Tài khoản 222 là công cụ kế toán dùng để phản ánh giá trị và biến động các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết. Thông tư 99/2025/TT-BTC đã ban hành hướng dẫn mới, đồng bộ với chuẩn mực kế toán quốc tế, giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu quả đầu tư và xử lý nghiệp vụ tài chính chính xác. Bài viết này sẽ giúp kế toán doanh nghiệp và nhà quản trị nắm vững cách vận dụng TK 222 theo quy định mới.
1. Tài khoản 222 theo Thông tư 99 là gì?
So với Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết theo Thông tư 99/2025/TT-BTC vẫn giữ nguyên tên gọi và bản chất, tiếp tục phản ánh giá trị hiện có và biến động của các khoản đầu tưkhoản đầu tư vào công ty liên doanh và công ty liên kết; tình hình thu hồi vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; các khoản lãi, lỗ phát sinh từ hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
- Công ty liên doanh là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh.
- Các bên liên doanh có quyền đồng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp, và được hưởng kết quả hoạt động theo tỷ lệ góp vốn hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng liên doanh.
- Công ty liên doanh phải tổ chức thực hiện công tác kế toán riêng theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán, chịu trách nhiệm kiểm soát tài sản, các khoản nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh tại đơn vị mình.
- Mỗi bên góp vốn liên doanh được hường một phần kết quả hoạt động của công ty liên doanh theo thỏa thuận của hợp đồng liên doanh.
- Công ty liên kết là đơn vị mà nhà đầu tư nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết nhưng không kiểm soát, chỉ có ảnh hưởng đáng kể đến các chính sách tài chính và hoạt động. Trong trường hợp có thỏa thuận đặc biệt khác, tỷ lệ này có thể được xem xét khác đi tùy tình huống cụ thể.

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Để ghi nhận đúng bản chất và biến động của các khoản đầu tư tài chính vào công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc kế toán theoThông tư 99 khi sử dụng Tài khoản 222 như sau:
- Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; bao gồm cả việc thu hồi vốn và ghi nhận lãi/lỗ đầu tư trong quá trình nắm giữ.
- Việc hạch toán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết phải tuân thủ nguyên tắc chung đối với các khoản đầu tư vào đơn vị khác theo quy định tại Thông tư này.
- Trường hợp nhà đầu tư không còn quyền đồng kiểm soát tại công ty liên doanh hoặc không còn ảnh hưởng đáng kể tại công ty liên kết thì phải ghi giảm khoản đầu tư tương ứng.
- Các khoản chi phí trực tiếp phục vụ hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết như phí tư vấn, thẩm định,… được ghi nhận vào giá phí khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết đó.
- Khi phát sinh hoạt động thanh lý, chuyển nhượng, hoặc thu hồi khoản đầu tư, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh lý, nhượng bán hoặc thu hồi để doanh nghiệp ghi giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi so với giá trị ghi sổ khoản đầu tư sẽ được phản ánh vào doanh thu tài chính (nếu có lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ).
- Doanh nghiệp cần mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng từng khoản đầu tư vào từng công ty liên doanh, liên kết theo từng lần đầu tư và từng lần thanh lý, nhượng bán.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 222 theo TT 99
Theo Thông tư 99/2025, kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 222- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được quy định như sau:
Bên Nợ:
- Giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tăng.
Bên Có:
- Giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết giảm.
Số dư bên Nợ:
- Giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết hiện còn tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
4. Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 222 theo Thông tư 99
4.1. Khi góp vốn bằng tiền vào công ty liên doanh, liên kết
Khi góp vốn bằng tiền vào công ty liên doanh, liên kết, căn cứ vào số tiền thực tế đầu tư và các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 112 – Tiền gửi không kỳ hạn
Đồng thời, cần mở sổ chi tiết theo dõi từng loại cổ phiếu theo mệnh giá (nếu đầu tư bằng hình thức mua cổ phiếu) hoặc giá trị vốn điều lệ tại công ty liên doanh, liên kết (nếu công ty liên doanh, liên kết không phải là công ty cổ phần).
4.2. Góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ
a) Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, doanh nghiệp phản ánh phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế của TCSĐ, BĐSĐT)
Có các TK 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐSĐT) (nguyên giá TSCĐ, BĐSĐT)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho) (Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho)
Có TK 711 – Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng).
b) Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, doanh nghiệp phản ánh phần chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản vào chi phí khác, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế của TCSĐ, BĐSĐT)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)
Có các TK 211, 213, 217 (góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐSĐT) (nguyên giá TSCĐ, BĐSĐT)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho) (Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho).
4.3. Mua lại phần vốn góp
Trường hợp doanh nghiệp đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết dưới hình thức mua lại phần vốn góp: Tại ngày mua, nhà đầu tư xác định và phản ánh giá phí khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bao gồm: Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền đồng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể tại công ty liên doanh, liên kết, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết.
a) Nếu việc mua lại khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được bên mua thanh toán bằng tiền hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các TK 111, 112, 1281…
b) Nếu việc mua lại khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu:
– Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra hoán đổi lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).
– Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra hoán đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).
c) Nếu việc mua lại khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng việc bên mua trao đổi các tài sản phi tiền tệ của đơn vị mình với bên bán:
– Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ:
+ Khi đưa TSCĐ đem trao đổi, phản ánh giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
+ Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
– Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hóa:
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi, phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156,…
+ Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá trị hợp lý của hàng tồn kho đem đi trao đổi)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311) (nếu có).
d) Nếu việc mua lại khoản đầu tư vào công ty liên doanh được bên mua thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Có TK 343 – Trái phiếu phát hành.
4.4. Hạch toán các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp
Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (chi phí thông tin, môi giới, giao dịch trong quá trình thực hiện đầu tư), ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các TK 111, 112, 331,…
4.5. Hạch toán các khoản chi phí phát sinh khác
Các khoản chi phí khác phát sinh liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết như lãi vay để góp vốn và các chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,…
4.6. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền:
– Khi phát sinh khoản phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu cổ tức, lợi nhuận được chia tương ứng với giai đoạn sau ngày đầu tư)
Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (nếu cổ tức, lợi nhuận được chia tương ứng với giai đoạn trước ngày đầu tư)
– Khi nhận cổ tức, lợi nhuận bằng tiền mặt hoặc tiền gửi, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138 – Phải thu khác (1388)
4.7. Kế toán thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
Nợ các TK 112, 131,… (giá trị hợp lý của số thu được từ việc thanh lý)
Nợ TK 228 – Đầu tư khác (nếu không còn ảnh hưởng đáng kể)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (khoản dự phòng đã trích lập để bù đắp số tổn thất khi đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết) (nếu có)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (giá trị ghi sổ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
Việc hoàn nhập dự phòng đã trích lập đối với các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết có thể được ghi nhận ngay cho từng giao dịch tại thời điểm chuyển nhượng hoặc khi xác định số trích lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác vào cuối mỗi kỳ kế toán nhưng phải nhất quán theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam.
4.8. Hạch toán chi phí thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư
Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
4.9. Đầu tư thêm để chuyển đổi từ công ty liên doanh, liên kết thành công ty con
Trường hợp doanh nghiệp đầu tư thêm vào công ty liên doanh, liên kết để nắm quyền kiểm soát và trở thành công ty con, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112 (giá trị khoản đầu tư bổ sung)
Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
4.10. Kế toán giao dịch mua, bán giữa doanh nghiệp tham gia liên doanh và công ty liên doanh
Các giao dịch mua, bán giữa hai bên doanh nghiệp tham gia liên doanh và công ty liên doanh được kế toán như giao dịch đối với các giao dịch mua, bán với khách hàng thông thường (trừ khi áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu).
5. Phần mềm kế toán online MISA AMIS sẵn sàng đáp ứng Thông tư 99
MISA AMIS đáp ứng đầy đủ các quy định mới nhất của Thông tư 99/2025/TT-BTC, giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện kế toán, lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Phần mềm kế toán online MISA AMIS được thiết kế linh hoạt, tự động cập nhật biểu mẫu, tài khoản kế toán và các quy định mới, hỗ trợ kế toán viên tối đa trong quá trình ghi sổ và lập báo cáo.
Một số tính năng nổi bật của phần mềm kế toán online MISA AMIS:
- Cập nhật đầy đủ hệ thống tài khoản, biểu mẫu chứng từ, sổ sách theo Thông tư 99.
- Hạch toán nhanh chóng, chính xác các nghiệp vụ phát sinh nhờ các nghiệp vụ cài sẵn.
- Tự động tổng hợp và lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo mẫu chuẩn.
- Hỗ trợ phân tích tài chính và ra quyết định điều hành với hệ thống báo cáo tức thời, trực quan.
- Kết nối trực tiếp với hệ sinh thái AMIS (bán hàng, nhân sự, công việc, hóa đơn điện tử,…) để đồng bộ dữ liệu.
- Lưu trữ dữ liệu trên nền tảng điện toán đám mây, đảm bảo an toàn và bảo mật tuyệt đối.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS là công cụ hữu hiệu hỗ trợ doanh nghiệp không chỉ tuân thủ quy định pháp luật mà còn nâng cao hiệu quả công tác kế toán – tài chính trong bối cảnh chuyển đổi số.






















0904 885 833
https://amis.misa.vn/
