Bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra thường được lập ra để liệt kê chi tiết các hàng hóa, dịch vụ trong kỳ tính thuế. Bảng kê đính kèm hóa đơn sẽ có sự khác biệt giữa doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử và hóa đơn giấy. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu chi tiết hơn về nội dung kể trên ở bài viết dưới đây.
1. Bãi bỏ quy định nộp bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, mua vào
Trước 31/12/2014, thì hồ sơ khai thuế GTGT phải kèm theo Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra , mua vào.
Tuy nhiên theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 đã bỏ quy định doanh nghiệp phải gửi Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra, mua vào khi lập hồ sơ khai thuế GTGT.
Thực tế hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp vẫn chủ động tổng hợp bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ để làm tài liệu phục vụ cho công tác quản lý tại doanh nghiệp, song không phải gửi cho cơ quan thuế như quy định nêu trên. Vì vậy, bài viết vẫn giới thiệu mẫu Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, mua vào, sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp để tiện theo dõi và quản lý.
2. Mẫu bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
Khi sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp, để thuận tiện cho công tác quản lý, doanh nghiệp có thể lập bảng kê theo dõi hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ bán ra trên file excel, theo mẫu 01/GTGT trước đây.
>> Tải ngay: Mẫu bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV bán ra tại đây
Nếu bạn đang sử dụng Phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực hiện kê khai và nộp thuế, bạn có thể dễ dàng theo dõi Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ngay trên nghiệp vụ Thuế. Hệ thống sẽ tự động tổng hợp dữ liệu lên bảng kê một cách chính xác
Bạn chưa có Phần mềm? Nhận ngay tài khoản dùng thử Phần mềm kế toán MISA và trải nghiệm miễn phí đầy đủ tính năng trong 15 ngày ngay tại đây
3. Quy định về lập tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
Theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trong một số trường hợp, mặc dù không phải nôp bảng kê, doanh nghiệp phải lập tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu 03/DL-HĐĐT.
Căn cứ theo quy định tại điều 60 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định đối tượng doanh nghiệp cần nộp tờ khai này như sau:
Nếu doanh nghiệp chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức cũ thì phải gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Lưu ý: Chỉ kê khai những hóa đơn tự in, đặt in theo mẫu cũ (hóa đơn giấy, hóa đơn điện tử Thông tư 32). Không kê khai những hóa đơn có mã đã chuyển đổi lên Thông tư 78 trong kỳ khai thuế.
4. Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mới nhất
Mẫu số 03/DL-HĐĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI
DỮ LIỆU HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
[01] Kỳ tính thuế: tháng……….. năm…….. hoặc quý………. năm………..
[02] Tên người nộp thuế:…………………………………………………………….
[03] Mã số thuế:
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………….
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT | Hóa đơn, chứng từ bán ra | Tên người mua | Mã số thuế người mua | Doanh thu chưa có thuế GTGT | Thuế GTGT | Ghi chú | |
Số hóa đơn | Ngày, tháng, năm lập hóa đơn | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): | |||||||
Tổng | |||||||
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: | |||||||
Tổng | |||||||
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: | |||||||
Tổng | |||||||
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: | |||||||
Tổng |
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*):……………………..
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**):……………………..
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
…, ngày……. tháng……. năm…….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
_________________________
Ghi chú:
(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 6 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
(**) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 7 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
>> Tải mẫu tờ khai tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mới nhất TẠI ĐÂY
5. Cách lập tờ khai tờ dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mới nhất
Khi lập tờ khai dữ liệu hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra, kế toán doanh nghiệp cần lưu ý điền các thông tin dưới đây:
- Kỳ tính thuế: Kế toán doanh nghiệp điền kỳ tính thuế theo tháng hoặc theo quý, năm
- Tên người nộp thuế: Tên doanh nghiệp nộp thuế
- Mã số thuế: Mã số thuế doanh nghiệp
- Tên đại lý thuế (nếu có): nếu kê khai thuế qua đại lý thuế thì điền mục này
- Mã số thuế: Mã số thuế của đại lý thuế
Tại bảng tổng hợp hóa đơn, chứng từ bán ra kế toán doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin các mục theo:
- STT
- Số hóa đơn
- Ngày, tháng, năm lập hóa đơn
- Tên người mua
- Mã số thuế người mua
- Doanh thu chưa có thuế GTGT
- Thuế GTGT
- Ghi chú
Đồng thời, kế toán doanh nghiệp cần điền thêm các thông tin liên quan đến từng loại hóa đơn khác nhau, như:
- Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%
- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%
- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%
Sau khi thống kê đầy đủ, kế toán tính tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT và tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Để quản lý hóa đơn hiệu quả, các doanh nghiệp cũng cần xem xét sử dụng thêm phần mềm hỗ trợ cho bộ phận kế toán hoặc chuyển đổi sang sử dụng các phần mềm tiên tiến, thông minh thế hệ mới, có khả năng kết nối trực tiếp với phần mềm hoá đơn điện tử đồng bộ dữ liệu.
Hiện nay trên thị trường có một số phần mềm kế toán đã đáp ứng được những tính năng này như phần mềm kế toán online MISA AMIS, MISA SME:
- Khởi tạo mẫu hoá đơn điện tử từ bộ có sẵn: Chương trình có sẵn kho mẫu hóa đơn từ cơ bản đến đặc thù từng doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng, cho phép đơn vị lấy về sử dụng mà không mất công thiết kế lại;
- Dễ dàng đồng bộ dữ liệu từ phần mềm hóa đơn điện tử để hạch toán tự động, đảm bảo chính xác, nhanh chóng
- Kiểm tra tình trạng thông báo phát hành hóa đơn: Giúp kiểm soát được các tình trạng của Thông báo phát hành hóa đơn, từ đó tránh được việc bị phạt do phát hành HĐĐT khi chưa có hiệu lực;
- Đầy đủ báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Cho phép in được báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng, quý, tuân thủ quy định mới nhất về quản lý và sử dụng hóa đơn của Bộ Tài chính.
- Đồng thời, Phần mềm kế toán MISA cũng giúp kế toán tối ưu quy trình kê khai và nộp thuế điện tử ngay trên phần mềm với trọn bộ tính năng: tự động lập tờ khai thuế, tích hợp chữ ký số, quản lý hồ sơ thuế tập trung, nhận thông báo từ CQT…
Ngoài ra, phần mềm kế toán online MISA AMIS còn có nhiều tính năng, tiện ích khác giúp ích cho bộ phận kế toán doanh nghiệp trong quá trình thực hiện công việc.
Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị Kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS: