Mậu dịch là gì? Sự khác biệt giữa hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch

21/09/2024
418

Mậu dịch là thuật ngữ quen thuộc trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa và sự khác biệt giữa hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch. Trong quá trình giao dịch quốc tế, việc phân loại đúng loại hàng hóa giúp doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ các quy định pháp luật, tối ưu chi phí và thủ tục hải quan. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ mậu dịch là gì, cùng những điểm khác biệt quan trọng giữa hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch.

1. Mậu dịch là gì?

Mậu dịch là thuật ngữ dùng để chỉ hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các cá nhân, doanh nghiệp, hoặc quốc gia. Đây là một phần quan trọng của nền kinh tế, giúp thúc đẩy sự phân phối hàng hóa, mở rộng thị trường, và tăng cường sự phát triển kinh tế thông qua việc lưu thông hàng hóa trong nước hoặc quốc tế.

Trong lịch sử, “mậu dịch” cũng thường được sử dụng để chỉ các cửa hàng, cửa hiệu nhà nước trong thời kỳ bao cấp ở một số nước (như Việt Nam) khi nền kinh tế được quản lý tập trung, và hàng hóa chủ yếu được phân phối qua các kênh mậu dịch quốc doanh.

2. Hàng mậu dịch và phi mậu dịch là gì?

Hàng mậu dịch

Hàng mậu dịch là loại hàng hóa được nhập khẩu hoặc xuất khẩu nhằm mục đích kinh doanh, buôn bán, hoặc thu lợi nhuận. Đây là hàng hóa được trao đổi giữa các cá nhân, doanh nghiệp, hoặc quốc gia thông qua các hợp đồng thương mại chính thức. Hoạt động mậu dịch đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, thúc đẩy thương mại và mở rộng thị trường.

Hàng phi mậu dịch

Hàng phi mậu dịch là hàng hóa được nhập khẩu hoặc xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh, buôn bán, mà thường để sử dụng cá nhân, làm quà tặng, hoặc phục vụ các mục đích phi thương mại khác. Những hàng hóa này thường không liên quan đến các hoạt động thương mại, không mang lại lợi nhuận và không cần ký kết hợp đồng thương mại chính thức.

Các loại hàng hóa được xem là hàng phi mậu dịch bao gồm:

  • Hàng viện trợ nhân đạo: Những hàng hóa được gửi đến nhằm mục đích cứu trợ hoặc hỗ trợ các hoạt động nhân đạo, phi lợi nhuận.
  • Tài sản di chuyển của cá nhân, tổ chức: Các tài sản cá nhân hoặc của tổ chức khi di chuyển từ một quốc gia này đến một quốc gia khác mà không nhằm mục đích kinh doanh.
  • Quà tặng, biếu: Hàng hóa là quà tặng, biếu từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho các cá nhân, tổ chức ở Việt Nam hoặc ngược lại. Mục đích của những hàng hóa này là tặng biếu, không vì mục đích thương mại.
  • Hàng hóa tạm xuất nhập khẩu được miễn thuế: Những hàng hóa thuộc quyền sở hữu cá nhân được Nhà nước Việt Nam cho phép miễn thuế khi tạm thời xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
  • Hàng mẫu không thanh toán: Hàng mẫu nhập khẩu với mục đích thử nghiệm, nghiên cứu mà không nhằm mục đích kinh doanh hoặc bán hàng. Trong trường hợp số lượng hàng mẫu lớn, doanh nghiệp có thể nhập về để sử dụng thử mà không phải thanh toán.
  • Phương tiện làm việc, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất, tạm nhập: Những vật dụng thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân khi xuất nhập cảnh với thời hạn cụ thể. Ví dụ như máy móc, thiết bị dùng để làm việc khi tham gia hội thảo, triển lãm.
  • Hàng hóa thuộc quyền sở hữu của cơ quan chức năng, tổ chức quốc tế: Các hàng hóa thuộc quyền sở hữu của cơ quan chức năng, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những cá nhân làm việc trong các cơ quan, tổ chức này.
  • Hành lý cá nhân của người nhập cảnh: Hành lý của người nhập cảnh gửi theo phương thức vận tải đơn hoặc hàng hóa mang theo vượt tiêu chuẩn miễn thuế.
  • Hàng hóa phi mậu dịch khác: Những loại hàng hóa không thuộc các trường hợp trên nhưng cũng không nhằm mục đích kinh doanh, buôn bán.

3. So sánh điểm giống và khác nhau giữa hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch

Điểm giống nhau giữa hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch:

Các khoản phí quốc tế và thuế GTGT: Cả hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch đều có thể phải trả các khoản phí quốc tế theo quy định như phí vận chuyển, phí hải quan, hoặc phí bảo hiểm. Đồng thời, khi hàng hóa nhập khẩu vào trong nước, chúng đều phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định của nhà nước.

Hóa đơn, chứng từ kèm theo: Cả hai loại hàng hóa đều phải kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ như phí quốc tế, phí vận chuyển. Những chứng từ này giúp cơ quan chức năng kiểm soát được giá trị hàng hóa, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong các thủ tục hải quan và kiểm định.

Điểm khác nhau giữa hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch:

Tiêu chí Hàng hóa mậu dịch Hàng hóa phi mậu dịch
Mục đích Nhập khẩu hoặc xuất khẩu nhằm mục đích kinh doanh, buôn bán, thu lợi nhuận. Không nhằm mục đích kinh doanh. Chủ yếu để sử dụng cá nhân, làm quà tặng, hỗ trợ nhân đạo, triển lãm, nghiên cứu.
Thủ tục hải quan Phức tạp, phải thực hiện đầy đủ thủ tục như hợp đồng thương mại, kiểm tra chất lượng, kiểm dịch, khai báo chi tiết với hải quan. Đơn giản hơn, thường chỉ cần khai báo với hải quan và không cần hợp đồng thương mại hay giấy phép xuất nhập khẩu.
Quy định thuế Chịu các loại thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Thường được miễn thuế hoặc chịu thuế ở mức thấp hơn. Tùy thuộc vào quy định của quốc gia.
Chính sách thương mại Chịu sự điều chỉnh của các chính sách thương mại quốc tế và trong nước, bao gồm hạn ngạch, giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, kiểm dịch. Ít chịu ảnh hưởng từ các chính sách thương mại. Một số hàng hóa đặc biệt vẫn phải tuân theo các quy định kiểm soát nhất định (ví dụ: thực phẩm, thuốc).
Thời gian hoàn tất thủ tục Thường dài hơn do phải trải qua nhiều quy trình kiểm tra, tính thuế, và kiểm định. Thường nhanh hơn do thủ tục đơn giản, ít yêu cầu về kiểm tra và miễn thuế hoặc thuế thấp.

 

4. Đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng mậu dịch và phi mậu dịch

Tờ khai hải quan (hay tờ khai xuất nhập khẩu) là văn bản do chủ hàng hóa (người nhập khẩu hoặc xuất khẩu) kê khai thông tin chi tiết về lô hàng, bao gồm số lượng, tên hàng hóa, và các thông tin liên quan khi tiến hành xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Đây là thủ tục bắt buộc khi xuất nhập khẩu. Nếu không có tờ khai hải quan hoặc thông tin tờ khai không chính xác, việc xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ bị dừng lại.

Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 38/2015/TT/BTC, địa điểm đăng ký tờ khai hải quan được quy định như sau:

  • Đối với hàng hóa xuất khẩu:
    • Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất.
    • Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu.
    • Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hàng.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu:
    • Trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu – nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa hoặc cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển.
    • Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu – nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến.
  • Đối với một số loại hình cụ thể:
    • Địa điểm đăng ký tờ khai sẽ thực hiện theo quy định tương ứng tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.

Địa điểm làm thủ tục hải quan cho hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch

  • Đối với hàng xuất khẩu:
    • Cá nhân/tổ chức tiến hành làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi trực thuộc bộ
    • phận hải quan.
      Tùy theo loại hàng hóa, địa điểm làm thủ tục có thể thay đổi theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền.
  • Đối với hàng nhập khẩu:
    • Cá nhân/tổ chức làm thủ tục tại Chi cục Hải quan nơi nhận hàng hóa hoặc tại các Chi cục Hải quan trực thuộc Bộ Hải quan theo quy định.

5. Các câu hỏi thường gặp

Câu 1: Hàng phi mậu dịch có được khấu trừ thuế GTGT không?

Hàng phi mậu dịch có thể được khấu trừ thuế GTGT kể từ ngày 01/01/2015, theo Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện khấu trừ như sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu phi mậu dịch phải có tờ khai nhập khẩu hàng hóa phi mậu dịch, hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp, chứng từ nộp thuế GTGT, hoặc các giấy tờ liên quan phù hợp theo quy định.
  • Đối với hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (trừ các trường hợp đặc biệt như quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài).

Câu 2: Cách hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch như thế nào?

Hàng nhập khẩu phi mậu dịch là hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích kinh doanh hoặc buôn bán, thường sử dụng cho mục đích cá nhân, quà tặng, viện trợ, mẫu thử, hay các mục đích phi thương mại khác. Để hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch, doanh nghiệp cần xem xét các chi phí liên quan (thuế, vận chuyển, phí hải quan, v.v.). Dưới đây là cách hạch toán hàng nhập khẩu phi mậu dịch theo chuẩn mực kế toán hiện hành:

* Trường hợp nhập khẩu hàng phi mậu dịch nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

a. Hạch toán giá trị hàng nhập khẩu phi mậu dịch:

Khi nhập khẩu hàng phi mậu dịch, doanh nghiệp cần xác định giá trị hàng nhập khẩu bao gồm giá trị lô hàng, thuế nhập khẩu, phí vận chuyển, bảo hiểm, phí hải quan, và các khoản phí liên quan khác (nếu có).

Nợ TK 156/211/152 – Hàng hóa, tài sản, nguyên vật liệu (theo mục đích sử dụng hàng hóa).

Có TK 33312 – Thuế nhập khẩu (nếu có).

Có TK 3333 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có).

Có TK 331/111/112

b. Hạch toán thuế GTGT (nếu hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT):

Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 3333 – Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu.

* Trường hợp nhập khẩu hàng phi mậu dịch không nhằm mục đích kinh doanh

Các loại hàng nhập khẩu phi mậu dịch không nhằm mục đích kinh doanh thường sẽ không được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp phải chi trả các khoản phí liên quan đến nhập khẩu, các khoản này sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 33312 – Thuế nhập khẩu (nếu có).

Có TK 3333 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có).

Có TK 111/112

Câu 3: Hàng phi mậu dịch có phải đóng thuế không?

Có. Hàng phi mậu dịch cần phải chịu thuế nhập khẩu trước khi được thông quan. Tuy nhiên, một số trường hợp như quà biếu, quà tặng có thể được miễn thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Để biết thêm chi tiết về định mức miễn thuế cho các trường hợp này, tham khảo Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Câu 4. Hàng phi mậu dịch có được bán không?

Theo các quy định pháp luật hiện hành, tính đến thời điểm này, không có văn bản pháp luật nào cấm bán hàng phi mậu dịch nếu hàng hóa đó không thuộc danh mục hàng hóa bị cấm kinh doanh theo Luật Thương mại và Luật Đầu tư. Tuy nhiên, nếu cá nhân hoặc tổ chức muốn chuyển mục đích sử dụng hàng phi mậu dịch để bán, người bán cần tuân thủ các điều kiện sau:

  • Khai báo hải quan: Thực hiện thủ tục khai báo lại với cơ quan hải quan để chuyển đổi mục đích sử dụng từ phi mậu dịch sang mậu dịch.
  • Nộp thuế: Nộp các loại thuế như thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quy định pháp luật khi chuyển đổi mục đích sử dụng.
  • Đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn: Tuân thủ các quy định về chất lượng hàng hóa, tiêu chuẩn lưu hành trên thị trường.

Hiểu rõ khái niệm về mậu dịch và sự khác biệt giữa hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch là bước quan trọng giúp doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ đúng quy định pháp luật trong quá trình xuất nhập khẩu. Hàng mậu dịch tập trung vào mục đích kinh doanh, phải tuân theo nhiều quy trình kiểm tra và thuế khắt khe, trong khi hàng phi mậu dịch thường phục vụ các mục đích cá nhân, từ thiện, hoặc nghiên cứu, với thủ tục và thuế đơn giản hơn. Việc phân loại đúng loại hàng hóa không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn giúp doanh nghiệp và cá nhân tiết kiệm thời gian và chi phí khi thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu.

Phần mềm kế toán online MISA AMIS là phần mềm kế toán được thiết kế nhằm tối ưu hóa công tác kế toán và quản lý tài chính cho doanh nghiệp. Các tính năng chính của phần mềm bao gồm:

  • Theo dõi tài chính mọi lúc: Giúp giám đốc và kế toán trưởng xem báo cáo tài chính trên di động, giúp quản lý tài chính doanh nghiệp linh hoạt và nhanh chóng.
  • Nhập liệu hóa đơn tự động: Tự động nhập liệu hóa đơn mua hàng, bán hàng và nhập dữ liệu từ Excel, giảm bớt thời gian nhập liệu và tránh sai sót.
  • Tự động tạo báo cáo: Tổng hợp số liệu và tự động tạo các báo cáo thuế, tài chính một cách chính xác, giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời.
  • Kiểm soát chứng từ: Gợi ý thông tin khách hàng/nhà cung cấp theo mã số thuế, cảnh báo về nhà cung cấp ngừng hoạt động, giúp tránh rủi ro trong xử lý hóa đơn.
  • Kết nối hệ sinh thái quản lý: Liên kết trực tiếp với ngân hàng và các hệ thống bán hàng, nhân sự, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hoàn thiện quy trình quản trị kinh doanh.

Đừng bỏ lỡ cơ hội dùng thử 15 ngày miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS – trợ thủ đắc lực cho tài chính doanh nghiệp

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả