Hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN online 2024 chi tiết

08/11/2024
262

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân thực hiện các thủ tục kê khai số thuế phải nộp trong một năm tính thuế với cơ quan thuế. Các cá nhân có thể tự làm quyết toán thuế online ngay trên trang Thuế điện tử. Bài viết dưới đây, MISA AMIS Kế toán sẽ hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2024 chi tiết.

Mục lục Hiện

1. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là quá trình xác định và đối chiếu số thuế cá nhân đã nộp trong năm với số thuế phải nộp thực tế. Thời gian quyết toán thuế thu nhập cá nhân  trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính. Hồ sơ quyết toán bao gồm tờ khai quyết toán, chứng từ khấu trừ thuế, và các chứng từ giảm trừ thuế.

Việc này giúp cá nhân hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, bao gồm việc nộp thêm thuế (nếu thiếu) hoặc yêu cầu hoàn thuế (nếu thừa) dựa trên tình hình tài chính thực tế của năm đó.

2. Khi nào cá nhân phải tự quyết toán thuế tncn?

Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, Công văn 636/TCT-DNNCN thì 10 trường hợp sau cá nhân phải tự thực hiện quyết toán thuế TNCN:

STT Trường Hợp Mô Tả
1 Đủ điều kiện ủy quyền nhưng đã có chứng từ khấu trừ thuế TNCN Cá nhân đã có chứng từ khấu trừ thuế TNCN không ủy quyền quyết toán cho đơn vị trả thu nhập, trừ khi chứng từ bị thu hồi và hủy bỏ.
2 Chấm dứt hợp đồng lao động vào thời điểm ủy quyền Cá nhân có thu nhập từ lương, ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, nhưng đã chấm dứt hợp đồng tại đơn vị đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán.
3 Thu nhập từ nhiều nguồn chưa khấu trừ thuế đầy đủ Cá nhân có thu nhập từ hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và thu nhập vãng lai chưa khấu trừ thuế đủ hoặc chưa đến mức khấu trừ.
4 Có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại nhiều đơn vị Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại nhiều đơn vị khác nhau.
5 Thu nhập vãng lai đã khấu trừ 10% Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%, kể cả trường hợp chỉ có thu nhập tại một nơi.
6 Chưa có mã số thuế Cá nhân chưa có mã số thuế cá nhân.
7 Xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo Cá nhân cư trú có thu nhập từ lương, thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo và phải tự khai quyết toán kèm hồ sơ xét giảm thuế theo Thông tư 156/2013.
8 Có số thuế nộp thêm/nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ kỳ khai thuế tiếp theo Cá nhân có số thuế phải nộp thêm/nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ tiếp theo, trừ trường hợp quy định tại tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020.
9 Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm dương lịch đầu tiên, nhưng từ 183 ngày trở lên trong 12 tháng liên tục Cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm đầu tiên nhưng từ 183 ngày trở lên trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đến Việt Nam.
10 Người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam Người nước ngoài chấm dứt hợp đồng tại Việt Nam phải khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.

Nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên, cá nhân phải trực tiếp quyết toán thu nhập cá nhân với cơ quan thuế mà không được ủy quyền cho đơn vị trả thu nhập quyết toán thay.

3. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2024

Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2024 sẽ tuân theo quy định về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Việt Nam.

3.1. Kỳ hạn quyết toán thuế

Hạn chót quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế chậm nhất vào ngày 02/5/2024 (thứ Năm), cụ thể căn cứ theo quy định như sau:

  • Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
  • Đối với cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ của cá nhân tự thực hiện quyết toán thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
  • Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự.

(điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14)

3.2. Mức phạt khi không thực hiện kê khai quyết toán thuế TNCN

Tương ứng với mỗi cách quyết toán thuế tncn sẽ đi kèm mức phạt tương ứng khi sai phạm

Đối với doanh nghiệp/ tổ chức chi trả nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN

Căn cứ theo quy định tại Điều 13, Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế sẽ bị xử phạt như sau:

Mức Phạt Mô Tả Hành Vi
Cảnh cáo Chậm nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 01 – 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 Chậm nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 01 – 30 ngày.
Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 Chậm nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 31 – 60 ngày.
Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 Đối với một trong các hành vi sau đây
  • Chậm nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 61 – 90 ngày.
  • Chậm nộp từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh thuế phải nộp.
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh thuế phải nộp.
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạt tiền từ 15.000.000 – 25.000.000 Nộp hồ sơ khai thuế quá hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn, có phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ thuế, tiền chậm nộp trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra hoặc lập biên bản.

Đối với cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo khoản e, Điều 3 Luật xử phạt VPHC 2012 và Điều 13, Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt VPHC của cá nhân như sau:

Mức Phạt Hành Vi
Cảnh cáo Chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền từ 1.000.000 – 1.500.000 Chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 – 30 ngày.
Phạt tiền từ 2.500.000 – 4.000.000 Chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 – 60 ngày.
Phạt tiền từ 4.000.000 – 7.500.000 Đối với một trong các hành vi sau đây
  • Nộp chậm hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 – 90 ngày.
  • Nộp chậm từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh thuế phải nộp.
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh thuế phải nộp.
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạt tiền từ 7.500.000 – 12.500.000 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn, có phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ thuế, tiền chậm nộp trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra hoặc lập biên bản.

4. Hồ sơ quyết toán thuế TNCN gồm những gì?

Hồ sơ quyết toán thuế TNCN 2024 cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu theo quy định của cơ quan thuế

4.1. Cá nhân tự quyết toán thuế tncn cần những giấy tờ gì?

Đối với cá nhân tự quyết toán thì hồ sơ tự quyết toán thuế tncn bao gồm:

  • Mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc)
  • Bản sao chứng từ khấu trừ thuế TNCN hoặc bản sao chứng từ nộp thuế tại nước ngoài đối với trường hợp có thu nhập từ nước ngoài. Nếu tổ chức chi trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động và không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân thì CQT sẽ căn cứ vào dữ liệu trên hệ thống thuế để xem xét và xử lý hồ sơ.
  • Bản sao các hóa đơn, chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
  • Tài liệu chứng minh về số tiền đã nhận được từ các đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc nếu cá nhân chưa đăng ký người phụ thuộc theo quy định để tính giảm trừ cho NPT tại thời điểm quyết toán thuế.

4.2. Đối với doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế TNCN

Đối với tổ chức chi trả thu nhập khi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN cần chuẩn bị những hồ sơ sau:

  • Mẫu 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiền từng phần, mẫu 05-1/BKQTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu 05-2/BKQTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh, mẫu 05-3/BKQTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC

Lưu ý: Đối với trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay, cá nhân cần lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN theo mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC

Xem thêm: 5 mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN mới nhất

5. Hướng dẫn cá nhân cách tự quyết toán thuế tncn qua mạng 2024 chi tiết

Thủ tục quyết toán thuế tncn gồm một số bước đơn giản như sau:

5.1. Đăng ký tài khoản thuế thu nhập điện tử

Quy trình đăng ký chi tiết qua 5 bước như sau:

Bước 1: Truy cập vào: https://canhan.gdt.gov.vn/ – trang web quyết toán thuế thu nhập cá nhân của Tổng cục thuế

Truy cập vào trang web của Thuế Việt Nam và nhấp vào mục “Đăng ký”.
Bước 1: Truy cập vào trang web của Thuế Việt Nam và nhấp vào mục “Đăng ký”.

Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin gồm mã số thuế và mã kiểm tra, sau đó chọn “Cá nhân” và nhấn “Đăng ký”.

Nhập đầy đủ thông tin gồm mã số thuế và mã kiểm tra, sau đó chọn "Cá nhân" và nhấn "Đăng ký".
Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin gồm mã số thuế và mã kiểm tra, sau đó chọn “Cá nhân” và nhấn “Đăng ký”.

Bước 3: Điền thêm các thông tin

  • Số điện thoại;
  • Email;
  • Mã xác nhận: Nhập mã xác nhận từ cơ quan thuế (nếu chưa có, để trống phần này). Tiếp theo, nhấn Tiếp tục.

Điền thêm các thông tin
Bước 3: Điền thêm các thông tin

Bước 4: Hệ thống sẽ hiển thị tờ khai “Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.” Người nộp thuế cần kiểm tra lại thông tin và nhấn Hoàn thành đăng ký.

Kiểm tra thông tin đăng ký
Bước 4: Kiểm tra thông tin đăng ký

Bước 5:

  • Nếu đã có mã xác nhận từ cơ quan thuế: Hệ thống sẽ gửi thông báo hoàn thành đăng ký qua email và mật khẩu đăng nhập qua số điện thoại đã đăng ký.
  • Nếu chưa có mã xác nhận từ cơ quan thuế: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo yêu cầu bạn đến cơ quan thuế gần nhất để hoàn tất việc đăng ký (nhớ mang theo CMND/CCCD/Hộ chiếu). Cuối cùng, nhấn chọn Kết thúc.

Hoàn tất đăng ký
Bước 5: Hoàn tất đăng ký

5.2 Hướng quy trình quyết toán thuế thu nhập cá nhân online 2024

Sau khi đã hoàn tất việc đăng ký tài khoản trên web quyết toán thuế tncn ở mục 5.1, tiến hành tiếp các bước dưới đây:

Bước 1: Truy cập vào hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế

Đăng nhập bằng mã số thuế và mã kiểm tra và chọn “Tiếp tục”

Hình 1: Truy cập vào hệ thống Thuế điện tử
Hình 1: Truy cập vào hệ thống Thuế điện tử

Bước 2: Đăng nhập bằng thông tin mã số thuế, nhập mã mật khẩu để đăng nhập.

Đăng nhập theo tài khoản đã đăng ký ở mục 5.1. Nếu không nhớ chính xác MST bạn hãy đọc ngay bài viết tra cứu mã số thuế cá nhân để được hướng dẫn chi tiết.

Hình 2: Đăng nhập bằng thông tin người nộp thuế để đăng nhập
Hình 2: Đăng nhập bằng thông tin người nộp thuế để đăng nhập

Bước 3: Chọn “Kê khai thuế trực tuyến”

Hình 3: Chọn chức năng “Quyết toán thuế”
Hình 3: Chọn chức năng “Quyết toán thuế”

Bước 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến

Hình 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến
Hình 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến

Chi tiết cách điền các nội dung như dưới đây:

Tên người gửi: Điền họ tên của người tự quyết toán
Địa chỉ liên hệ: Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú
Điện thoại liên lạc: Điền số điện thoại của người tự quyết toán
Địa chỉ email: Điền email của cá nhân tự quyết toán
Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT80/2021)
Chọn cơ quan quyết toán thuế: Tùy theo trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn phù hợp.

Ví dụ ở hình nêu trên minh họa cho trường hợp có thu nhập tại 2 nơi (đã thay đổi nơi làm việc) và đã khấu trừ thuế tại nguồn. Khi nhập mã số thuế của đơn vị thực hiện khấu trừ thuế tại thời điểm đang thực hiện quyết toán thì hệ thống tự động nhận diện cơ quan thuế.

Loại tờ khai: Tờ khai chính thức
Năm quyết toán: 2024

 >> Có thể bạn quan tâm: Lập tờ khai khấu trừ và quyết toán thuế TNCN trên phần mềm kế toán MISA AMIS, kế toán không phải mất công tổng hợp thủ công ở ngoài

Bước 5: Chọn “Tiếp tục” để điền tờ khai thuế tncn online

Cụ thể, các mục trong phần Tờ khai thuế như sau:

Tờ khai thuế

Tờ khai thuế

Tờ khai thuế

Tờ khai thuế

Tờ khai thuế

Các bạn điền đầy đủ thông tin trên tờ khai, trong đó cần lưu ý một số chỉ tiêu như:

[20]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ: (tự động tính)
[21]: – Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
– Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.
– Ví dụ: Trong năm 2022, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu số 23, anh A sẽ nhập 250.000.000 triệu đồng.
[22]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).
[23]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (Không có thì không điền).
[24]: Số người phụ thuộc: Tự động tính khi được kê khai
Trường hợp có người phụ thuộc thì để kê khai người phụ thuộc thì bạn kéo xuống cuối trang, chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” để kê khai:
Sau khi chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” hệ thống chuyển giao diện để bạn kê khai người phụ thuộc, khai xong người phụ thuộc thì  bạn chọn “Tờ khai” để quy về giao diện tờ khai tiếp tục khai. (Tờ khai sẽ tự động cập nhật các khoản giảm trừ vào tờ khai.)

  Sau đó phần mềm tự động tính số thuế TNCN phải nộp hoặc được hoàn.

Hình 6: Nhập bảng kê giảm trừ gia cảnh (nếu có)
Hình 6: Nhập bảng kê giảm trừ gia cảnh (nếu có)

Sau khi điền xong thì Chọn “Hoàn thành kê khai”.

Hình 7: Hoàn thành kê khai
Hình 7: Hoàn thành kê khai

Bước 6: Chọn “Kết xuất XML” như ảnh dưới đây

Chọn “Kết xuất XML” như ảnh dưới đây
Chọn “Kết xuất XML” như ảnh dưới đây

Bước 7: Chọn “Nộp tờ khai”

  • Bạn nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn “Tiếp tục”
  • Sau đó, hệ thống sẽ thông báo nộp tờ khai thành công.
Hình 9: Nộp tờ khai quyết toán thuế tncn
Hình 9: Nộp tờ khai quyết toán thuế tncn

Bước 8: In tờ khai

Sau khi chọn “Kết xuất XML”, hệ thống sẽ gửi về file bạn khai báo theo định dạng XML.

Bạn cài đặt phần mềm Itax Viewer để mở file xem tờ khai theo định dạng XML và in ra, ký tên người khai thuế.

Bước 9: Nộp chứng từ khấu trừ thuế TNCN và tờ khai tại cơ quan thuế

Sau khi hoàn thành việc kê khai quyết toán thuế TNCN online cá nhân cần mang:

  • CMND/CCCD
  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN vừa in có chữ ký

Đến bộ phận một cửa của Cơ quan thuế mà bạn đã nộp tờ khai online để hoàn thiện thủ tục.

Có thể bạn quan tâm: Quyết toán thuế TNDN – Quy định, lưu ý và mẫu tờ khai

6. Cách tra cứu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân online

Bước 1: Truy cập trang web của Tổng cục Thuế tại https://canhan.gdt.gov.vn/ và thực hiện đăng nhập vào hệ thống.

Truy cập trang web của Tổng cục Thuế
Truy cập trang web của Tổng cục Thuế

Bước 2: NNT có thể lựa chọn 02 hình thức đăng nhập: Đăng nhập bằng tài khoản Thuế điện tử hoặc Đăng nhập bằng tài khoản Định danh điện tử

Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin bao gồm Mã số thuế và Mã kiểm tra-> ấn “ Tiếp tục”

Nhập đầy đủ thông tin bao gồm Mã số thuế và Mã kiểm tra
Nhập đầy đủ thông tin bao gồm Mã số thuế và Mã kiểm tra

Bước 4: Chọn chức năng “Tra cứu” -> “Tra cứu QTT” -> Điền đầy đủ các chỉ tiêu tìm kiểm : Tờ khai, Trạng Thái, Ngày gửi -> ấn “ Tra cứu”

Chọn chức năng “Tra cứu”
Chọn chức năng “Tra cứu”

Bước 5: Sau khi đã nhập đủ các thông tin, hệ thống sẽ hiển thị kết quả theo các chỉ tiêu đã lựa chọn.

hệ thống sẽ hiển thị kết quả theo các chỉ tiêu đã lựa chọn
Hệ thống sẽ hiển thị kết quả theo các chỉ tiêu đã lựa chọn

7. Nộp hồ sơ quyết toán thuế ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 8, Điều 11, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN có thể nộp hồ sơ quyết toán online tại các chi cục thuế theo các trường hợp sau:

Trường hợp Nơi nộp hồ sơ quyết toán

(Cơ quan quyết toán thuế – chọn điền thông tin tại bước 4 mục 7 bên dưới)

Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm Cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm
Cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên, bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ Cơ quan thuế nơi người lao động làm việc cuối cùng trong năm và hiện tại vẫn đang làm việc tại đó.

Trường hợp không xác định được thì quyết toán tại Chi cục thuế nơi cá nhân đó cư trú.

Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên

Cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân

Tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó

Cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng

Cá nhân có hồ sơ đề nghị giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo Cơ quan thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ giảm thuế

8. Giải đáp một số vấn đề thường gặp khi quyết toán thu nhập cá nhân

Dưới đây là một số thắc mắc mà chúng tôi nhận được của nhiều khách hàng khi thực hiện quyết toán thuế tncn.

Tại sao phải quyết toán thuế cá nhân? Quyết toán muộn có bị phạt không

Quyết toán thuế tncn có bắt buộc không? Quyết toán thuế là trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi người, việc cá nhân không thực hiện các thủ tục quyết toán sẽ gặp các vấn đề sau:

  • Không được hoàn thuế TNCN nếu cá nộp thừa tiền thuế và không được bù trừ thuế vào kỳ tiếp theo.
  • Bị xử phạt vi phạm hành chính nếu cá nhân thuộc đối tượng phải nộp thêm thuế nhưng không thực hiện kê khai, quyết toán thuế đúng thời hạn.

Lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC và  Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, đối với người nộp thuế không có người phụ thuộc và có mức tổng thu nhập từ tiền lương tiền công trên 11 triệu đồng/ tháng thì phải nộp thuế TNCN.

Cá nhân có thu nhập 2 nơi thì quyết toán thuế tncn như thế nào?

Quyết toán thuế tncn khi làm 2 công ty như thế nào? Cá nhân làm việc tại hai nơi chỉ có thể ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho nơi ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và đang làm việc tại nơi đó tại thời điểm quyết toán thuế.
  • Thu nhập vãng lai từ nơi khác không quá 10 triệu đồng/tháng và đã bị khấu trừ thuế 10% tại nguồn. Trong trường hợp cá nhân không yêu cầu quyết toán thuế cho phần thu nhập vãng lai này, có thể ủy quyền cho nơi làm việc chính quyết toán toàn bộ.

Trong những trường hợp không đáp ứng điều kiện ủy quyền, cá nhân sẽ phải tự nộp tờ khai quyết toán thuế và thực hiện tính toán thuế cho toàn bộ các nguồn thu nhập của mình, cụ thể:

  • Cá nhân có nhu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập vãng lai, tức là nếu họ muốn điều chỉnh hoặc hoàn thuế cho khoản thu nhập này, họ phải tự quyết toán mà không thể ủy quyền cho nơi làm việc chính.
  • Tại thời điểm quyết toán, cá nhân không còn làm việc ở nơi ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.

Lương tháng này trả ở tháng sau kê khai thuế TNCN như thế nào?

Đối với việc trả lương tháng này nhưng thanh toán vào tháng sau, kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) sẽ được thực hiện như sau:

Thuế TNCN được kê khai theo thời điểm chi trả thu nhập, tức là thời điểm cá nhân thực tế nhận lương hoặc khi lương được chuyển vào tài khoản. Do đó, nếu lương của tháng này được trả vào tháng sau, thu nhập này sẽ được kê khai thuế TNCN vào tháng mà lương được chi trả (tháng sau), không phải kê khai vào tháng mà lương được tính.

Làm sao biết được hoàn thuế tncn hay không?

Người nộp thuế cần biết chính xác số thuế TNCN đã tạm nộp và số thuế TNCN cần phải nộp trong năm, đồng thời dựa vào các chứng từ khấu trừ thuế TNCN từ tổ chức chi trả thu nhập để xác định  mình có thuộc đối tượng được hoàn thuế TNCN hay không

Làm sao biết mình có nợ thuế TNCN không?

Để biết mình có nợ thuế TNCN không, NNT có thể thực hiện tra cứu thông tin trên trang thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ hoặc NNT có thể thực hiện tra cứu tại ứng dụng Etax Mobile

Bao lâu thì nhận được tiền hoàn thuế?

Căn cứ theo Điều 75 Luật Quản lý thuế năm 2019 có quy định thời gian nhận được tiền hoàn thuế kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ như sau:

  • Chậm nhất là 06 ngày làm việc: Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế TNCN trước
  • Chậm nhất là 40 ngày làm việc: Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế TNCN

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan tới cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Bạn đọc nếu có phát sinh thuế TNCN được hoàn hoặc thuộc diện bắt buộc phải tự quyết toán thuế TNCN thì nên chú ý để kê khai đầy đủ kịp thời để nhận được tiền hoàn thuế TNCN hoặc tránh bị phạt theo quy định.

Nhằm tối ưu hóa công việc cho kế toán MISA đã cho ra mắt phần mềm MISA Amis Thuế TNCN giúp phát hành, quản lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN hỗ trợ kê khai, quyết toán thuế nhanh chóng.

Nếu doanh nghiệp quan tâm, có nhu cầu dùng thử miễn phí và nhận tư vấn phần mềm MISA Amis Thuế TNCN hãy nhanh tay đăng ký tại form dưới đây.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả