Tài khoản 152 theo Thông tư 99 là gì? Hướng dẫn hạch toán chi tiết

10/11/2025
72

Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu là một trong những tài khoản trọng yếu trong nhóm hàng tồn kho, phản ánh trực tiếp chi phí đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh. Bài viết này sẽ giúp kế toán doanh nghiệp nắm vững nguyên tắc và cách hạch toán tài khoản 152 theo Thông tư 99.

1. Tài khoản 152 theo TT99 là tài khoản gì?

Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu theo Thông tư 99/2025/TT-BTC là tài khoản thuộc nhóm hàng tồn kho, dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của nguyên liệu, vật liệu tại kho doanh nghiệp hoặc các địa điểm bảo quản hàng tồn kho của doanh nghiệp (ngoại trừ nguyên liệu, vật liệu đã được phản ánh vào Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường và Tài khoản 158 – Nguyên liệu, vật tư tại kho bảo thuế).

Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, nguyên liệu và vật liệu có thể được phân loại như sau:

Phân loại nguyên liệu, vật liệu trong DN theo Thông tư 99
  • Nguyên liệu, vật liệu chính: Đây là các loại nguyên liệu, vật liệu góp phần cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm trong quá trình sản xuất. Khái niệm này gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Ngoài ra, nguyên liệu, vật liệu chính còn bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài nhằm tiếp tục quá trình sản xuất hoặc chế tạo ra thành phẩm.
  • Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng khi kết hợp với vật liệu chính sẽ làm thay đổi về màu sắc, mùi vị, hình dáng hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời, vật liệu phụ còn hỗ trợ quá trình chế tạo sản phẩm, phục vụ yêu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản, đóng gói hoặc phục vụ cho quá trình lao động.
  • Nhiên liệu: Bao gồm các chất có khả năng cung cấp nhiệt trong quá trình sản xuất và kinh doanh, giúp đảm bảo hoạt động chế tạo sản phẩm diễn ra thuận lợi. Nhiên liệu có thể ở dạng lỏng, rắn hoặc khí.
  • Vật tư thay thế: Là các vật tư dùng để thay thế hoặc sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, cũng như các công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất.
  • Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm vật liệu và thiết bị phục vụ cho các hoạt động xây dựng cơ bản. Với thiết bị xây dựng cơ bản, phạm vi bao gồm cả thiết bị cần lắp đặt, không cần lắp đặt, công cụ, khí cụ và các vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng.

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 152 theo Thông tư 99

Việc hạch toán nguyên liệu, vật liệu trên Tài khoản 152 phải tuân thủ hướng dẫn tại Thông tư 99/2025/TT-BTC như sau:

  • Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu trên Tài khoản 152 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tùy theo từng nguồn nhập như sau:
    • Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài: Giá gốc bao gồm giá mua trên hóa đơn và các loại thuế không được hoàn lại theo quy định pháp luật thuế, cùng các chi phí phát sinh trực tiếp như vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm từ nơi mua đến kho của doanh nghiệp, cũng như các chi phí khác liên quan và số hao hụt tự nhiên theo định mức (nếu có).
      • Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ, giá gốc phản ánh theo giá mua chưa gồm thuế GTGT; nếu không được khấu trừ, giá gốc bao gồm cả thuế GTGT.
      • Với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu hoặc mua bằng ngoại tệ, áp dụng theo hướng dẫn xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái tại Tài khoản 413.
    • Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến: Giá gốc là tổng giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng để chế biến cộng với chi phí chế biến phát sinh.
    • Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Giá gốc gồm giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất cho bên gia công, chi phí vận chuyển đến và từ nơi gia công, cùng tiền thuê gia công chế biến.
    • Giá gốc của nguyên liệu nhận góp vốn: Giá trị được các bên góp vốn thỏa thuận, đánh giá và thống nhất phù hợp với quy định pháp luật.
  • Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu được thực hiện theo từng kho, loại, nhóm và từng loại nguyên liệu, vật liệu cụ thể.
    • Trường hợp doanh nghiệp sử dụng giá tạm tính để theo dõi chi tiết nhập, xuất nguyên liệu, vật liệu, cuối kỳ phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm tính của nguyên liệu, vật liệu làm cơ sở tính giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trong kỳ theo công thức:
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm tính của NVL = Giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế của NVL nhập kho trong kỳ
Giá tạm tính của NVL tồn kho đầu kỳ + Giá tạm tính của NVL nhập kho trong kỳ
Giá thực tế của NVL xuất dùng trong kỳ = Giá tạm tính của NVL xuất dùng trong kỳ x Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm tính của NVL
  • Đối với nguyên vật liệu không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, như nguyên vật liệu nhận giữ hộ, nhận để gia công,… thì không phản ánh trên Tài khoản 152, mà doanh nghiệp cần mở sổ chi tiết riêng để theo dõi sản phẩm, hàng hóa, vật tư, tài sản nhận giữ hộ, ký gửi, ủy thác xuất nhập khẩu, gia công,… đồng thời thuyết minh trong Báo cáo tài chính nhằm đảm bảo tính minh bạch.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Bên Nợ Bên Có
  • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác;
  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
  • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn,…;
  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
  • Chiết khấu thương mại được hưởng sau khi mua nguyên liệu, vật liệu;
  • Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.

4. Cách hạch toán tài khoản 152 theo Thông tư 99

4.1. Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

4.2. Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho người bán, khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá nhận được khi mua nguyên vật liệu:

– Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331,…

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

– Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá nhận được sau khi mua nguyên liệu, vật liệu thì doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331,…

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho)

Có các TK 154, 621, 623, 627 (nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất)

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (nếu NVL đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ)

Có các TK 641, 642 (NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

4.3. Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật liệu chưa về nhập kho thì doanh nghiệp lưu hóa đơn để theo dõi hàng mua đang đi đường.

– Nếu trong kỳ nguyên liệu, vật liệu về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Nếu đến cuối kỳ nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn, ghi:

Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331…

– Sang kỳ sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường.

4.4. Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán thì khoản chiết khấu thanh toán được hưởng ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

4.5. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu:

– Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

– Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

– Trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị nguyên vật liệu tương ứng với số ngoại tệ trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị nguyên vật liệu bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận nguyên vật liệu.

4.6. Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,…

4.7. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công, chế biến:

– Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, chế biến, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 131, 141,…

– Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

4.8. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do tự chế:

– Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu để tự chế biến, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu tự chế, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

4.9. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,…

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

4.10. Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa, bảo dưỡng hoặc nâng cấp, cải tạo TSCĐ, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

4.11. Đối với nguyên liệu, vật liệu xuất đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:

Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).

4.12. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:

– Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:

Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

– Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

4.13. Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa, thiếu phát hiện khi kiểm kê:

Mọi trường hợp thừa, thiếu nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:

a) Trường hợp tài sản phát hiện thừa, thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân:

– Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi số, doanh nghiệp phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;

– Nếu thiếu do giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt trong phạm vi định mức, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Nếu xác định có người phải chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (số phải bồi thường)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường được tính vào giá vốn hàng bán theo quyết định xử lý)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

b) Nếu nguyên liệu, vật liệu thừa, thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý:

– Nếu nguyên liệu, vật liệu thiếu, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

+ Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:

Nợ các TK 111, 112,… (nếu người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (nếu phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại được tính vào giá vốn hàng bán)

Có TK 138 -Phải thu khác (1381).

+ Trường hợp tài sản thiếu chờ xử lý được chủ sở hữu hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định ghi nhận vào kết quả kinh doanh theo quy định, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu bị tổn thất, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 138-Phải thu khác (1381)

– Nếu nguyên liệu, vật liệu thừa chờ giải quyết, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

+ Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có các tài khoản liên quan.

c) Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu:

– Phản ánh giá vốn, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

5. Câu hỏi thường gặp về tài khoản 152 theo TT99

1. Tài khoản 152 theo Thông tư 99 có gì thay đổi so với Thông tư 200 không?

Không. Tên gọi, nội dung phản ánh và nguyên tắc hạch toán của Tài khoản 152 theo Thông tư 99/2025/TT-BTC vẫn giữ nguyên so với Thông tư 200/2014/TT-BTC. Tuy nhiên, Thông tư 99 yêu cầu doanh nghiệp ban hành Quy chế hạch toán kế toán nội bộ nếu sửa đổi biểu mẫu, tài khoản hoặc quy trình ghi nhận.

2. Nguyên liệu, vật liệu mua về nhưng chưa nhập kho có ghi nhận vào TK 152 không?

Không. Nếu hàng chưa về hoặc chưa kiểm nhận xong, chưa đủ điều kiện nhập kho thì phải hạch toán vào TK 151 – Hàng mua đang đi đường. Chỉ khi hàng được nhập kho hợp lệ mới ghi nhận vào TK 152.

3. Có được sử dụng giá tạm tính để hạch toán TK 152 không?

Được. Doanh nghiệp có thể sử dụng giá tạm tính để hạch toán nhập – xuất trong kỳ. Tuy nhiên, cuối kỳ phải tính hệ số chênh lệch giá tạm tính và giá thực tế để điều chỉnh giá xuất kho đúng theo quy định tại Thông tư 99 và Chuẩn mực kế toán số 02.

4. Nguyên liệu nhận gia công hoặc giữ hộ có hạch toán vào TK 152 không?

Không. Nguyên liệu, vật liệu không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thì không được hạch toán vào TK 152. Thay vào đó, phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.

5. Có bắt buộc phải theo dõi chi tiết nguyên liệu theo từng kho, từng loại không?

Có. Thông tư 99 yêu cầu kế toán nguyên vật liệu phải được theo dõi chi tiết theo kho, nhóm, loại, chủng loại vật tư, nhằm đảm bảo kiểm soát chặt chẽ và phục vụ lập báo cáo tài chính chính xác.

Kết luận

Việc tổ chức hạch toán Tài khoản 152 theo Thông tư 99 đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm nguyên tắc giá gốc, phân loại rõ ràng nguyên vật liệu và theo dõi chi tiết theo từng kho, từng chủng loại. Đồng thời, các giao dịch liên quan đến nguyên vật liệu không thuộc quyền sở hữu cũng phải được loại trừ đúng quy định, tránh làm sai lệch báo cáo tài chính.

Để hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ chính xác Thông tư 99, phần mềm kế toán online MISA AMIS đã được cập nhật đầy đủ hệ thống tài khoản, mẫu biểu, phương pháp hạch toán theo quy định mới nhất. MISA AMIS cho phép kế toán theo dõi chi tiết nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu, tự động định khoản, cảnh báo tồn kho và kết xuất báo cáo theo chuẩn biểu mẫu Thông tư 99, giúp tiết kiệm thời gian, hạn chế sai sót và đảm bảo tính minh bạch trong công tác quản trị tài chính – kế toán:

  • Tự động hạch toán nghiệp vụ nhập – xuất kho nguyên vật liệu theo đúng định khoản hướng dẫn tại Thông tư 99.
  • Theo dõi chi tiết nguyên vật liệu theo từng kho, nhóm, loại, hợp đồng hoặc công trình, phục vụ quản lý nội bộ và báo cáo tài chính.
  • Quản lý tồn kho theo giá thực tế hoặc giá tạm tính, hỗ trợ tự động tính hệ số chênh lệch cuối kỳ khi sử dụng giá tạm tính.
  • Cảnh báo hàng tồn kho tối thiểu, tối đa, hỗ trợ kiểm soát vật tư hợp lý và tránh ứ đọng vốn.
  • Lập báo cáo xuất – nhập – tồn kho, thẻ kho, bảng kê chi tiết nguyên vật liệu đúng biểu mẫu quy định.
  • Kết nối chặt chẽ với phần mềm mua hàng, bán hàng, hóa đơn điện tử, giúp đồng bộ dữ liệu, giảm sai sót khi hạch toán.
  • Cho phép tùy chỉnh hệ thống tài khoản, mẫu sổ kế toán, biểu mẫu báo cáo theo nhu cầu doanh nghiệp nhưng vẫn đảm bảo đúng khuôn khổ Thông tư 99.

Nhận tư vấn miễn phí về phần mềm tại đây:

 

 

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán