Những điều cần biết về thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

03/07/2021
1602

Thuế giá trị gia tăng là một yếu tố quan trọng trong hoạt động xuất khẩu, không chỉ ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh mà còn quyết định tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường quốc tế. Hiểu rõ về quy định, cách tính và chính sách hoàn thuế VAT đối với hàng xuất khẩu không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, mà còn tối ưu hóa lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Bài viết dưới đây MISA AMIS đã tổng hợp lại một số thông tin để giúp anh/chị làm nghề kế toán và bạn đọc hiểu rõ hơn về thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu.

1. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm những gì?

vat hàng xuất khẩu

Hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu được hiểu là hàng hóa và dịch vụ mà cá nhân, tổ chức trong nước bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; là hàng hóa và dịch vụ bán và cung ứng cho các cá nhân và tổ chức trong khu phi thuế quan; là hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.

Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa mà cá nhân, tổ chức trong nước xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả hàng hóa ủy thác xuất khẩu.
  • Hàng hóa mà cá nhân, tổ chức bán vào khu phi thuế quan và cửa hàng miễn thuế.
  • Hàng hóa được bán có địa điểm giao, nhận hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Hàng hóa là phụ tùng, vật tư thay thế nhằm mục đích sửa chữa, bảo dưỡng, phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài, tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Hàng hóa gia công chuyển tiếp và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa đối với nước ngoài.
  • Hàng hóa được xuất khẩu tại chỗ
  • Hàng hóa xuất khẩu phục vụ mục đích tiêu thụ tại các hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

  • Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở khu vực này.
  • Dịch vụ vận tải quốc tế
  • Dịch vụ ngành hàng không, hàng hải được cung cấp trực tiếp cho tổ chức bên ngoài Việt Nam, có hoặc không thông qua đại lý.
  • Các hàng hóa, dịch vụ khác: bao gồm hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài/ trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ trường hợp không nằm trong diện áp dụng mức thuế suất 0%; dịch vụ sửa chữa các loại tàu bay, tàu biển cung cấp cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài.

Trong đó:

  • Cá nhân, tổ chức ở nước ngoài được nhắc đến phía trên bao gồm người nước ngoài không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam và cả người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài hoặc sử dụng dịch vụ/mua hàng ở ngoài Việt Nam.
  • Cá nhân, tổ chức trong khu vực phi thuế quan là cá nhân, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của Nhà nước và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thuế suất thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các loại hàng hóa xuất khẩu được nêu tại Mục 1 của bài viết sẽ được áp dụng thuế suất thuế 0%, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% được nêu tại Mục 3 của bài viết.

Điều kiện để áp dụng thuế suất 0%:

* Đối với hàng hóa xuất khẩu:

  • Có hợp đồng bán hàng, gia công hàng hóa xuất khẩu, ủy thác xuất khẩu
  • Có đầy đủ chứng từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
  • Có tờ khai hải quan theo quy định

Lưu ý: Đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao nhận hàng ở ngoài Việt Nam thì cơ sở kinh doanh ( bên bán hàng) phải có tài liệu chứng minh về việc giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam

* Đối với dịch vụ xuất khẩu:

  • Có hợp đồng cung ứng dịch vụ đối với các tổ chức hoặc cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan
  • Có đầy đủ chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngoài các điều kiện trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.

3. Trường hợp nào không được áp dụng mức thuế suất 0%?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% thuế GTGT  bao gồm:

  • Tái bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán, và dịch vụ tài chính phái sinh ra nước ngoài.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông gửi ra nước ngoài, bao gồm cung cấp cho khu phi thuế quan hoặc thẻ cào điện thoại di động đưa ra nước ngoài/khu phi thuế quan.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản chưa chế biến thành sản phẩm khác
  • Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu và
  • Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa.
  • Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
  • Dịch vụ cung cấp trong khu phi thuế quan, bao gồm cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi, vận chuyển đưa đón lao động, và dịch vụ ăn uống (trừ suất ăn công nghiệp và ăn uống trong khu phi thuế quan).
  • Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
    • Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
    • Dịch vụ thanh toán qua mạng;
    • Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

4. Vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất – nhập khẩu hàng hóa dịch vụ vẫn luôn đặc biệt quan tâm đến điều kiện hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, tương tự như các điều khoản luật, các chính sách khác, chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu cũng được Nhà nước có những điều chỉnh qua từng thời kỳ để phù hợp hơn; đồng thời, không phải cứ là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu là sẽ được áp dụng chính sách hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu.
Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng quy định về vấn đề hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu như sau:

hoàn thuế gtgt hàng xuất khẩu

Như vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa có số tiền thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ lớn hơn 300 triệu đồng thì sẽ đảm bảo điều kiện để được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu theo tháng/quý. Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu:

  • Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài/ các trường hợp được coi như xuất khẩu; tức có cung cấp được hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ; hợp đồng vận tải theo chặng từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp có số tiền thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ lớn hơn 300 triệu đồng.
  • Doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoàn thuế theo quy định tại Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP.
  • Doanh nghiệp cung cấp được chứng từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng, có chứng từ thanh toán trực tiếp trong trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải có khách hàng là cá nhân và các chứng từ khác theo quy định của Pháp luật.
  • Số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn 10% số doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và nghị định 209/2013/NĐ-CP.

Thực tế, ngoài các đơn vị không đáp ứng được một hoặc một vài điều kiện ở trên thì vẫn có một số trường hợp đặc biệt không được áp dụng hoàn thuế, bao gồm:

  • Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để xuất khẩu (kinh doanh thương mại)
  • Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan.
    Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản thô (chưa qua chế biến sản xuất) hoặc tài nguyên, khoáng sản đã qua chế biến sản xuất song tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản. (Tài nguyên khoáng sản thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT – quy định tại Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC)

Thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bao gồm các bước mà kế toán viên cần thực hiện để doanh nghiệp được Nhà nước hoàn lại phần thuế GTGT sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành xong nghĩa vụ thuế và vẫn còn dư phần thuế đầu vào thỏa mãn điều kiện được hoàn.

Nắm vững các quy định về thuế giá trị gia tăng đối với hàng xuất khẩu là bước đi quan trọng để doanh nghiệp hội nhập sâu rộng vào thị trường quốc tế. Việc hiểu rõ về các chính sách thuế, thủ tục hoàn thuế và cách áp dụng đúng luật sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm chi phí và tăng cường uy tín với các đối tác nước ngoài. Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần không ngừng cập nhật thông tin, hợp tác chặt chẽ với cơ quan thuế và áp dụng các giải pháp công nghệ nhằm quản lý hiệu quả các nghĩa vụ thuế.

Sự hỗ trợ của các phần mềm kế toán như phần mềm kế toán online MISA AMIS sẽ giúp công tác kế toán đơn giản và chính xác hơn nhiều lần. Phân hệ thuế của phần mềm MISA AMIS tích hợp các tính năng:

  • Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
  • Tự động tổng hợp số liệu
  • Hỗ trợ kế toán viên nộp tờ khai, nộp thuế điện tử cho cơ quan thuế
  • Các tiện ích khác: kiểm tra tình trạng hoạt động của nhà cung cấp, khách hàng, tự động khấu trừ thuế, hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai

Những tính năng này sẽ giúp nghiệp vụ thuế nói chung và nghiệp vụ thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu nói riêng trở nên dễ dàng hơn với người làm kế toán. Hãy nhanh tay đăng ký trải nghiệm bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để trực tiếp đánh giá.

>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả