Hàng ngày, tuần, tháng kế toán doanh nghiệp đều phải làm rất nhiều công việc, từ những công việc phát sinh hàng ngày cho đến các công việc phát sinh theo tháng, quý. Trong bài viết sau đây, MISA AMIS Kế toán tổng hợp lại một số công việc kế toán cần quan tâm, thực hiện trong tháng 01/2024 tới đây.
1. Thông báo tình hình biến động lao động hằng tháng (nếu có)
Căn cứ Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH, nếu số lượng lao động làm việc tại doanh nghiệp tăng hoặc giảm trong tháng 12/2023 thì doanh nghiệp phải thông báo tình hình biến động lao động cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính theo Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH trước ngày 03/01/2024 (thứ Tư).
Bên cạnh đó cần lưu ý, nếu doanh nghiệp giảm từ 50 lao động trở lên thì phải thông báo ngay với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
2. Báo cáo sử dụng lao động nước ngoài định kỳ hằng năm
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trước ngày 05/01/2024, doanh nghiệp phải báo cáo năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP) đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Thời gian chốt số liệu báo cáo năm 2023 tính từ ngày 15/12/2022 đến ngày 14/12/2023.
3. Báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động
Căn cứ Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH, trước 10/01/2024, doanh nghiệp phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động định kỳ năm với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế (trực tiếp hoặc bằng fax, bưu điện, thư điện tử) theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH.
4. Báo cáo tổng hợp và công bố tình hình tai nạn lao động
– Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động:
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động năm về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp trước ngày 10/01/2024 theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
Báo cáo gửi bằng một trong các hình thức sau đây: trực tiếp, fax, đường bưu điện, thư điện tử.
– Công bố tình hình tai nạn lao động:
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH, doanh nghiệp có trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở năm 2023 cho người lao đọng biết. Thông tin phải được công bố trước ngày 15/01/2024 dựa trên số liệu cả năm.
5. Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước
Theo quy định tại khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp phải báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm 2023 trước ngày 15/01/2024.
6. Khai, nộp thuế giá trị gia tăng
Căn cứ vào điểm A Khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020 thì thuế GTGT là loại thuế cần được kê khai theo tháng, trừ một số trường hợp được phép kê khai thuế GTGT theo quý như sau:
– Đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
– Đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý.
– Đối với người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý.
– Đối với người nộp thuế đang khai thuế theo tháng nếu đủ điều kiện khai thuế theo quý và có văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế sang khai theo quý đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Hồ sơ khai thuế GTGT: Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT theo các mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, bao gồm: mẫu 01/GTGT (đối với các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ); mẫu 02/GTGT (đối với các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế); mẫu 03/GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT – áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý); mẫu 04/GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu); mẫu 05/GTGT trường hợp tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng.
>>> Xem chi tiết cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo Thông tư 80 tại đây
Hiện nay, một số phần mềm như phần mềm kế toán online MISA AMIS, MISA SME không chỉ hỗ trợ đáp ứng đầy đủ các mẫu biểu tờ khai, bảng biểu trong hồ sơ khai thuế theo quy định tại TT 80 mà còn tích hợp nhiều tính năng, tiện ích như tự động tổng hợp, trích xuất số liệu để lên tờ khai, kết nối với cổng mTax cho phép doanh nghiệp nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm kế toán hay tự động khấu trừ thuế GTGT.
Về thời hạn nộp hồ sơ, căn cứ theo Điểm a Khoản 1 Điều 44 và Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019:
– Trường hợp khai theo tháng: nộp tờ khai thuế và tiền thuế giá trị gia tăng cho tháng 12/2023 chậm nhất là ngày 20/01/2024 (thứ Bảy)*.
– Trường hợp khai theo quý: nộp tờ khai thuế và tiền thuế giá trị gia tăng cho quý IV/2023 chậm nhất là ngày 31/01/2024 (thứ Tư).
* Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
7. Khai, nộp thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì nếu trong tháng 7, doanh nghiệp có phát sinh trả lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế TNCN khác cho người lao động thì phải kê khai thuế TNCN thay cho người lao động theo tháng. Nếu doanh nghiệp trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý thì không cần thực hiện.
Căn cứ khoản 3 Điều 7 và Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP) và điểm a khoản 1 Điều 44, khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019:
– Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK-TNCN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
– Về thời hạn nộp hồ sơ:
+ Trường hợp khai thuế TNCN theo tháng: hạn chót nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế thu nhập cá nhân tháng 12/2023 là ngày 20/01/2024 (thứ Bảy)*.
+ Trường hợp khai thuế TNCN theo quý: hạn chót nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế thu nhập cá nhân quý IV/2022 là vào ngày 31/01/2024 (thứ Tư).
8. Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý IV/2023
Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP và khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, doanh nghiệp phải tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) cho quý IV/2023 trừ trường hợp:
– Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài.
– Thuế TNDN kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Số thuế TNDN tạm nộp quý do doanh nghiệp tự xác định (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế TNDN cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính) và được trừ với số phải nộp theo quyết toán thuế năm, cụ thể như sau:
– Số tiền thuế tạm nộp quý IV/2023: đảm bảo tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.
– Thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý IV: chậm nhất là ngày 30/01/2024 (thứ Ba).
9. Khai, nộp lệ phí môn bài
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 8, khoản 1 Điều 10 và khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
– Doanh nghiệp chỉ phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài một lần cho cả thời gian hoạt động, chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (trừ trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi).
– Doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài hằng năm. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2024 (thứ Ba).
10. Trích nộp tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc
Căn cứ Điều 6, khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, doanh nghiệp trích nộp tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc, bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) như sau:
“Hằng tháng, doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp) chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, cụ thể là ngày 31/8, doanh nghiệp phải trích tiền đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.
Doanh nghiệp trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.”
⇒ Như vậy:
Đối với các doanh nghiệp (trừ trường hợp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp) được thực hiện như sau:
– Tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc được trích nộp trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc.
– Mức trích nộp tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc
– Thời hạn trích nộp tiền đóng bảo hiểm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng, tức là – chậm nhất là ngày 31/01/2024 (thứ Tư).
Mức đóng năm 2023 đối với bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN bắt buộc đối với người lao động Việt Nam
Đối tượng đóng | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Tổng mức đóng | |
Hưu trí | Ốm đau-thai sản | |||||
Người sử dụng lao động | 14% | 3% | 3% | 1% | 0.5% (*) | 21,5% |
Người lao động | 8% | – | 1,5% | 1% | – | 10,5% |
Mức đóng năm 2023 đối với bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN bắt buộc đối với người lao động nước ngoài
Đối tượng đóng | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Tổng mức đóng | |
Hưu trí | Ốm đau-thai sản | |||||
Người sử dụng lao động | 14% | 3% | 3% | – | 0.5% (*) | 20,5% |
Người lao động | 8% | – | 1,5% | – | – | 9,5% |
>>> Xem chi tiết về hạch toán lương và các khoản trích nộp như BHXH, BHYT, BHTN tại bài viết: Cách hạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội, KPCĐ
11. Trích nộp kinh phí công đoàn
Căn cứ Điều 5 và Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động, tức là cụ thể chậm nhất là vào ngày 31/01/2024 (thứ Tư).
Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng BHXH.
Ngoài ra, kế toán cũng cần thực hiện kiểm tra lại sổ sách giấy tờ và hoàn thiện các nghiệp vụ kế toán khác phát sinh trong tháng để đảm bảo ghi nhận đầy đủ thông tin kế toán. Hiện nay, kế toán doanh nghiệp với sự đồng hành, hỗ trợ của các phần mềm kế toán hữu ích, thông minh thế hệ mới như phần mềm kế toán online MISA AMIS đã nhanh chóng hoàn thiện các công tác kế toán, nâng cao hiệu suất làm việc.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS với đầy đủ các tính năng từ phân tích tài chính, quỹ, ngân hàng đến mua bán hàng, quản lý hóa đơn, hợp đồng …. và nhất là tính năng về thuế sẽ là lựa chọn hoàn hảo cho kế toán. Tính năng về thuế tạo ra sự đơn giản, chính xác và hiệu quả trong nghiệp vụ quản lý thuế của doanh nghiệp, các tính năng như:
- Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
- Tự động khấu trừ thuế
- Nộp tờ khai trực tiếp cho cơ quan thuế từ phần mềm
- Tự động quyết toán thuế TNDN hàng năm
là những tính năng cần thiết và sẽ hỗ trợ tối đa cho kế toán doanh nghiệp trong quá trình thực hiện nghiệp vụ kế toán về thuế.
Ngoài ra, Anh/Chị chủ doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp có thể đăng ký phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm một giải pháp với nhiều tính năng, tiện ích như:
- Hệ sinh thái kết nối:
- Hoá đơn điện tử – cho phép xuất hoá đơn ngay trên phần mềm
- Ngân hàng điện tử – cho phép lấy sổ phụ, đối chiếu và chuyển tiền ngay trên phần mềm
- Cơ quan Thuế – cổng mTax cho phép nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm
- Hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự…
- Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
- Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
- Tự động tổng hợp số liệu và kết xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu có sẵn giúp kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu của lãnh đạo ….
Tham khảo ngay bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS dùng thử miễn phí 15 ngày để quản lý công tác kế toán hiệu quả hơn!