Sổ chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa là một trong những mẫu sổ phổ biến được dùng để theo dõi tình hình xuất nhập kho của vật tư, hàng hóa. Hãy cùng MISA AMIS cập nhật các mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu được quy định theo thông tư 200 và thông tư 133 ở bài viết dưới đây.
1. Mục đích sổ chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa được sử dụng với các mục đích sau:
- Theo dõi tình hình xuất nhập và tồn kho về số lượng cũng như giá trị của từng nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa ở từng kho
- Sử dụng làm căn cứ đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho.
>> Đọc thêm: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – tài khoản 621
2. Căn cứ và phương pháp lập ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu
- Căn cứ ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu
Sổ này được mở theo từng tài khoản và theo từng kho và theo từng thứ vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa. Cụ thể theo từng tài khoản như sau:
+ Nguyên liệu, vật liệu: 152
+ Công cụ, dụng cụ: 153
+ Thành phẩm: 155
+ Hàng hóa: 156
- Phương pháp ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu
+ Đơn vị, địa chỉ: Ghi rõ tên, địa chỉ của đơn vị, bộ phận hoặc đóng dấu đơn vị
+ Mẫu chứng từ: Tạo box và ghi rõ mẫu chứng từ kèm theo các thông tin cơ bản khác (đã có mẫu).
+ Năm: Là năm tài chính của đơn vị
+ Tài khoản: Số hiệu TK của loại VL, DC, SP, HH theo dõi tại sổ này
+ Tên kho: Tên kho chứa VL, DC, SP, HH theo dõi tại sổ này
+ Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ: Tên của VL, DC, SP, HH theo dõi tại sổ này
+ Cột A, B: Ghi rõ số hiệu và ngày, tháng của Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho của VL, DC, SP, HH
+ Cột C: Diễn giải, ghi ngắn gọn nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của các chứng từ dùng để ghi sổ
+ Cột D: Tài khoản đối ứng với tài khoản với các Tài khoản VL, DC, SP, HH (các TK 152, 152, 155, 156), ghi chi tiết cho từng nghiệp vụ
+ Cột 1: Đơn giá của từng loại VL, DC, SP, HH trong các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho
+ Cột 2: Số lượng VL, DC, SP, HH nhập kho
+ Cột 3: Giá trị của VL, DC, SP, HH nhập kho (Cột 3= Cột 1 x Cột 2)
+ Cột 4: Số lượng VL, DC, SP, HH xuất kho
+ Cột 5: Giá trị của VL, DC, SP, HH xuất kho (Cột 5= Cột 1 x Cột 4)
+ Cột 6: Số lượng VL, DC, SP, HH tồn kho
+ Cột 7: Giá trị của VL, DC, SP, HH tồn kho (Cột 7= Cột 1 x Cột 6)
+ Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 tới trang …: Ghi rõ tổng số trang của sổ
+ Ngày mở sổ: Ghi rõ ngày, tháng mở sổ
+ Ngày … tháng … năm …: Ngày, tháng, năm những người liên qua ký vào sổ
+ Họ và tên, chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng, người đại diện theo pháp luật
>> Đọc thêm:
- Tải ngay mẫu quyết định đưa tài sản cố định vào sử dụng mới nhất
- Tổng hợp các mẫu biên bản nghiệm thu chuẩn chỉnh nhất hiện nay
3. Mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
3.1. Mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo thông tư 200
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:………………….. |
Mẫu số S10-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (sản phẩm, hàng hoá)
Năm……
Tài khoản:…………Tên kho:…………..
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá)………………………..
Đơn vị tính:……………………
Chứng từ | Diễn giải | Tài khoản đối ứng | Đơn giá | Nhập | Xuất | Tồn | Ghi chú | ||||
Số hiệu | Ngày, tháng | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiiền | ||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3=1×2 | 4 | 5= (1×4) | 6 | 7= (1×6) | 8 |
Số dư đầu kỳ | |||||||||||
Cộng tháng | x | x |
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày….. tháng…. năm ……. | ||
Người ghi sổ
(Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) |
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
>> Tải Mẫu sổ chi tiết vật liệu theo thông tư 200
3.2. Mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo thông tư 200
Đơn vị: …………………………..
Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số S06-DNN |
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm…..
Tài khoản: ….. Tên kho:…….
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) ……………………………….
Đơn vị tính: ……………..
Chứng từ | Diễn giải | Tài khoản đối ứng | Đơn giá | Nhập | Xuất | Tồn | Ghi chú | ||||
Số hiệu | Ngày, tháng | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | ||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3=1×2 | 4 | 5=(1×4) | 6 | 7=(1×6) | 8 |
Số dư đầu kỳ | |||||||||||
Cộng tháng | x | x |
– Sổ này có …. trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ:…
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Ngày … tháng … năm … Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) |
>> Tải Mẫu sổ chi tiết vật liệu theo thông tư 200
Hiện nay, công tác quản lý chi tiết nguyên vật liệu sao cho hiệu quả luôn là vấn đề mang tính chiến lược của mỗi một doanh nghiệp, cần phải thực hiện thường xuyên, có hệ thống nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn các giải pháp phần mềm kế toán thế hệ mới như phần mềm kế toán online MISA AMIS, MISA SME… để quản lý nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hiệu quả hơn.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ doanh nghiệp quản lý chi tiết nguyên vật liệu hiệu quả, cụ thể:
- Khai báo nguyên vật liệu, vật tư hàng hóa. Các thông tin sau khi được khai báo sẽ được tự động lấy lên các chứng từ mua bán vật tư, hàng hoá
- Hỗ trợ quản lý toàn bộ vật tư, hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, phục vụ cho việc lập và hạch toán các chứng từ liên quan đến hoạt động mua, bán hàng hoá, nhập xuất kho vật tư, hàng hoá, CCDC…
- Bổ sung báo cáo Sổ chi tiết vật tư hàng hóa theo lô (đối với chế độ làm việc thủ kho), giúp kế toán theo dõi được chi tiết từng lần nhập xuất kho của vật tư hàng hóa theo từng lô, hạn sử dụng.
Ngoài ra, phần mềm kế toán online MISA AMIS còn có nhiều tính năng, tiện ích khác giúp ích cho bộ phận kế toán doanh nghiệp trong quá trình thực hiện công việc.
Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị Kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS:
>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS |