoài vào, bảo vệ nền kinh tế trong nước và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Thuế nhập khẩu là thuế gián thu, tức là người nhập khẩu sẽ nộp thuế nhưng có thể tính vào giá bán sản phẩm để chuyển gánh nặng thuế cho người tiêu dùng cuối cùng.
Mục đích của thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu không chỉ đơn thuần là một khoản thu ngân sách mà còn đóng nhiều vai trò quan trọng trong nền kinh tế, bao gồm:
- Bảo hộ sản xuất trong nước: Hạn chế sự cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu, giúp doanh nghiệp nội địa phát triển.
- Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Góp phần vào các khoản chi tiêu công như cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục.
- Điều tiết kinh tế và thương mại: Kiểm soát cán cân thương mại, ổn định thị trường trong nước.
- Thực hiện chính sách đối ngoại: Áp dụng thuế nhập khẩu linh hoạt để thúc đẩy hoặc hạn chế nhập khẩu từ một số quốc gia theo chính sách thương mại quốc tế.
2. Quy định về thuế nhập khẩu
2.1. Đối tượng chịu thuế nhập khẩu
Theo Khoản 4, Điều 3, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, một số hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu, bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
Các trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu bao gồm:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
2.2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu
Theo Điều 10, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu được chia thành ba loại: thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường.
Thuế suất ưu đãi
- Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có quan hệ thương mại theo nguyên tắc “đối xử tối huệ quốc” (MFN – Most Favored Nation) với Việt Nam.
- Hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước nếu có xuất xứ từ các nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện “đối xử tối huệ quốc”.
Thuế suất ưu đãi đặc biệt
- Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
- Hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước nếu có xuất xứ từ các nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
Thuế suất thông thường
- Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện hưởng thuế suất ưu đãi hoặc ưu đãi đặc biệt.
- Theo quy định, thuế suất thông thường được tính bằng 150% thuế suất ưu đãi của mặt hàng tương ứng.
- Trường hợp thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất thông thường phù hợp với thực tế thương mại.
2.3. Thời điểm tính và nộp thuế nhập khẩu
Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Theo Điều 8, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, thời điểm tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Nếu hàng hóa thuộc diện không chịu thuế, miễn thuế hoặc áp dụng thuế suất trong hạn ngạch nhưng sau đó có sự thay đổi về chính sách thuế, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Thời hạn nộp thuế nhập khẩu
Theo Điều 9, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, thời hạn nộp thuế được quy định như sau:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật Hải quan.
- Nếu doanh nghiệp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp, hàng hóa vẫn được thông quan nhưng người nộp thuế phải chịu tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
- Nếu hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa thanh toán, tổ chức bảo lãnh phải nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
- Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp.Nếu quá thời hạn này, doanh nghiệp phải nộp đầy đủ số thuế còn nợ và tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
3. Cách tính thuế nhập khẩu
Tùy theo từng loại hàng hóa, thuế nhập khẩu có thể được tính theo thuế suất tỷ lệ (%), thuế suất tuyệt đối hoặc phương pháp hỗn hợp. Mỗi phương pháp có công thức tính riêng như sau:
Phương pháp tính thuế nhập khẩu theo tỷ lệ %
Thuế nhập khẩu được tính dựa trên trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu và thuế suất theo tỷ lệ (%) quy định trong biểu thuế.
Thuế nhập khẩu phải nộp | = | Số lượng hàng hóa nhập khẩu | x | Trị giá thuế trên mỗi đơn vị | x | Thuế suất thuế nhập khẩu |
Trong đó:
- Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị là giá trị hàng hóa theo hải quan (thường là giá CIF).
- Thuế suất thuế nhập khẩu được quy định theo từng mặt hàng trong biểu thuế xuất nhập khẩu.
Phương pháp tính thuế nhập khẩu theo mức thuế tuyệt đối
Phương pháp này áp dụng một mức thuế cố định trên mỗi đơn vị hàng hóa nhập khẩu, không phụ thuộc vào giá trị của hàng hóa.
Thuế nhập khẩu phải nộp | = | Số lượng hàng hóa nhập khẩu | x | Mức thuế tuyệt đối trên mỗi đơn vị |
Phương pháp tính thuế nhập khẩu hỗn hợp
Phương pháp này áp dụng cả thuế suất theo tỷ lệ (%) và thuế suất tuyệt đối để tính thuế nhập khẩu.
Cụ thể công thức tính tính thuế nhập khẩu hỗn hợp như sau:
Thuế nhập khẩu phải nộp | = | Thuế nhập khẩu phải nộp đối với hàng hóa tính thuế theo tỷ lệ % | x | Thuế nhập khẩu phải nộp đối với hàng hóa tính thuế tuyệt đối |
4. Nguyên tắc kế toán thuế nhập khẩu – Tài khoản 3333 theo Thông tư 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 3333 – Thuế nhập khẩu được sử dụng để phản ánh số thuế nhập khẩu mà doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp cho ngân sách nhà nước. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
Các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá, TSCĐ được ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp vào giá gốc hàng mua. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập – tái xuất hộ bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà được ghi nhận là khoản phải thu khác.
Kế toán số thuế nhập khẩu được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:
- Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn…);
- Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);
- Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ hàng tạm nhập – tái xuất để gia công, chế biến…) thì khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
Có thể bạn quan tâm: Cách hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
5. Hướng dẫn hạch toán thuế nhập khẩu
Hạch toán thuế nhập khẩu cần tuân thủ đúng quy định kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Dưới đây là các bước chi tiết để doanh nghiệp ghi nhận và xử lý thuế nhập khẩu trong sổ kế toán.
5.1. Ghi nhận thuế nhập khẩu khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ
Khi doanh nghiệp nhập khẩu vật tư, hàng hóa, tài sản cố định (TSCĐ), số thuế nhập khẩu phải nộp sẽ được phản ánh vào giá trị hàng nhập khẩu.
- Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa/TSCĐ để sử dụng
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… (giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,…
Ví dụ: Công ty A nhập khẩu 50.000 USD nguyên vật liệu, thuế nhập khẩu 5%, thuế suất VAT 10%, tỷ giá 23.500 VND/USD.
- Giá trị hàng nhập khẩu: 50.000 USD × 23.500 VND = 1.175.000.000 VND
- Thuế nhập khẩu: 1.175.000.000 × 5% = 58.750.000 VND
- Thuế GTGT: (1.175.000.000 + 58.750.000) × 10% = 123.375.000 VND
Ghi nhận giá trị hàng nhập khẩu:
Nợ TK 156: 1.233.750.000 VND (Giá trị hàng nhập + thuế nhập khẩu)
Có TK 3333: 58.750.000 VND (Thuế nhập khẩu)
Có TK 33312: 123.375.000 VND (Thuế GTGT)
Có TK 331: 1.175.000.000 VND (Phải trả người bán)
- Trường hợp hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp
Nếu hàng hóa quá cảnh hoặc tạm nhập để gia công, số thuế nhập khẩu nộp sẽ không tính vào giá trị hàng nhập khẩu mà ghi nhận vào khoản phải thu.
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
5.2. Ghi nhận khi nộp thuế nhập khẩu vào ngân sách nhà nước
Khi doanh nghiệp thực hiện nộp thuế nhập khẩu, kế toán cần phản ánh khoản tiền này vào sổ sách.
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có các TK 111, 112,…
5.3. Kế toán hoàn thuế nhập khẩu
- Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
Có các TK 152, 153, 156 – Hàng hóa (nếu xuất hàng trả lại).
- Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).
- Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng phục vụ gia công, chế biến), ghi:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 138 – Phải thu khác.
- Khi nhận được tiền từ NSNN, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
5.4. Kế toán thuế nhập khẩu trong nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
- Bên giao ủy thác
– Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… (giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)
Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế nhập khẩu).
- Bên nhận ủy thác
Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112.
Kết luận
Quản lý và hạch toán thuế nhập khẩu đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu chi phí, hạn chế rủi ro trong hoạt động nhập khẩu. Bằng cách nắm vững cách tính thuế, nguyên tắc kế toán và quy trình hạch toán thuế nhập khẩu, kế toán doanh nghiệp có thể thực hiện công việc hiệu quả hơn, đảm bảo tính minh bạch tài chính.
Để đơn giản hóa quy trình kế toán thuế nhập khẩu, nhiều doanh nghiệp hiện nay lựa chọn phần mềm kế toán online MISA AMIS, một giải pháp thông minh giúp kế toán doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót:
- Tự động hóa việc nhập dữ liệu từ hóa đơn điện tử và nhập khẩu thông tin từ Excel, giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình nhập chứng từ..
- Hệ sinh thái kết nối mạnh mẽ: Liên kết trực tiếp với ngân hàng điện tử, hóa đơn điện tử, và hệ thống quản lý bán hàng, nhân sự, giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện các nghĩa vụ về thuế, đồng thời đảm bảo vận hành nhanh chóng, trơn tru…
- Hỗ trợ đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Cung cấp đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo Thông tư 133 và Thông tư 200, bao gồm các lĩnh vực như Quỹ, Ngân hàng, Mua bán hàng hóa, Kho, Hóa đơn, Thuế và Giá thành…
Đăng ký ngay bản demo miễn phí 15 ngày phần mềm kế toán online MISA AMIS để trải nghiệm các tính năng tối ưu.
