2 mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH mới nhất 2023

18/08/2023
7058

Cộng tác Thị trường lao động ngày nay đang dần trở nên sôi động và đa dạng hơn khi lực lượng lao động không chỉ bị giới hạn bởi những nhân sự có ký kết hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ,.. mà còn mở rộng ra đối tượng cộng tác viên. Vậy hợp đồng cộng tác viên có gì khác so với hợp đồng lao động? Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Khi nào hợp đồng cộng tác viên được coi là hợp đồng lao động? Tất cả những thông tin sẽ được giải đáp trong bài viết này.

1. Hợp đồng cộng tác viên là gì?

Dựa theo quy định tại Điều 513 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng cộng tác viên là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Theo đó, nếu hợp đồng cộng tác viên đáp ứng các điều kiện sau thì sẽ được xem là hợp đồng lao động:

  • Có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương.
  • Có nội dung thể hiện về sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên.

hợp đồng công tác viên

Cũng do đặc điểm này mà hợp đồng cộng tác viên có thể chia làm hai loại:

  • Cộng tác viên ký hợp đồng cung cấp dịch vụ: cộng tác viên nhận tiền do cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp, không thuộc điều hành của doanh nghiệp, không đóng bảo hiểm và các phí đi kèm.
  • Cộng tác viết ký hợp đồng lao động: cộng tác viên nhận tiền là lương, công tính theo ngày làm, giờ làm,… được giám sát với doanh nghiệp, có đóng bảo hiểm và các phí đi kèm.

Do sự phổ biến và nhân rộng của các hình thức cộng tác viên ký kết hợp đồng dịch vụ, nên phần tiếp theo của bài viết sẽ phân tích chi tiết hơn về loại hợp đồng cộng tác viên không đóng bảo hiểm xã hội.

2. Hợp đồng cộng tác viên không đóng bảo hiểm xã hội

2.1.  Điều kiện để ký kết hợp đồng cộng tác viên không đóng bảo hiểm xã hội

Nếu cộng tác viên ký kết hợp đồng không đóng bảo hiểm xã hội thì nội dung hợp đồng đó phải thỏa mãn các điều kiện như sau:

  • Hợp đồng cộng tác viên được xác định là hợp đồng cung cấp dịch vụ, đồng nghĩa với cộng tác viên không được phải là người lao động.
  • Cộng tác viên không phải thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hay bảo hiểm thất nghiệp.
  • Cộng tác viên vẫn phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân với mức phí là 10%.

Quy định về hợp đồng cộng tác viên

Theo Thông tư 111/2013/TT- BTC, các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Như vậy, nếu Công ty ký Hợp đồng dịch vụ hoặc Hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì công ty khấu trừ thuế thu nhập cá nhân với mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cộng tác viên nếu thu nhập của cộng tác viên từ 02 triệu đồng trở lên.

2.2. Quyền và nghĩa vụ của hợp đồng cộng tác viên không đóng bảo hiểm xã hội

Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên khi ký hợp đồng dịch vụ, không đóng bảo hiểm xã hội sẽ phụ thuộc vào các điều khoản cụ thể trong hợp đồng. Tuy nhiên, dưới đây là một số quyền và nghĩa vụ thông thường:

Cộng tác viên có quyền:

  • Nhận tiền thù lao: Cộng tác viên có quyền nhận tiền thù lao cho công việc mà họ thực hiện theo quy định trong hợp đồng.
  • Được tôn trọng: Cộng tác viên có quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử hoặc bị quấy rối tại nơi làm việc.
  • Được cung cấp thông tin: Cộng tác viên có quyền được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến công việc mà họ phải thực hiện.

Cộng tác viên có nghĩa vụ:

  • Thực hiện công việc đúng, đủ, đảm bảo chất lượng: Cộng tác viên có nghĩa vụ hoàn thành công việc mà họ đã đồng ý trong hợp đồng.
  • Bảo mật thông tin: Trong nhiều trường hợp, cộng tác viên sẽ có nghĩa vụ giữ bí mật những thông tin mà họ tiếp xúc trong quá trình thực hiện công việc.
  • Tuân thủ các quy định: Cộng tác viên cần tuân thủ các quy định, chuẩn mực về chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp.

Tuy không đóng bảo hiểm xã hội, nhưng cộng tác viên cũng cần chủ động chuẩn bị cho các rủi ro về sức khỏe, tai nạn lao động hoặc nghỉ dưỡng, vì không có sự bảo vệ từ bảo hiểm xã hội.

3. Những thông tin cần có trong hợp đồng cộng tác viên không đóng bảo hiểm xã hội.

Đối với hợp đồng cộng tác viên trong trường hợp là hợp đồng dịch vụ thì không bắt buộc phải đảm bảo những nội dung cụ thể nào. Các bên có quyền tự do thỏa thuận về nội dung của hợp đồng nhưng phải đảm bảo không trái với các quy định pháp luật.

Tuy nhiên, để tránh xung đột hay tranh chấp, các bên có thể tham khảo các nội dung dựa trên hợp đồng lao động, theo Khoản 1 Điều 21 Bộ luật lao động 2019 thì sẽ có được các nội dung cần thiết chủ yếu như sau:

  • Tên, địa chỉ, thông tin đầy đủ của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ từ cộng tác viên.
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cộng tác viên.
  • Nội dung công việc, quy định liên quan đến chất lượng công việc, thời gian hoàn hiện công việc.
  • Thời hạn của hợp đồng.
  • Giá trị hợp đồng, chi phí dịch vụ, hình thức thanh toán, chế độ thưởng, chế độ phạt nếu vi phạm hợp đồng nếu có.
  • Trang thiết bị, công cụ, nguồn tài nguyên, nhiên liệu phía doanh nghiệp sẽ cung cấp cho cộng tác viên sử dụng.
  • Các điều khoản về hợp tác, gia hạn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng.
  • Các điều khoản đền bù hợp đồng.
  • Các điều khoản về cam kết quyền, nghĩa vụ của các bên.

Như đã nêu phía trên, hợp đồng cộng tác việc không đóng bảo hiểm xã hội sẽ không có nhiều ràng buộc như hợp đồng lao động, nên chỉ cần thỏa  thuận giữa các bên được thống nhất rõ ràng là có thể hình thành hợp đồng.

4. Mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH

Mẫu hợp đồng cộng tác viên theo hình thức hợp đồng lao động

CÔNG TY ……….

————

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ………….. ………., ngày … tháng … năm 20…

 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

– Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày ngày 20 tháng 11 năm 2019;

– Căn cứ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;

– Căn cứ nhu cầu của các bên:

Hợp đồng lao động(“HĐLĐ”) này được ký ngày …. tháng …. năm ….. tại Văn phòng Công ty …………………  , địa chỉ………………………., bởi và giữa các bên có đầy đủ tư cách giao kết hợp đồng lao động theo quy định, gồm:


Thông tin
BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(sau đây gọi là Công ty)
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(sau đây gọi là NLĐ)
Tên chính

thức

CÔNG TY …………………………..
Mã số thuế

CMND

CCCD

Số ĐKKD:

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Số CMND:

Ngày cấp :

Nơi cấp:

Thông tin liên lạc Email:

Điện thoại:

Email:

Điện thoại:

Địa chỉ    
Người đại diện – Chức vụ Giám đốc  
Tài khoản ngân hàng

Tùy ngữ cảnh cụ thể, mỗi bên được gọi riêng là “Bên” và hai bên được gọi chung là “Các bên”.

Xét rằng:

– CÔNG TY có nhu cầu tuyển dụng và sử dụng lao động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh; và

– NLĐ là cá nhân độc lập, tự thấy rằng có đầy đủ năng lực giao kết hợp đồng lao động và có thể đáp ứng yêu cầu công việc của CÔNG TY;

Sau khi bàn bạc thống nhất, các bên đồng ý ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:

Điều 1. Công việc và địa điểm làm việc:

1.1. Công việc:

– Chức vụ: ……………..

– Công việc phải làm:

+ ……………………….

+ ………………………..

+ Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Ban giám đốc.

CÔNG TY được quyền tạm thời chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐLĐ trong các trường hợp sau:

  1. a) Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh;
  2. b) Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  3. c) Sự cố điện, nước;
  4. d) Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp NLĐ không chấp nhận thực hiện việc mới sau điều chuyển thì hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên cơ sở đồng thuận, nhưng CÔNG TY đảm bảo phải trả ít nhất 01 tháng lương do thay đổi công việc dẫn đến chấm dứt hợp đồng trước hạn.

1.2. Địa điểm làm việc của người lao động:

………………………………………….

Trường hợp CÔNG TY có thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì NLĐ tiếp tục làm việc theo địa chỉ mới. Trường hợp đặc biệt theo quyết định của Giám đốc CÔNG TY, CÔNG TY có thể chỉ định NLĐ làm việc tại địa điểm khác địa chỉ nêu trên nhưng phải báo trước ít nhất 03 ngày để NLĐ kịp thời chuẩn bị

Điều 2: Thời hạn của hợp đồng lao động:

– Loại hợp đồng lao động:

– Bắt đầu từ ngày ….. tháng …. năm 20…. đến hết ngày … tháng … năm 20…

Điều 3: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:

………………………………………

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

4.1. Quyền lợi:

4.1.1. Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác:

  1. a) Mức lương:  ………….
  2. b) Phụ cấp lương:

…………………..

4.1.2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

4.1.3. Kỳ hạn trả lương:

– Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả tháng một lần. Tiền lương được CÔNG TY trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho NLĐ căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của NLĐ trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà CÔNG TY đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

– Thời điểm trả lương: ……………

Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

4.1.4. Chế độ nâng lương:

…………………………………..

4.1.5. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Được tham gia bảo hiểm theo quy định của Luật bảo hiểm về mức tham đóng và tỷ lệ đóng.

– Tỷ lệ đóng: Tính theo mức % tính trên mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế tại thời điểm phát sinh;

– Phương thức đóng, thời gian đóng: CÔNG TY chịu trách nhiệm đóng phần bảo hiểm của CÔNG TY. Phần bảo hiểm thuộc trách nhiệm của NLĐ được NLĐ ủy quyền CÔNG TY trừ vào lương hàng tháng và đóng hội.

4.1.6. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề

Tại từng thời điểm khác nhau và theo Quyết định của Giám đốc công ty, CÔNG TY đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho NLĐ trong quá trình làm việc và cống hiến tại CÔNG TY.

4.2. Nghĩa vụ:

– Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất-kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động….

– Bảo mật thông tin: NLĐ cam kết rằng mọi thông tin nội bộ của CÔNG TY gồm báo cáo hàng tuần, hàng tháng, danh sách khách hàng, nhà cung cấp, quản lý điều hành và các thông tin nội bộ khác là thông tin mật. NLĐ cam kết  không được tiết lộ, mua bán, trao đổi, chia sẻ cho bên thứ ba dưới bất cứ hình thức nào. Trường hợp CÔNG TY có chứng cứ cho rằng NLĐ tiết lộ thông tin ảnh hưởng đến kinh doanh, uy tín, thương hiệu của CÔNG TY thì NLĐ phải bồi thường thiệt hại 100%.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

5.1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động.

5.2. Quyền hạn:

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc)

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động này chấm dứt hiệu lực khi và chỉ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

6.1. Hết thời hạn ghi tại Điều 2 mà các bên không gia hạn;

6.2. NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

  1. a) Bị đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự hoặc cưỡng bức lao động; bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
  2. b) Phải nghỉ việc để chăm sóc vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng, con đẻ, con nuôi bị ốm đau, tai nạn;
  3. c) Gia đình gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh hoặc chuyển chỗ ở mà người lao động đã tìm mọi biện pháp nhưng không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động.

6.3. CÔNG TY đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

  1. a) NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
  2. b) Lý do bất khả kháng khác thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i) Do địch họa, dịch bệnh; (ii) Di dời hoặc thu hẹp địa điểm sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 7: Điều khoản thi hành

Trường hợp các bên tiến hành ký phụ lục hợp đồng thì phụ lục có giá trị thực hiện như hợp đồng. Trường hợp, phụ lục hợp đồng có điều khoản xung đột với hợp đồng này thì áp dụng điều khoản có lợi hơn cho NLĐ.

– Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 20xx . Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Người lao động Người sử dụng lao động

 

>>Tải mẫu hợp đồng về TẠI ĐÂY

Mẫu hợp đồng cộng tác viên theo hình thức hợp đồng dịch vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:

BÊN A: ………………………………………………………………..……………………………………..

Đại diện:……………………………… Chức vụ:……………………………………………………………………….

Quốc tịch: …………………………………………………………….…………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………………

Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………………………

(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)

BÊN B: ……………….………………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………………………………………………..

Quê quán: ………………………..………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………….. Email: …………………………..…………………………..…………………….

Số CMTND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………

(Sau đây gọi là cộng tác viên)

 

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

  1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên
  2. Thời hạn hợp đồng (1): ………………………………..……………………..
  3. Địa điểm làm việc (2): …………………….…………………..………………
  4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………

Điều 2: Thời giờ làm việc

  1. Thời gian làm việc (3):………………………………………………………..
  2. Chế độ nghỉ ngơi (4):………………………………………………………….
  3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.
  4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên

  1. Thù lao (5): …………………………………………………………………….

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

  1. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.
  2. Bảo hộ làm việc (6): …………………………………………………………..
  3. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.
  4. Ngày thanh toán (7): …………………………………………………………
  5. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
  6. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;
  7. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên

  1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
  2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.
  3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
  4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;
  5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
  6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
  7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng

  1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
  2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
  3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.
  4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng

  1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.
  2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

  1. Các trường hợp chấm dứt
  2. a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.
  3. b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng (8).
  4. Thời hạn báo trước

– Ít nhất (9)……..ngày làm việc.

– Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất (10) ……… theo hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản chung

  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật
  2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.
  3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.
  4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.
CỘNG TÁC VIÊN

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Hướng dẫn viết Hợp đồng cộng tác viên:

(1) Theo một công việc, chương trình, dự án,… Cụ thể bắt đầu từ thời gian nào và bao giờ kết thức hoặc thực hiện trong bao nhiêu ngày, tuần, tháng, năm…

(2) Có thể làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc làm việc tự do, tùy theo thỏa thuận của hai bên.

(3) Thời gian làm việc theo theo giờ, theo ngày theo nội quy, quy chế của đơn vị hoặc làm việc tự do theo thỏa thuận của hai bên.

(4) Trường hợp cộng tác viên làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và làm việc theo thời gian chung của đơn vị thì nêu rõ thời gian nghỉ ngơi.

Trường hợp cộng tác viên làm việc  tự do thì không cần ghi mục này.

(5) Tùy theo tính chất công việc của cộng tác viên, bên sử dụng có thể trả thù lao cho cộng tác viên theo công việc, dự án, chương trình hoặc theo thời gian làm việc thực tế.

(6) Tùy theo từng công việc, chế độ của mỗi đơn vị để thỏa thuận về việc trang cấp bảo hộ lao động cho cộng tác viên.

(7) Thanh toán sau khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc chương trình, dự án. Trường hợp chương trình, dự án kéo dài, có thể thanh toán thành nhiều đợt theo khối lượng công việc hoặc thời gian làm việc.

(8) Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

– Bên sử dụng được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi cộng tác viên thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ.

Trong trường hợp này, bên sử dụng phải trả tiền công theo phần công việc mà cộng tác viên đã thực hiện.

– Cộng tác viên được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên sử dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.

(9) Đơn vị cân nhắc thời gian báo trước trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng để đảm bảo hiệu quả công việc.

(10) Quy định cụ thể số tiền phải bồi thường trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Tải mẫu hợp đồng cộng tác viên TẠI ĐÂY

5. Một số lưu ý chung khi ký kết hợp đồng cộng tác viên

Ngoài những thông tin cơ bản cần có, các cá nhân và doanh nghiệp cần lưu ý một số nội dung và trường hợp sau đây để việc ký kết và thực hiện hợp đồng cộng tác viên được diễn ra nghiêm túc và suôn sẻ.

  • Điều khoản về bảo mật: Nếu cộng tác viên được chia sẻ quyền truy cập vào thông tin nhạy cảm nhằm phục vụ cho công việc, thì bên sử dụng dịch vụ nên thêm các điều khoản về bảo mật và hậu quả nếu vi phạm.
  • Trách nhiệm về bảo hiểm: Vì hợp đồng này không bao gồm bảo hiểm xã hội, cộng tác viên cần hiểu rõ trách nhiệm về bảo hiểm của mình. Nhất là trong trường hợp cộng tác viên phải thực hiện công việc trực tiếp, không làm trực tuyến qua Internet thì việc lưu ý đến việc chi trả chi phí tai nạn lao động hoặc bệnh tật là rất quan trọng.
  • Quyền sở hữu trí tuệ: Đối với các công việc liên quan đến sáng tạo, như viết lách, thiết kế, phát triển phần mềm,… hợp đồng nên xác định rõ ai sẽ sở hữu các quyền trí tuệ sau khi công việc hoàn thành.
  • Điều chỉnh và thay đổi trong hợp đồng: Trong trường hợp cần phải thay đổi hoặc điều chỉnh hợp đồng sau khi đã ký kết, hợp đồng nên ghi rõ cách thức để thực hiện những thay đổi đó.
  • Giải quyết tranh chấp: Hợp đồng nên bao gồm các điều khoản về cách giải quyết các tranh chấp có thể xảy ra, như việc sử dụng trọng tài hay điều khoản về pháp luật và quyền lực tư pháp nào được áp dụng.

Tất cả những lưu ý này nhằm đảm bảo rằng cả hai bên đều hiểu rõ và đồng ý với những điều khoản và điều kiện của hợp đồng. Nếu có bất kỳ điểm nào không rõ ràng hoặc gây nghi ngờ, các cá nhân và tổ chức nên tìm kiếm sự tư vấn từ một chuyên gia pháp lý trước khi ký kết.

Đối với các doanh nghiệp, tổ chức có quy mô, nguồn lực cộng tác viên lớn thì sẽ cần đến những công cụ hỗ trợ quản lý hợp đồng giữa doanh nghiệp và các cộng tác viên. Đó là lí do doanh nghiệp có thể tham khảo MISA AMIS WeSign – một trong những phần mềm hợp đồng điện tử hữu ích nhất hiện nay. Được Bộ Công Thương cấp phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử từ 19/1/2023,  MISA AMIS WeSign vừa đảm bảo các chức năng cần thiết vừa đảm bảo uy tín về pháp lý.

Thay vì phải tra cứu hợp đồng giấy truyền thông, doanh nghiệp hoàn toàn có thể kiểm soát đội ngũ CTV nhanh gọn, chính xác hơn nhờ phần mềm này, cũng như ứng dụng rộng rãi vào các hoạt động khác.

Nhìn chung, hợp đồng cộng tác viên và hợp đồng cộng tác viên không đóng bảo hiểm xã hội đang ngày càng trở nên phổ biến hiện nay trong mọi ngành nghề. Các cá nhân và doanh nghiệp có thể tham khảo thêm những thông tin liên quan trên Internet hoặc từ các chuyên gia.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 1]
Mr. Trịnh Văn Biển
Tác giả
GĐ Chuyển Đổi Số MISA
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả