Bên cạnh các loại thuế quen thuộc như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp…. tồn tại một khái niệm thuế tương đối lạ lẫm với nhiều người – thuế nhà thầu (FCT).
1. Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu là sắc thuế được Nhà nước ban hành để áp dụng với các cá nhân, tổ chức nước ngoài không hoạt động dưới hệ thống Luật nước ta song có thu nhập sinh ra từ việc cung ứng dịch vụ hàng hóa hoặc từ hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Một số khoản chịu thuế nhà thầu mà cá nhân, tổ chức Việt Nam thanh toán cho cá nhân, tổ chức nước ngoài như tiền bản quyền, tiền lãi vay, phí dịch vụ, dịch vụ vận chuyển, chi phí quảng cáo Facebook, Google,…
2. Các loại thuế áp dụng với thuế nhà thầu
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC về các loại thuế áp dụng như sau:
Các loại thuế áp dụng
- Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
- Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
- Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
Theo đó, thuế nhà thầu hiện nay bao gồm các loại thuế sau:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng cho cả nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài, bất kể là tổ chức kinh doanh hay cá nhân kinh doanh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Chỉ áp dụng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Áp dụng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh.
- Các loại thuế, phí, lệ phí khác: Thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành đối với từng loại thuế, phí hoặc lệ phí khác liên quan.
3. Đối tượng phải chịu thuế nhà thầu
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC – Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng với cá nhân, tổ chức nước ngoài có thu nhập tại lãnh thổ Việt Nam hoặc kinh doanh tại lãnh thổ nước ta chỉ rõ các đối tượng thuộc những trường hợp sau đây sẽ phải nộp thuế nhà thầu cho Nhà nước:
– Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam
Hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài)
Hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam
Hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ;
Bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
4. Mức thuế suất thuế nhà thầu hiện nay
Theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế suất thuế nhà thầu nước ngoài được xác định dựa trên đối tượng đóng thuế và loại thuế cần nộp. Cụ thể:
4.1. Đối với thuế TNDN
Đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai:
Mức thuế suất được quy định theo Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành
Đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp:
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh được quy định như sau:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 | Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms} | 1 |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng:
– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; |
10 | |
– Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 | |
3 | Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển | 2 |
4 | Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 2 |
5 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) | 2 |
6 | Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm | 0,1 |
7 | Lãi tiền vay | 5 |
8 | Thu nhập bản quyền | 10 |
Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng.
- Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng:
- Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.
- Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.
- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%)
Xem ngay: Hướng dẫn hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài chi tiết nhất
4.2. Đối với thuế GTGT
Đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai:
Mức thuế suất được quy định theo Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành
Đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp:
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đối với ngành kinh doanh được quy định như sau:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3 |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
- Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng:
- Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì Nhà thầu nước ngoài không phải nộp thuế GTGT trên giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc thuộc diện không chịu thuế GTGT; đối với từng phần giá trị công việc còn lại theo hợp đồng thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.
- Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 3% tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng (bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị nhập khẩu).
- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % để tính thuế GTGT được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ 5%.
5. Phương pháp kê khai và nộp thuế
Phương pháp kê khai
- Đối tượng áp dụng: Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
- Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
- Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
- Cách tính thuế GTGT và TNDN của NTNN:
- Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT, Luật thuê TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành
Phương pháp trực tiếp
- Đối tượng áp dụng: Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện theo phương pháp kê khai thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn được quy định tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC
- Cách tính thuế GTGT của NTNN:
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng | x | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Trong đó:
-
- Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Doanh thu tính thuế GTGT | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
-
- Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu: Xem lại tại mục 4.2 của bài viết này
- Cách tính thuế TNDN của NTNN:
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
Trong đó:
-
- Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Doanh thu tính thuế TNDN | = | Doanh thu không bao gồm thuế TNDN |
1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
-
- Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu: Xem lại tại mục 4.1 của bài viết này
Phương pháp hỗn hợp
- Đối tượng áp dụng: Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nếu đáp ứng đủ hai điều kiện tính theo phương pháp kê khai và trực tiếp, và tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính thì đăng ký với cơ quan thuế để thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu tính thuế.
- Cách tính thuế GTGT Nhà thầu nước ngoài:
- Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cách tính thuế TNDN của NTNN:
- Thực hiện tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp.
6. Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài cụ thể
6.1. Tính thuế nhà thầu theo giá Gross
Khi hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam được xác định theo giá Gross tức là giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế. Lúc này, quy trình tính thuế nhà thầu thực hiện theo các bước: tính thuế GTGT => tính thuế TNDN.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Công thức:
Thuế TNDN phải nộp = (Giá trị hợp đồng – thuế GTGT) x Tỷ lệ % tính thuế TNDN |
Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam X hợp đồng với nhà thầu nước ngoài Y, dịch vụ xây dựng bao thầu nguyên vật liệu, giá trị hợp đồng là 4 tỷ đồng. Giá trị hợp đồng tính theo giá Gross.
Lúc này:
- Nhà thầu Y là đối tượng chịu thuế nhà thầu.
- Doanh nghiệp X có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu Y.
- Giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế nhà thầu là: 4.000.000.000 đồng
- Các chi phí thuế nhà thầu liên quan do nhà thầu Y chịu, tỷ lệ % tính thuế GTGT là 3%, tỷ lệ % tính thuế TNDN đối với dịch vụ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu là 2%.
Hướng dẫn tính thuế nhà thầu theo giá Gross:
Bước 1: Xác định thuế GTGT:
Thuế GTGT phải nộp = 4.000.000.000 x 3% = 120.000.000 đồng |
Bước 2: Xác định thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp = (4.000.000.000 – 120.000.000) x 2% = 77.600.000 đồng |
Bước 2: Xác định thuế nhà thầu phải nộp:
Thuế nhà thầu phải nộp = 120.000.000 + 77.600.000 = 197.600.000 đồng |
6.2. Tính thuế nhà thầu theo giá Net
Khi hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam được xác định theo giá Net tức là giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế. Lúc này, quy trình tính thuế nhà thầu cần phải xác định Doanh thu tính thuế TNDN và thuế TNDN sau đó là Doanh thu tính thuế GTGT và thuế GTGT rồi xác định thuế nhà thầu.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Công thức:
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % để tính thuế TNDN |
Trong đó: Doanh thu tính thuế TNDN: được hiểu là toàn bộ phần doanh thu không bao gồm thuế GTGT và các khoản chi phí mà phía Việt Nam trả thay, chưa trừ các khoản thuế phải nộp.
Công thức xác định doanh thu tính thuế:
Doanh thu tính thuế | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN |
1- Tỷ lệ % |
Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu theo ngành hàng thay đổi từ 0.1% đến 10% tùy thuộc vào từng ngành hàng.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Lưu ý: Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nếu thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu.
Trong đó: Doanh thu tính thuế GTGT: được hiểu là toàn bộ doanh thu từ hoạt động kinh doanh gắn với hàng hóa chưa trừ đi các khoản thuế phải nộp và các khoản chi phí Phía Việt Nam trả thay.
Doanh thu tính thuế xác định bằng công thức:
Doanh thu tính thuế | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
1- Tỷ lệ % |
Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam X hợp đồng với nhà thầu nước ngoài Y, dịch vụ xây dựng bao thầu nguyên vật liệu, giá trị hợp đồng là 4 tỷ đồng. Giá trị hợp đồng tính theo giá Net.
Hướng dẫn tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Net
Bước 1: Xác định thuế GTGT
- Xác định doanh thu tính thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế | = | 4.000.000.000 |
1- 2% | ||
= | 4.081.632.650 |
- Xác định thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp = 4.081.632.650 x 2% = 81.632.653 |
Bước 2: Xác định thuế GTGT:
- Xác định doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế | = | 4.000.000.000 + 81.632.653 |
1 – 3% | ||
= | 4.207.868.714,43 |
- Xác định thuế GTGT:
Thuế GTGT phải nộp = 4.207.868.714,43 x 3% = 126.236.061,433 |
Bước 3: Xác định thuế nhà thầu phải nộp:
Thuế nhà thầu phải nộp | = | 81.632.653 + 126.236.061,433 |
= | 207.868.714,433 đồng |
7.Thời hạn nộp thuế nhà thầu?
Thời hạn nộp thuế nhà thầu được xác định là ngày cuối cùng của hạn nộp tờ khai. Cụ thể:
- Thời gian nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Hạn nộp hồ sơ khai thuế đối theo tháng được quy định chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng
8. Các văn bản pháp luật quy định về thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu nước ngoài được quy định trong các văn bản pháp luật sau:
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019.
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu nước ngoài.
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Luật các tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010
- Luật dầu khí 1993 số 18-L/CTN NGÀY 06/07/1993
- Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005
- Luật viễn thông 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009
- Luật bưu chính Luật số: 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
9. Đối tượng nộp thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu tiếng anh là gì? thuế nhà thầu tiếng nhật là gì?
Thuế nhà thầu tiếng Anh là ” Foreign Contractor Tax “ gọi tắt là FCT bởi 03 chữ cái đầu tiên.
Thuế nhà thầu tiếng Nhật là gaikoku gyōsha zei (外国業者税)
Thuế nhà thầu có được khấu trừ không?
Căn cứ theo Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 15, Khoản 1 quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT như sau:
“1. Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.”
Theo đó, trường hợp Công ty phát sinh khoản thuế GTGT nộp thay nhà thầu nước ngoài được khấu trừ khi hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh của Công ty đáp ứng các điều kiện về chứng từ, cụ thể:
+ Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào
+ Hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu
+ Hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
10. Những lưu ý mà kế toán cần nhớ khi làm việc với thuế nhà thầu
Vấn đề doanh thu tính thuế đối với thuế nhà thầu là một vấn đề rất phức tạp. Trước hết, kế toán cần hiểu rằng doanh thu tính thuế là toàn bộ số tiền mà nhà thầu thu được do cung cấp dịch vụ vào Việt Nam và chưa trừ các khoản thuế mà nhà thầu phải nộp. Doanh thu tính thuế sẽ bao gồm toàn bộ các khoản chi phí do phía Việt Nam trả thay cho nhà thầu nước ngoài (ví dụ các loại chi phí liên quan đến chỗ ở, chỗ làm việc cho nhân viên của nhà thầu).
Thêm vào đó, kế toán khi làm việc với thuế nhà thầu cần đặc biệt lưu ý đến vấn đề tính thuế theo giá nào. Thông thường, trong hợp đồng giữa nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài sẽ có thỏa thuận rõ về việc thuế sẽ tính theo giá net hay giá gross. Sở dĩ có điều này là bởi ở trường hợp phía Việt Nam trả tiền cho nhà thầu nước ngoài theo số tiền Net – số tiền không bao gồm các khoản thuế phải nộp phát sinh tại Việt Nam thì khi tính FCT, kế toán phải quy đổi ngược (gross-up) để xác định được doanh thu tính thuế chính xác.
Một vấn đề khác về thuế nhà thầu mà kế toán cần lưu ý là vấn đề liên quan đến nhà thầu phụ. Các nhà thầu nước ngoài có xu hướng hoặc thực tế cần ký thêm hợp đồng với nhà thầu phụ (có thể là Việt Nam hoặc nước ngoài đều được) để thực hiện một phần giá trị công việc theo thỏa thuận trong Hợp đồng nhà thầu. Lúc này, doanh thu tính thuế của Nhà thầu nước ngoài sẽ không bao gồm giá trị công việc giao cho nhà thầu phụ thực hiện.
Nhà thầu nước ngoài dù tự đăng ký và nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế hay được phía Việt Nam nộp thay FCT thì đều phải đăng ký mã số thuế. Mã số thuế nhà thầu bao gồm 10 số, là mã số thuế mà cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho nhà thầu để phục vụ cho quá trình tính và nộp thuế tại Việt Nam.
Ngoài ra, kế toán cũng nên tìm hiểu thêm nhiều thông tin liên quan đến thuế nhà thầu để có được kiến thức hiểu biết chi tiết nhất để đảm bảo tính chính xác khi phải làm việc với loại thuế này.
Kê khai thuế nhanh chóng, chính xác MISA AMIS KẾ TOÁN
Phần mềm kế toán online MISA AMIS với phân hệ thuế đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng:
- Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất.
- Tự động tổng hợp số liệu lên tờ khai, các phụ lục kèm theo và báo cáo thuế theo mẫu biểu mới nhất và theo phương pháp tính thuế mà doanh nghiệp đang sử dụng
- Nộp tờ khai, nộp thuế điện tử trực tiếp cho cơ quan thuế từ phần mềm
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của khách hàng, nhà cung cấp
- Các tiện ích khác: tự động khấu trừ thuế, tự động hạch toán điều chỉnh thuế GTGT khi lập tờ khai….