Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ là một trong những tài khoản kế toán trọng yếu trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Tại Thông tư 99/2025/TT-BTC, Bộ Tài chính đã hướng dẫn chi tiết về nguyên tắc ghi nhận, kết cấu tài khoản, cũng như phương pháp hạch toán phù hợp với quy định thuế GTGT hiện hành.
Bài viết sau sẽ giúp doanh nghiệp nắm rõ cách hạch toán đúng chuẩn, tránh sai sót khi xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định mới có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
1. Tài khoản 133 theo TT 99 là gì? Nguyên tắc kế toán tài khoản 133
Theo Thông tư 99/2025/TT-BTC, Tài khoản 133 vẫn giữ nguyên tên gọi “Thuế GTGT được khấu trừ”, được sử dụng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào vào được khấu trừ, đã khấu trừ và số thuế còn được khấu trừ.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 133 được quy định tại Phục lục II Thông tư 99 như sau:
- Doanh nghiệp cần thực hiện hạch toán riêng biệt giữa thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Trong trường hợp doanh nghiệp chưa thể hạch toán riêng, toàn bộ số thuế GTGT đầu vào sẽ được hạch toán vào tài khoản 133. Đến cuối kỳ, doanh nghiệp phải tiến hành xác định rõ số thuế GTGT được phép khấu trừ và số không được khấu trừ theo quy định hiện hành của pháp luật thuế GTGT.
- Số thuế GTGT đầu vào mà doanh nghiệp không được khấu trừ sẽ được tính vào giá trị tài sản mua, giá vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh, tùy theo từng trường hợp cụ thể của doanh nghiệp.
- Việc xác định, kê khai, quyết toán và nộp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải được thực hiện nghiêm túc, đúng theo các quy định hiện hành của pháp luật về thuế GTGT.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133 theo Thông tư 99
| Bên Nợ | Bên Có |
| Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. | – Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
– Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; – Thuế GTGT đầu vào của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; – Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. |
| Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán. |
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của hoạt động đầu tư, mua sắm TSCĐ, BĐSĐT dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
3. Cách hạch toán tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
| 3.1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT | Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán). |
| 3.2. Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh | Nợ các TK 241, 242, 621, 623, 627, 641, 642,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán). |
| 3.3. Khi mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho) | Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán). |
| 3.4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ |
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,… Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 33381 – Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312). |
| 3.5. Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, doanh nghiệp phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ | Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá) Có các TK 152, 153, 156, 211,… (giá mua chưa có thuế GTGT). |
| 3.6. Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ |
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào) Có các TK 111, 112, 331,…
Nợ các TK 152, 156, 211, 627, 632, 641, 642,… Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331). |
| 3.7. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế. Nếu thuế GTGT đầu vào của số tài sản này không được khấu trừ: |
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).
Nợ các TK 111, 112, 334,… (số thu bồi thường) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu được tính vào chi phí) Có TK 138 – Phải thu khác (1381) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay). |
| 3.8. Cuối kỳ, doanh nghiệp xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ | Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. |
| 3.9. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, ghi: | Nợ các TK 111, 112,….
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331). |
4. Phần mềm kế toán online MISA AMIS sẵn sàng đáp ứng Thông tư 99
Ngay khi Thông tư 99/2025/TT-BTC được ban hành, phần mềm kế toán online MISA AMIS đã chủ động cập nhật các thay đổi về hệ thống tài khoản, nguyên tắc và phương pháp kế toán theo quy định mới, sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp triển khai từ ngày 01/01/2026.
Với nền tảng công nghệ hiện đại cùng đội ngũ chuyên gia kế toán – tài chính dày dạn kinh nghiệm, MISA cam kết mang đến một giải pháp không chỉ tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hiệu quả quản trị tài chính – kế toán. Giao diện thân thiện, khả năng tự động hóa cao và khả năng kết nối hệ thống dữ liệu liên thông giúp doanh nghiệp dễ dàng thích ứng với thay đổi của chính sách kế toán mới.
Một số tính năng nổi bật của phần mềm kế toán online MISA AMIS:
- Tự động hạch toán từ hóa đơn điện tử, bảng lương, sao kê ngân hàng: Giúp kế toán giảm thao tác thủ công, hạn chế sai sót và tiết kiệm thời gian.
- Theo dõi chi tiết thuế GTGT đầu vào, đầu ra: Hỗ trợ phân loại, phân bổ thuế GTGT theo đúng quy định tại Thông tư 99, đặc biệt là với tài khoản 133 và 333.
- Lập và nộp báo cáo thuế, báo cáo tài chính trực tuyến: Kết nối trực tiếp với Tổng cục Thuế, giúp doanh nghiệp dễ dàng kê khai, nộp báo cáo đúng hạn.
- Quản lý công nợ, tồn kho, tài sản cố định và chi phí theo dõi theo nhiều chiều: Hỗ trợ đầy đủ các phân hệ kế toán như mua hàng, bán hàng, kho, TSCĐ, công cụ dụng cụ.
- Báo cáo quản trị tức thời, hỗ trợ ra quyết định nhanh chóng: Cung cấp hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo thời gian thực, phục vụ nhu cầu kiểm soát dòng tiền, chi phí và lợi nhuận.
- Làm việc mọi lúc, mọi nơi – phù hợp với doanh nghiệp đa chi nhánh: Nền tảng cloud giúp kế toán và lãnh đạo truy cập dữ liệu từ bất cứ thiết bị nào, đảm bảo tính linh hoạt và bảo mật cao.
- Luôn cập nhật theo quy định pháp luật kế toán, thuế mới nhất: Cam kết cập nhật kịp thời các thông tư, nghị định từ Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế, đảm bảo tính tuân thủ.
Khám phá ngay phần mềm kế toán online MISA AMIS với 15 ngày dùng thử miễn phí – công cụ tài chính hàng đầu cho doanh nghiệp












0904 885 833
https://amis.misa.vn/
