Tài khoản 138 theo Thông tư 99 khác gì với Thông tư 200? Cách hạch toán chi tiết

07/11/2025
158

Tài khoản 138 – Phải thu khác theo Thông tư 99/2025/TT-BTC là tài khoản kế toán được sử dụng để phản ánh các khoản phải thu ngoài phạm vi các tài khoản 131, 133, 136. Trong bài viết này, MISA AMIS sẽ hướng dẫn đầy đủ về nguyên tắc kế toán, kết cấu tài khoản và cách hạch toán TK 138 theo TT 99 giúp doanh nghiệp triển khai đúng quy định mới từ 01/01/2026.

1. Tài khoản 138 theo Thông tư 99 là gì?

Theo Thông tư 99, Tài khoản 138- Phải thu khác dùng để phản ánh các khoản phải thu nằm ngoài phạm vi đã ghi nhận tại các tài khoản 131 (Phải thu của khách hàng), 133 (Thuế GTGT được khấu trừ), 136 (Phải thu nội bộ), và  tình hình thanh toán các khoản phải thu này.

So sánh Tài khoản 138 theo TT 99 với TT 200

Tiêu chí Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 99/2025/TT-BTC
Tên tài khoản TK 138 – Phải thu khác Giữ nguyên: TK 138 – Phải thu khác
TK cấp 2 Gồm 3 TK cấp 2:
  • TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
  • TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
  • TK 1388 – Phải thu khác
  • Bỏ TK  cấp 2: TK 1385- Phải thu về cổ phần hoá
  • Bổ sung TK cấp 2 mới : TK 1383 – Thuế TTĐB hàng nhập khẩu (mới)

2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 138- Phải thu khác

Theo quy định tại Phụ lục 2, Thông tư 99/2025/TT-BTC, Tài khoản 138 phản ánh các loại khoản phải thu chủ yêu sau:

  • Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý khi chưa xác định được nguyên nhân cụ thể.
  • Các khoản phải thu bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) gây ra và đã được xác định trách nhiệm bồi thường.
  • Tài sản phi tiền tệ cho bên khác mượn, không bao gồm cho vay tiền (nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên Tài khoản 1283).
  • Chi phí đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh… nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;
  • Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu chi hộ cho bên giao ủy thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế,…
  • Các khoản phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động đầu tư tài chính.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu đã nộp, được khấu trừ hoặc hoàn lại theo quy định thuế hiện hành (ví dụ: xăng nhập khẩu).
  • Giá trị tài sản mang đi đầu tư vào hợp đồng hợp tác kinh doanh
  • Và các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 138 theo TT 99

Theo TT 99, quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 138 – Phải thu khác như sau:

Bên Nợ:

  • Giá trị tài sản thiếu đang trong quá trình chờ xử lý;
  • Các khoản phải thu từ cá nhân, tập thể (trong hoặc ngoài doanh nghiệp) liên quan đến tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân;
  • Số thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đã nộp cho hàng nhập khẩu, được xác định đủ điều kiện khấu trừ hoặc hoàn theo quy định;
  • Giá trị tài sản doanh nghiệp mang đi đầu tư vào các hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Khoản cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ các khoản đầu tư tài chính;
  • Các khoản chi hộ cho bên thứ ba cần thu hồi, cùng với những khoản phải thu khác;
  • Chênh lệch đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ trong trường hợp tỷ giá tăng so với đồng tiền kế toán.

Bên Có:

  • Giá trị tài sản thiếu được kết chuyển sang các tài khoản liên quan sau khi có biên bản xử lý;
  • Thuế TTĐB hàng nhập khẩu đã được khấu trừ hoặc hoàn theo đúng quy định;
  • Giá trị tài sản hoặc lợi ích doanh nghiệp được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh, được chuyển sang tài khoản phù hợp;
  • Các khoản nợ phải thu khác đã thu được;
  • Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ trong trường hợp tỷ giá giảm so với đơn vị tiền tệ kế toán.

Số dư bên Nợ:

  • Phản ánh giá trị các khoản phải thu khác chưa được thu hồi tại thời điểm cuối kỳ kế toán.

Tài khoản 138 – Phải thu khác gồm 3 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản bị thiếu chưa rõ nguyên nhân, đang chờ quyết định xử lý.
    • Trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, doanh nghiệp phải xác minh nguyên nhân và xác định trách nhiệm cụ thể để xử lý. Chỉ được hạch toán vào TK 1381 nếu chưa xác định được nguyên nhân đối với các tài sản về thiếu, mất mát, hư hỏng phải chờ xử lý. Nếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
    • Trường hợp đến cuối kỳ kế toán khi lập BCTC vẫn không có căn cứ chắc chắn về khả năng thu hồi tài sản thiếu chờ xử lý, doanh nghiệp phải ghi nhận vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời, phải thuyết minh rõ trên Báo cáo tài chính về giá trị tài sản thiếu chờ xử lý đã được ghi nhận vào kết quả kinh doanh trong kỳ, thời hạn doanh nghiệp dự kiến sẽ xác định rõ được nguyên nhân của từng loại tài sản thiếu chờ xử lý trên Báo cáo tài chính kỳ này, kết quả xử lý tài sản thiếu chờ xử lý đã phản ánh trên Báo cáo tài chính kỳ trước,…
  • Tài khoản 1383 – Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu: Ghi nhận số thuế TTĐB của hàng nhập khẩu (ví dụ: xăng dầu nhập khẩu), được hoàn hoặc khấu trừ theo quy định pháp luật thuế. Không bao gồm thuế TTĐB của hàng tạm nhập – tái xuất đã nộp.
  • Tài khoản 1388 – Phải thu khác: Ghi nhận các khoản phải thu ngoài phạm vi của các TK 1381 và 1383, như:Phải thu hoạt động đầu tư của doanh nghiệp vào hợp đồng hợp tác kinh doanh; Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ; Phải thu về tiền lãi; Phải thu các khoản bồi thường, thuế TTĐB của hàng tạm nhập – tái xuất mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,…

4. Cách hạch toán tài khoản 138 theo Thông tư 99

4.1. Khi phát hiện thiếu TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất, kinh doanh, chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại của TSCĐ)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

4.2. Khi phát hiện thiếu TSCĐ hữu hình dùng cho phúc lợi, chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532).

4.3. Khi kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa,…

Mọi trường hợp tiền mặt, vật tư, hàng hóa,… trong quỹ, trong kho hoặc tại nơi quản lý, nơi bảo quản bị phát hiện thiếu khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:

a) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân:

  • Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
  • Nếu giá trị vật tư, hàng hóa hao hụt trong phạm vi định mức, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 152, 153, 155, 156.

  • Nếu xác định có người phải chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (số phải bồi thường)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Có các TK 111, 112, 152, 153, 155, 156,…

b) Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có các TK 111, 152, 153, 155, 156,…

  • Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (nếu người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (nếu phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Tiền, phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải tính vào chi phí khác của doanh nghiệp)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381).

4.4. Khi cho bên khác mượn tài sản phi tiền tệ:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có các TK 152, 153, 155, 156,…

4.5. Khi phát sinh chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, khoản phải thu khác:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có các TK liên quan.

4.6. Giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu tại bên nhận ủy thác:

a) Khi bên nhận ủy thác chi hộ cho bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền)

Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (trừ vào tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112,…

b) Khi được doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, doanh nghiệp nhận ủy thác xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)

Có TK 138 – Phải thu khác (1388).

c) Kế toán chi tiết các giao dịch thanh toán xuất – nhập khẩu ủy thác được thực hiện theo hướng dẫn của Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác; Kế toán các khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu tại bên giao và nhận ủy thác thực hiện theo hướng dẫn của Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

4.7. Khi ghi nhận cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ từ hoạt động đầu tư tài chính:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

4.8. Khi thu được  tiền các khoản phải thu khác:

Nợ TK 111, 112

Có TK 1388 – Phải thu khác

4.9. Khi xử lý khoản phải thu khác theo quyết định:

Nợ các TK 111, 112 (nếu số bồi thường được thu bằng tiền)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (nếu số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu tính vào chi phí)

Có TK 138 – Phải thu khác (1388).

Việc hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích lập đối với các khoản nợ phải thu khó đòi có thể được ghi nhận ngay cho từng giao dịch tại thời điểm xử lý khoản phải thu khác hoặc khi xác định số trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi vào cuối mỗi kỳ kế toán nhưng phải nhất quán theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam.

4.10. Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính) cho công ty mua bán nợ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,… (số tiền thu được từ việc bán khoản phải thu)

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi)

Nợ các TK liên quan (số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi)

Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (giá trị ghi sổ khoản phải thu khác).

Việc hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích lập đối với các khoản nợ phải thu khó đòi có thể được ghi nhận ngay cho từng giao dịch tại thời điểm bán khoản phải thu khác hoặc khi xác định số trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi vào cuối mỗi kỳ kế toán nhưng phải nhất quán theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam.

4.11. Khi phát sinh khoản chi đầu tư XDCB hoặc chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm phê duyệt, phải thu hồi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Có các TK 241, 641, 642,….

4.12. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hàng nhập khẩu:

  • Đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu nhập khẩu của các mặt hàng sẽ được khấu trừ hoặc được hoàn theo quy định của pháp luật thuế, doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 1383 – Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

  • Khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có các TK 111, 112,….

  • Trong kỳ, phản ánh số thuế TTĐB của hàng nhập khẩu (ví dụ như xăng sinh học) đã nộp ở khâu nhập khẩu được khấu trừ với số thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán ra, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (phần được khấu trừ)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán {phần chênh lệch giữa số thuế TTĐB được khấu trừ đã nộp ở khâu nhập khẩu lớn hơn số thuế TTĐB của hàng nhập khẩu phải nộp ở khâu bán ra (trừ mặt hàng được hoàn thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu, ví dụ như xăng sinh học)}

Có TK 1383 – Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu (số thuế TTĐB được khấu trừ trong kỳ của hàng nhập khẩu).

  • Trường hợp trong kỳ số thuế TTĐB của hàng nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhỏ hơn số thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán ra thì doanh nghiệp phải nộp phần chênh lệch vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có các TK 111, 112

  • Trường hợp doanh nghiệp được hoàn số thuế TTĐB của mặt hàng (ví dụ xăng sinh học) đã nộp ở khâu nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 111, 112,….

Có TK 1383 – Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu.

Phần mềm AMIS Kế Toán – Sẵn sàng đáp ứng đầy đủ Thông tư 99/2025/TT-BTC

Ngay từ khi Thông tư 99/2025/TT-BTC được ban hành, phần mềm kế toán online MISA AMIS đã được cập nhật toàn diện để sẵn sàng đáp ứng Thông tư 99/2025/TT-BTC, giúp doanh nghiệp nhanh chóng triển khai hệ thống tài khoản, nguyên tắc kế toán và phương pháp hạch toán mới ngay từ ngày 01/01/2026.

Với nền tảng công nghệ hiện đại, MISA AMIS không chỉ đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định pháp lý, mà còn mang lại hiệu quả vượt trội trong công tác kế toán – tài chính nhờ các tính năng ưu việt:

  • Tự động cập nhật hệ thống tài khoản, báo cáo, biểu mẫu đúng quy định TT 99;
  • Hạch toán chính xác các nghiệp vụ liên quan đến TK 138, 136, 133,… theo chuẩn mới;
  • Cảnh báo sai lệch, hỗ trợ đối chiếu công nợ nội bộ và các khoản phải thu khác;
  • Lập báo cáo tài chính, thuyết minh và tờ khai thuế theo mẫu thông tư mới chỉ với vài thao tác;
  • Tích hợp đầy đủ hóa đơn điện tử, ngân hàng số, chữ ký số – đảm bảo dữ liệu khớp nối, chính xác;
  • Làm việc trực tuyến mọi lúc – mọi nơi – trên mọi thiết bị, thuận tiện cho doanh nghiệp đa đơn vị.

Đăng ký nhận tư vấn miễn phí để trải nghiệm ngay phần mềm kế toán online MISA AMIS – công cụ đã sẵn sàng đáp ứng Thông tư 99/2025/TT-BTC, giúp doanh nghiệp triển khai kế toán hiệu quả, đúng chuẩn, không lo sai sót!


Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]