Làm sao để đăng ký mã số thuế nhà thầu? Kê khai thuế nhà thầu có thể thực hiện theo tháng hay từng lần phát sinh? Nộp tờ khai thuế nhà thầu và nộp thuế nhà thầu như thế nào? Đây là những câu hỏi được nhiều người quan tâm với mong muốn hiểu đúng về thuế nhà thầu.
Qua bài viết MISA AMIS tổng hợp hướng dẫn trình tự đăng ký mã số thuế, lập tờ khai, nộp tờ khai và nộp thuế nhà thầu.
1. Hướng dẫn đăng ký thuế nhà thầu
1.1. Hồ sơ đăng ký thuế
*Đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04/ĐK-TCT: Đây là mẫu tờ khai chính thức dùng để đăng ký mã số thuế nhà thầu qua hệ thống thuế điện tử. Tờ khai cần điền đầy đủ thông tin của nhà thầu, bao gồm tên, địa chỉ, quốc tịch, loại hình hoạt động và các thông tin liên quan.
- Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT (nếu có);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký văn phòng điều hành hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) không yêu cầu chứng thực.
* Đối với Bên Việt Nam khấu trừ nộp thay thuế nhà thầu, hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số: 04.1-ĐK-TCT (ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính);
-
Mẫu số 04.1-ĐK-TCT
- Bảng kê các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua bên Việt Nam mẫu số: 04.1-ĐK-TCT-BK (ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC);
-
Mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK
- Bản sao không yêu cầu chứng thực hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc các bảng kê, chứng từ cung ứng dịch vụ… của các nhà thầu nước ngoài.
1.2 Đăng ký mã số thuế nhà thầu
Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống thuế điện tử
- Truy cập vào website: thuedientu.gdt.gov.vn.
- Tại trang chủ, chọn mục “Doanh nghiệp” và nhập tên đăng nhập, mật khẩu của tài khoản và nhấn “Đăng nhập”.
Bước 2: Chọn mục “Đăng ký thuế”
Sau khi đăng nhập thành công, tại giao diện chính của tài khoản doanh nghiệp, chọn mục “Đăng ký thuế” và tiếp tục chọn “Đăng ký MST nộp thay”.
Bước 3: Điền thông tin tờ khai
- Sau khi chọn đăng ký MST nộp thay, hệ thống sẽ hiển thị tờ khai thuế.
- Người nộp thuế cần điền đầy đủ thông tin yêu cầu trên tờ khai này.
Bước 4: Thêm phụ lục
Tiếp theo, chọn “Thêm phụ lục”, rồi nhấn “Chọn tất cả” và “Chấp nhận”.
- Chọn thêm “Phụ lục”
Bước 5: Lập phụ lục theo mẫu
- Người nộp thuế phải lập phụ lục theo mẫu 04.1/ĐK-TCT-BK (Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC).
- Sau khi điền đầy đủ thông tin vào phụ lục, chọn “Hoàn thành kê khai” để kết thúc quá trình nhập liệu.
Bước 6: Nhận kết quả
Sau khi hoàn tất các bước trên, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế nhà thầu và gửi thông báo mã số thuế nộp hộ của NNT như sau:
-
Thông báo Mã số thuế nộp hộ của NNT
Mã số thuế này có thể sử dụng chung để khai nộp thay cho tất cả nhà thầu. Khi ký hợp đồng nhà thầu nước ngoài mới thì trong 10 ngày làm việc kể từ ngày ký, người nộp thuế đăng ký bổ sung thông tin đăng ký thuế của các nhà thầu theo mẫu 04.1-DK-TCT-BTC.
2. Cách kê khai thuế nhà thầu qua mạng
2.1 Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu qua website Thuế Việt Nam
Bước 1: Đăng nhập hệ thống
- Truy cập trang: https://thuedientu.gdt.gov.vn
- Chọn tab Doanh nghiệp (nếu bạn là tổ chức nộp thay nhà thầu).
- Đăng nhập bằng mã số thuế và mật khẩu đã được cấp khi đăng ký sử dụng dịch vụ thuế điện tử.
Bước 2: Kê khai tờ khai thuế nhà thầu
- Chọn menu “Khai thuế” > “Kê khai trực tuyến”
- Chọn thông tin:
- Tên tờ khai: Tờ khai thuế GTGT và TNDN của nhà thầu nước ngoài (mẫu 01/NTNN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
- Loại tờ khai: Tờ khai chính thức hoặc bổ sung (tùy trường hợp)
- Kỳ kê khai: Chọn kỳ phù hợp (tháng/quý)
Bước 3: Nhập đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai
- Thông tin hợp đồng, nhà thầu nước ngoài
- Doanh thu tính thuế
- Thuế suất và số thuế phải nộp GTGT/TNDN (tùy theo ngành nghề)
- Kiểm tra lại nội dung, chọn “Hoàn thành kê khai”.
Bước 4: Ký số và nộp tờ khai
- Sau khi hoàn thành, chọn “Ký và nộp tờ khai”
Nhập mã PIN của chữ ký số để xác thực. - Hệ thống sẽ thông báo nộp thành công nếu không có lỗi.
2.2. Kê khai thuế nhà thầu qua phần mềm HTKK
Bước 1: Đăng nhập phần mềm HTKK
NNT thực hiện đăng nhập vào phần mềm HTTK bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp => Chọn ” Đồng ý”
Bước 2: Chọn loại tờ khai
Từ menu chức năng “Kê khai/Thuế nhà thầu” chọn loại tờ khai:
- Mẫu 01/NTNN: Công ty Việt Nam kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài
- Mẫu 02/NTNN: Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài
- Mẫu 03/NTNN: Nhà thầu nước ngoài trực tiếp kê khai và nộp thuế
Bước 3: Chọn kỳ kê khai
- NNT thực hiện chọn“Tờ khai theo tháng” hoặc “Tờ khai lần phát sinh”
- Chọn ” Tờ khai lần đầu” nếu kê khai lần đầu hoặc chọn ” Tờ khai bổ sung” nếu thực hiện kê khai bổ sung”
- Nhấn ” Đồng ý” để tiếp tục kê khai
Bước 4: Kê khai theo từng nhà thầu, chi tiết tại phần hướng dẫn lập nội dung tờ khai.
Bước 5: Kết xuất tờ khai thuế nhà thầu
Sau khi nhập đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai (01/NTNN hoặc 03/NTNN) trên phần mềm HTKK:
Nhấn nút Ghi để lưu dữ liệu => Kết xuất XML để tạo file tờ khai định dạng .xml – đây là file dùng để nộp qua mạng.
Bước 6: Nộp tờ khai thuế qua mạng
- Truy cập https://thuedientu.gdt.gov.vn và đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử của doanh nghiệp
- Vào mục Khai thuế > Nộp tờ khai > Tải lên file .xml đã kết xuất từ HTKK
- Ký điện tử bằng USB Token và gửi tờ khai
3. Hướng dẫn lập tờ khai thuế nhà thầu theo Thông tư 80
3.1. Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài: Mẫu số 01/NTNN
a) Kỳ kê khai và thời hạn nộp tờ khai
- Kê khai theo từng lần phát sinh: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài; hoặc
- Kê khai theo tháng: chậm nhất vào ngày 20 tháng sau (trường hợp Bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài).
b) Hướng dẫn lập nộp dung tờ khai
-
Mẫu số 01/NTNN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
Kê khai các chỉ tiêu: Điền theo từng nhà thầu, mỗi hợp đồng 1 dòng, nếu hợp đồng gồm nhiều công việc tương ứng với các mức tỷ lệ % thuế GTGT, thuế TNDN khác nhau thì mỗi công việc một dòng.
+ Cột (1) Nội dung: Nội dung công việc thực hiện theo từng hợp đồng tương ứng các mức tỷ lệ % thuế GTGT, tỷ lệ % thuế TNDN;
Nếu không tách riêng ra được thì khai chung vào 1 dòng và áp dụng tỷ lệ % thuế GTGT và tỷ lệ % thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Ví dụ:
Nội dung |
(1) |
1. Nhà thầu nước ngoài A |
|
|
2. Nhà thầu nước ngoài B: Bán dây chuyền máy móc thiết bị kèm dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng |
3. Nhà thầu nước ngoài C: Cung cấp dịch vụ quảng cáo |
+ Cột (2) Mã số thuế: Ghi MST của nhà thầu nước ngoài;
+ Cột (3) và (4) Hợp đồng số … ngày … tháng: Ghi thông tin hợp đồng;
+ Cột (5) Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT: Số tiền Bên Việt Nam thực thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, ghi tổng cộng số tiền thanh toán trong tháng cho cùng 1 nhà thầu,
+ Cột (6) Ngày thanh toán: Không kê khai khi trong tháng có nhiều lần thanh toán;
+ Cột (7) Doanh thu tính thuế GTGT: Là toàn bộ doanh thu bao gồm các khoản thuế phải nộp, kể cả các chi phí do Bên Việt Nam trả thay;
Ví dụ 1: Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho Bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT (nhưng đã bao gồm thuế TNDN) là 300.000 USD.
- Bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài A với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 40.000 USD.
- Theo Hợp đồng, Bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài.
Việc xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A như sau:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | 300.000 + 40.000 | = | 357.894,73 (USD) |
(1- 5%) |
+ Cột (8) Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu: Xác định tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu;
+ Cột (9) Thuế GTGT phải nộp: Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT;
+ Cột (10) Doanh thu tính thuế TNDN: Là toàn bộ doanh thu bao gồm các khoản thuế phải nộp, kể cả các chi phí do Bên Việt Nam trả thay trừ thuế GTGT;
Ví dụ 2: Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho Bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thuế TNDN là 285.000 USD.
- Bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu với giá trị là 38.000 USD (chưa bao gồm thuế GTGT, TNDN).
- Theo Hợp đồng, Bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế TNDN, thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài.
Việc xác định doanh thu tính thuế TNDN nhà thầu nước ngoài như sau:
Doanh thu tính thuế TNDN = 285.000 + 38.000(1- 5%) = 340.000 (USD)
+ Cột (11) Tỷ lệ thuế TNDN: Xác định tỷ lệ % thuế TNDN;
+ Cột (12) Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định: Theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn, giảm thuế thì Bên Việt Nam gửi Hồ sơ thông báo trong thời hạn 15 ngày trước thời hạn khai thuế;
+ Cột (13) Thuế TNDN phải nộp: Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % thuế TNDN, phần mềm tự động tính;
Nhận thấy tầm quan trọng của việc hỗ trợ nhân viên kế toán doanh nghiệp trong nghiệp vụ thuế, phần mềm kế toán online MISA AMIS đã cập nhật phân hệ thuế, tích hợp thêm những tính năng mới, cần thiết trong thời kỳ công việc kế toán đang dần đi theo xu hướng chuyển đổi số để đảm bảo nghiệp vụ về thuế đủ và đúng, công tác kế toán thuế đạt hiệu quả cao:
- Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
- Tự động tổng hợp số liệu
- Hỗ trợ kế toán nộp tờ khai, nộp thuế điện tử cho cơ quan thuế
- Các tiện ích khác: kiểm tra tình trạng hoạt động của nhà cung cấp, khách hàng, tự động khấu trừ thuế, hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai
- …
>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS |
Khi nộp hồ sơ khai thuế nhà thầu lần đầu, ngoài tờ khai người nộp thuế cần nộp thêm các hồ sơ sau:
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.
3.2. Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài dành cho trường hợp bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài: Mẫu số 02/NTNN
a) Thời hạn nộp tờ khai
Kê khai trong thời hạn 45 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
b) Hướng dẫn lập nội dung tờ khai
-
Mẫu số 02/NTNN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
Kê khai các chỉ tiêu:
1. Chỉ tiêu Giá trị hợp đồng: điền tổng giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết tại cột 3 Kê khai và điền tổng giá trị hợp đồng thực tế tại thời điểm quyết toán tại cột 4 Quyết toán (là số không âm, mặc định là 0).
Phần mềm hỗ trợ tự động lấy từ tổng cột (10b) trên PL 02-1/NTNN + tổng cột (9b) trên PL 02-2/NTNN, cho phép sửa.
2. Chỉ tiêu Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT: Điền doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT tại thời điểm ký kết tại cột 3 Kê khai; doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT thực tế tại thời điểm quyết toán tại cột 4 Quyết toán, (số không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số)
Tự động lấy tổng cột (11b) trên PL 02-1/NTNN, cho phép sửa.
3. Chỉ tiêu Doanh thu tính thuế phần việc được trừ của nhà thầu phụ (nếu có): Tự động lấy từ tổng cột (10b) trên PL 02-2/NTNN, cho phép sửa.
Trường hợp có nhiều nhà thầu phụ Việt Nam thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu phụ Việt Nam mẫu 02-2/NTNN
-
Bảng kê các Nhà thầu phụ tham gia hợp đồng nhà thầu mẫu số PL 02-2/NTNN
4. Chỉ tiêu Doanh thu tính thuế của nhà thầu nước ngoài: Hệ thống sẽ tự động tính, kết quả có thể âm.
Trường hợp có nhiều nhà thầu nước ngoài thì lập bảng kê chi tiết đối với từng nhà thầu nước ngoài mẫu 02-1/NTNN
-
Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài mẫu số PL 02-1/NTNN
5. Chỉ tiêu Số thuế phải nộp của nhà thầu nước ngoài: Hệ thống sẽ tự động tính khi điền số tiền ở cột Kê khai và cột Quyết toán
- Thuế GTGT: Điền số thuế GTGT đã kê khai trên các tờ khai 01/NTNN liên quan đến hợp đồng (số không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số)
- Thuế TNDN: Điền số thuế GTGT phát sinh thực tế tại thời điểm quyết toán (số không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số)
6. Chỉ tiêu Số thuế đã nộp: Điền số tiền ở cột Kê khai và cột Quyết toán
- Thuế GTGT: Điền số thuế GTGT thực tế đã nộp trên giấy nộp tiền (số không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số)
- Thuế TNDN: Điền số thuế TNDN thực tế đã nộp trên giấy nộp tiền (số không âm, mặc định là 0, tối đa 15 chữ số)
7. Chỉ tiêu Số thuế còn phải nộp: Phần mềm tự động tính
- Thuế GTGT: nếu kết quả âm thì thiết lập =0
- Thuế TNDN: nếu kết quả âm thì thiết lập =0
8. Chỉ tiêu Số thuế nộp thừa: Phần mềm tự động tính
- Thuế GTGT: nếu kết quả âm thì thiết lập lại
- Thuế TNDN: nếu kết quả âm thì thiết lập lại
Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu, ngoài tờ khai và phụ lục, các bạn cần nộp thêm các hồ sơ sau
- Bảng kê chứng từ nộp thuế;
- Và bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có).
>>> Đọc thêm: Thuế nhà thầu là gì? Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài chuẩn
4. Cách nộp tiền thuế nhà thầu online
4.1 Thời hạn nộp tiền thuế nhà thầu
Thời hạn nộp thuế nhà thầu là ngày cuối cùng của hạn nộp tờ khai. Trường hợp ngày đó trùng với ngày nghỉ thì thời hạn sẽ được tính vào ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó. Cụ thể:
- Theo từng lần phát sinh: chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài;
- Theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
4.2 Các cách nộp tiền thuế nhà thầu online
Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế nhà thầu online theo các bước sau:
Bước 1: Vào website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ và đăng nhập bằng tài khoản MST doanh nghiệp
Bước 2: Sau khi đăng nhập: Nộp thuế → Lập giấy nộp tiền nộp thay → Xuất hiện màn hình:
Bước 3: Thực hiện lần lượt các thao tác điền thông tin của giấy nộp thuế như sau:
(1) Thông tin người nộp thay là thông tin của doanh nghiệp Việt Nam nộp thuế thay cho NTNN: hệ thống sẽ tự động hiển thị;
(2) Thông tin loại tiền: Chọn loại tiền để nộp thuế – VND;
(3) Thông tin ngân hàng: Chọn ngân hàng và tài khoản dùng để trích nộp thuế;
(4) Thông tin người thụ thưởng: Điền MST nhà thầu nước ngoài, hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin tên và địa chỉ;
(5) Thông tin cơ quan quản lý thu: Hệ thống sẽ tự động hiển thị;
(6) Thông tin nơi phát sinh khoản thu: Hệ thống sẽ tự động hiển thị;
(7) Thông tin kho bạc:
- Chuyển cho KBNN: Hệ thống sẽ tự hiển thị;
- Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: Chọn ngân hàng ủy nhiệm thu.
(8) Thông tin loại thuế: Chọn Thuế Nội Địa
(9) Thông tin khác: Không chọn
(10) Nội dung các khoản nộp ngân sách
– Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo: Tích vào lựa chọn phù hợp và điền thông tin
– Nội dung các khoản nộp NSNN: Điền loại thuế GTGT, thuế TNDN
– Số tiền VND: Điền số tiền cần nộp và ghi chú nếu cần
– Mã NDKT: Chọn tiểu mục 1701 để nộp thuế GTGT và tiểu mục 1052 để nộp thuế TNDN
Bước 4: Khi hoàn thành việc điền thông tin, chọn “Hoàn thành” để thực hiện nộp thuế.
5. Giải đáp một số vấn đề khi kê khai thuế nhà thầu
Không phát sinh thuế nhà thầu có phải nộp tờ khai không?
Theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp tờ khai thuế nhà thầu trong các trường hợp sau:
- Khai thuế theo tháng: Doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế nhà thầu (mẫu 01/NTNN) chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo, ngay cả khi không phát sinh nghĩa vụ thuế trong tháng đó.
- Khai thuế theo từng lần phát sinh: Nếu trong tháng không phát sinh nghĩa vụ thuế nhà thầu, doanh nghiệp không phải nộp tờ khai.
Thuế nhà thầu có được khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế không?
Căn cứ theo quy định tại điểm n khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
….
n) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) áp dụng theo phương pháp trực tiếp; thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài áp dụng theo phương pháp hỗn hợp khi bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài. Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.
Theo đó, Thuế nhà thấu nước ngoài được phép kê khai theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng tùy vào từng trường hợp cụ thể:
- Trường hợp thuế GTGT và thuế TNDN nhà thầu được tính theo phương pháp trực tiếp hoặc tính thuế TNDN theo phương pháp hỗn hợp: Thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng: Có thể nộp kê khai nộp thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh. Thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế nhà thầu, lập tờ khai thuế nhà thầu, nộp tờ khai thuế nhà thầu và nộp tiền thuế nhà thầu. MISA AMIS hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu thêm các vấn đề thực tiễn liên quan đến thuế nhà thầu.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Phần mềm cho phép kế toán doanh nghiệp:
- Hệ sinh thái kết nối:
- Hoá đơn điện tử – cho phép xuất hoá đơn ngay trên phần mềm
- Ngân hàng điện tử – cho phép lấy sổ phụ, đối chiếu và chuyển tiền ngay trên phần mềm
- Cổng mTax cho phép nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm
- Hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự…
- Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
- Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
- Tự động tổng hợp số liệu và kết xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu có sẵn giúp kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu của lãnh đạo ….
Click đăng ký trải nghiệm miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS full tính năng