Tổng hợp Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất

15/06/2021
1221

Để có căn cứ tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt, kế toán cần hiểu các Biểu thuế Tiêu thụ đặc Biệt mới nhất. Dưới đây là những tổng hợp chi tiết về biểu thuế của từng mặt hàng, dịch vụ mà anh chị cần biết:

Căn cứ Luật liên quan đến Biểu Thuế TTĐB

Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB) là một trong những loại thuế quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều doanh nghiệp có kinh doanh, sản xuất, cung cấp mặt hàng chịu thuế và dịch vụ. Hiện nay, có một số văn bản Luật có liên quan đến Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt. Tuy nhiên, không phải văn bản nào cũng có thông tin về Biểu thuế Tiêu Thụ đặc biệt. Dưới đây là một số văn bản luật liên quan để anh chị kế toán, doanh nghiệp nắm bắt:

  • Luật thuế tiêu thụ đặc biệt – Luật số: 70/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt. Đây là văn bản luật đầy đủ về Biểu Thuế TTĐB bổ sung một số điều khoản liên quan đến mặt hàng chịu thuế.
  • Nghị định 108/2015/NĐ-CP về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt. Văn bản có hướng dẫn một số điểm về quy định đối với ô tô.
  • Luật 106/2016/QH13 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Giá trị Gia tăng, Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc biệt và Luật Quản lý Thuế. Đây là văn bản bổ sung thêm một số điểm về giá thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Điều 7 được sửa đổi. Thêm một số quy định với mặt hàng ô tô

1.Biểu Thuế Tiêu thụ đặc biệt mới nhất

Để giúp anh chị kế toán dễ dàng nắm bắt bảng giá Thuế Tiêu thụ đặc biệt, dưới đây là thống kê chi tiết về hàng hóa, dịch vụ và thuế suất của từng loại:

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 

STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất (%)
I Hàng hóa  
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá  
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 70
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 75
2 Rượu  
  a) Rượu từ 20 độ trở lên  
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
  b) Rượu dưới 20 độ  
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 30
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
3 Bia  
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
  Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ  
  a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này  
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 40
  + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
  – Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3  
  + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 45
  + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 40
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3  
  + Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 55
  + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 60
  – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
  – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
  – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
  – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
  b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g  15
  c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g  10
  d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g   
  – Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
  – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
  đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d 
  e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d 
  g) Xe ô tô chạy bằng điện  
  – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
  – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
  – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
  – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
  – Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 70
  – Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 75
4 Xăng các loại  
  a) Xăng 10
  b) Xăng E5 8
  c) Xăng E10 7
5 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
6 Bài lá 40
7 Vàng mã, hàng mã 70
II Dịch vụ  
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15

Hiện nay, theo quy định Thuốc lá là mặt hàng đánh thuế Tiêu thụ đặc biệt cao nhất. Đây là mặt hàng nhà nước không khuyến khích sử dụng do tính chất độc hại trực tiếp đến sức khỏe con người. Giá thuế tiêu thụ đặc biệt với thuốc lá phản ánh tính chất của loại mặt hàng này và thái độ của Nhà nước trong việc giảm thiểu mặt hàng này.

Với thuế suất tiêu thụ đặc biệt của ô tô: Trước đây ô  tô là mặt hàng xa xỉ cao cấp, tuy nhiên hiện nay ngày càng được nhiều người dân sử dụng do đời sống tăng lên. Để thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô, thuế suất tiêu thụ đặc biệt của ô tô đang được điều chỉnh giảm dần và hướng tới bỏ thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô sản xuất trong nước.  Dù là mặt hàng đồng hành cùng sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên mặt hàng này lại có nhiều thành tố cấu tạo nên sản phẩm thuộc đối tượng độc hại, rất khó phân hủy sau khi sử dụng khiến cho biểu thuế suất của ô tô cao hơn so với các mặt hàng khác

Một số chú ý trong quy định về Biểu thuế suất với ô tô theo Nghị định 108/2015/NĐ-CP:

  1. Đối với xe ô tô loại thiết kế vừa chở người vừa chở hàng quy định tại các Điểm 4d, 4g bảng giá thuế tiêu thụ đặc biệt là loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
  2. Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định tại Điểm 4đ bảng giá thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất có tỷ lệ xăng pha trộn không quá 70% tổng số nhiên liệu sử dụng và loại xe kết hợp động cơ điện với động cơ xăng có tỷ lệ xăng sử dụng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất không quá 70% số năng lượng sử dụng so với loại xe chạy xăng tiết kiệm nhất, có cùng số chỗ ngồi và cùng dung tích xi lanh có mặt trên thị trường Việt Nam.
  3. Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại các Điểm 4e, 4g bảng giá thuế tiêu thụ đặc biệt là loại xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.

Cách tính thuế TTĐB với ô tô tương đối phức tạp vì phân biệt với nhiều dòng ô tô => Xem thêm bài viết Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô để tránh sai sót khi tính và kê khai thuế.

Xem thêm một số bài biết liên quan:

Kết

Phần trăm thuế suất có thể thay đổi theo Quy định của nhà nước. Chính vì vậy, kế toán cần cập nhật quy định thường xuyên về thuế suất của Thuế TTĐB.

Hiện trên phần mềm kế toán MISA có các tính năng hỗ trợ kế toán thực hiện tốt yêu cầu đối với các nghiệp vụ về thuế Tiêu thụ đặc biệt như lập chứng từ bán hàng, lập tờ khai thuế TTĐB, Hạch toán thuế TTĐB phải nộp, hướng dẫn nộp thuế TTĐB… giúp kế toán dễ dàng hạch toán, lên tờ khai thuế TTĐB.

thuế tiệu thụ đặc biệt

Anh chị kế toán quan tâm đến việc sử dụng phần mềm kế toán MISA có thể đăng ký nhận demo và tư vấn chi tiết

Nhận tư vấn MISA

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả