Tài sản cố định hữu hình là một bộ phận quan trọng trong hệ thống tài sản của doanh nghiệp. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ tài sản cố định hữu hình là gì? Điều kiện ghi nhận và phương pháp hạch toán tài sản cố định, cũng như các quy định liên quan đến tài sản cố định hữu hình.
1. Tài sản cố định hữu hình là gì?
Căn cứ theo khoản 1 điều 2, thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành có quy định:
Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình và tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.
Hiểu đơn giản, tài sản cố định hữu hình chính là tài sản được tồn tại dưới dạng vật chất có giá trị lớn, nhìn thấy và cảm nhận được và có thể bị hao mòn trong quá trình sử dụng hay bị hư hại do nhiều yếu tố như hỏa hoạn, thiên tai hoặc tai nạn.
Tài sản cố định hữu hình có vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp nhờ vào các đặc điểm riêng biệt. Dưới đây là những đặc tính nổi bật của loại tài sản này:
- TSCĐ hữu hình có tính thanh khoản cao, có thể bán lại với giá trị lớn.
- TSCĐ hữu hình chiếm tỷ lệ lớn trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
- Loại tài sản này thường được dùng làm cơ sở để khấu trừ thuế nhờ vào khả năng khấu hao cao.
- Trong quá trình sản xuất, TSCĐ hữu hình bị hao mòn dần, giá trị của tài sản sẽ được chuyển vào chi phí sản xuất.
- TSCĐ hữu hình có thể sử dụng làm tài sản thế chấp khi doanh nghiệp cần vay vốn.
Ví dụ:
Công ty xây dựng C sở hữu TSCĐ hữu hình là các loại máy móc thi công trị giá 8 tỷ đồng. Khi công ty cần vay vốn để mở rộng dự án mới, họ có thể dùng máy móc này làm tài sản thế chấp hoặc bán lại để thu hồi vốn nhanh chóng. Máy móc này cũng chiếm một phần lớn trong cấu trúc tài sản của công ty và bị hao mòn theo thời gian.
>> Đọc thêm: Tài sản cố định là gì? Điều kiện ghi nhận và cách phân loại TSCĐ
2. Tài sản cố định hữu hình bao gồm những gì?
Theo chuẩn mực kế toán số 03, TSCĐ hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
– Nhà cửa, vật kiến trúc;
– Máy móc, thiết bị;
– Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
– Thiết bị, dụng cụ quản lý;
– Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;
– Tài sản cố định hữu hình khác.
Xem thêm: Nguyên giá tài sản cố định là gì? Phân loại và cách tính
3. Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Việc ghi nhận tài sản cố định hữu hình đòi hỏi phải tuân thủ những tiêu chuẩn nhất định để đảm bảo tính hợp pháp và hợp lý của tài sản trong sổ sách kế toán. Theo chuẩn mực kế toán 03, các tài sản được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
(i) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(ii) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
(iii) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(iv) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
4. Nội dung phản ánh và kết cấu của TK 211- TSCĐ hữu hình
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, quy định về kết cấu TK 211 như sau:
Theo khoản 2, điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2 gồm:
- Tài khoản 2111 – Công trình xây dựng cơ bản: Ghi nhận giá trị của các công trình như nhà cửa, công trình kiến trúc, hàng rào, bể chứa, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí, và các hạng mục cơ sở hạ tầng như đường xá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng.
- Tài khoản 2112 – Máy móc, thiết bị sản xuất: Phản ánh giá trị của các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong sản xuất và kinh doanh, bao gồm cả máy móc chuyên dụng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và máy móc đơn lẻ.
- Tài khoản 2113 – Phương tiện vận tải và thiết bị truyền tải: Ghi nhận giá trị của các phương tiện vận tải, bao gồm vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, hàng không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn.
- Tài khoản 2114 – Thiết bị phục vụ quản lý: Phản ánh giá trị của các thiết bị và dụng cụ dùng trong công tác quản lý hành chính, quản lý doanh nghiệp và các hoạt động liên quan.
- Tài khoản 2115 – Cây lâu năm và động vật lao động: Ghi nhận giá trị các tài sản cố định là cây lâu năm và súc vật dùng cho mục đích lao động hoặc chăn nuôi lấy sản phẩm.
- Tài khoản 2118 – Tài sản cố định khác: Phản ánh giá trị của các tài sản cố định không được phân loại trong các tài khoản trên.
5. Hạch toán tài sản cố định hữu hình theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Căn cứ theo khoản 3 điều 35 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình như sau:
5.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình
a) Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (theo giá thỏa thuận)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
b) Trường hợp TSCĐ được mua sắm:
– Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,…
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
– Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (chi tiết TSCĐ được mua, chi tiết thiết bị phụ tùng, thay thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ)
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,…
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT.
– Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh nghiệp dùng vào SXKD, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn XDCB, khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Đọc thêm: Hạch toán tài sản cố định – tài khoản 211 đơn giản, chính xác
c) Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
– Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)]
Có các TK 111, 112, 331.
– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
>>> Tham khảo thêm phần mềm quản lý tài sản cho doanh nghiệp: TẠI ĐÂY
5.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm, do:
- Nhượng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho doanh nghiệp khác
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận…
5.2.1 Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án:
a) Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
Nếu không tách ngay được thuế GTGT thì thu nhập khác bao gồm cả thuế GTGT. Định kỳ kế toán ghi giảm thu nhập khác đối với số thuế GTGT phải nộp.
– Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
– Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.
b) Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
– Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
– Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
c) Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
– Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ nhượng bán, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
– Đồng thời phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
– Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112,…
5.2.2. Trường hợp thanh lý TSCĐ
Xem thêm hướng dẫn hạch toán thanh lý TSCĐ theo từng trường hợp Tại đây
5.2.3. Khi góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng TSCĐ hữu hình
Xem chi tiết hạch toán Tại Đây
Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ doanh nghiệp tự động lập chứng từ ghi giảm cho một hay nhiều TSCĐ cùng lúc, tự động định khoản bút toán ghi giảm; Lập chứng từ điều chuyển TSCĐ từ đơn vị này đến đơn vị khác.
6. Giải đáp một số thắc mắc về tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình tiếng Anh là gì?
Tài sản cố định hữu hình tiếng Anh là “Tangible fixed assets.” Những tài sản này đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp, giúp gia tăng năng suất và hiệu quả.
Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình như thế nào?
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được xác định là tổng chi phí bỏ ra để mua, sản xuất hoặc xây dựng tài sản, bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển, lắp đặt, và các khoản chi phí liên quan khác. Đối với tài sản hình thành từ đầu tư, nguyên giá là tổng chi phí mà doanh nghiệp đã chi trả để có được tài sản đó. Cụ thể hơn, các bạn có thể đọc thêm về cách xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình theo nguồn hình thành tại đây.
Tìm hiểu về tài sản cố định hữu hình giúp chúng ta nhận thức rõ hơn về vai trò quan trọng của loại tài sản này trong việc duy trì và phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh. Việc xác định và quản lý chính xác nguyên giá tài sản cố định hữu hình là yếu tố cần thiết để tối ưu hóa nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.
Hiện nay, các phần mềm kế toán thế hệ mới như phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và quản lý tài sản cố định, cụ thể như sau:
- Kế toán quản lý danh sách các TSCĐ chi tiết tại các phòng ban
- Tự động trích khấu hao cho toàn bộ TSCĐ theo từng kỳ, từng đối tượng sử dụng để tập hợp chi phí tính giá thành
- Lập chứng từ ghi giảm cho một hay nhiều TSCĐ cùng lúc
- Cung cấp Sổ tài sản cố định để khách hàng xem và in theo mẫu quy định
Tham khảo ngay phần mềm kế toán MISA AMIS để quản lý công tác tài chính – kế toán hiệu quả hơn.