Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK của Tổng cục Thuế, mới nâng cấp lên phiên bản HTKK 5.2.4. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tải phầm mềm HTKK mới nhất.
1. Phần mềm HTKK là gì?
HTKK là phần mềm hỗ trợ công tác kê khai Thuế phát hành bởi Tổng cục Thuế, Bộ Tài Chính ứng dụng này hỗ trợ người nộp thuế kê khai thuế online một cách tiện lợi, nhanh chóng thay vì phải nộp thủ công tại các chi cục Thuế như trước đây.
Đồng thời, để hỗ trợ kê khai thuế cho doanh nghiệp, phần mềm này có thể tạo ra các tờ kê khai thuế và có mã vạch đính kèm khi cần in ra.
Để sử dụng HTKK, cá nhân và doanh nghiệp cần:
- Có máy tính có kết nối internet
- Có mã số thuế và mật khẩu đăng nhập Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế
- Tải và cài đặt phần mềm HTKK mới nhất từ trang web của Tổng cục Thuế
2. Lợi ích khi sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK
- Kê khai, nộp tờ khai và nộp thuế điện tử online thay vì đến cơ quan, chi cục thuế.
- Giúp tổ chức, doanh nghiệp, người nộp thuế giảm thiểu giấy tờ sử dụng, chi phí đi lại.
- HTKK được nâng cấp tính năng mới, phù hợp với sự thay đổi của luật thuế hiện hành.
- Nâng cao năng suất làm việc của cán bộ chi cục thuế, tinh gọn bộ máy cơ quan nhà nước, giảm công việc của nhân viên kế toán của doanh nghiệp.
- Phiên bản HTKK mới nhất, như 5.2.4, cung cấp tính năng tự động tính toán và lập các tờ khai thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Điều này giúp các tiết kiệm thời gian và tránh lỗi sai sót do việc tính toán thủ công.
- HTKK mới còn có khả năng kết xuất tờ khai ra file XML, giúp dễ dàng gửi tờ khai trực tuyến mà không cần thao tác phức tạp. Điều này giúp doanh nghiệp nhỏ tối ưu hóa nguồn lực và tập trung hơn vào hoạt động kinh doanh chính.
Bên cạnh phần mềm HTKK hiện nay một số phần mềm kế toán như phần mềm kế toán online MISA AMIS cũng có hỗ trợ kê khai thuế. Cổng mTax tích hợp ngay trên phần mềm kế toán của MISA giúp kê khai, nộp thuế thuận tiện, nhanh chóng hơn.
3. Các tính năng mới của phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK mới nhất 2024
Ngày 05/11/2024, Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.2.4 đáp ứng Thông tư số 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp, đổi lại thẻ Căn cước công dân; đáp ứng Quyết định số 2351/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đổi tên Chi cục Thuế khu vực thành phố Nam Định – Mỹ Lộc; cập nhật địa bàn hành chính các tỉnh Sóc Trăng, Tiền Giang, Tuyên Quang, Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Lào Cai, Khánh Hòa, Gia Lai, Đồng Nai, Đắk Lắk, Cần Thơ, Vĩnh Long, Quảng Ninh đồng thời cập nhật các nội dung phát sinh trong quá trình triển khai HTKK 5.2.3.
1. Cập nhật danh mục lệ phí trên tờ khai 01/LP (TT80/2021) đáp ứng Thông tư số 73/2024/TT-BTC
Mã phí lệ phí |
Tên phí lệ phí |
Hiệu lực từ |
Hiệu lực đến |
27012755 |
Lệ Phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước (điểm a khoản 1 Điều 4) |
21/10/2024 |
31/12/2024 |
27052755 |
Lệ Phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước (điểm b khoản 1 Điều 4) |
21/10/2024 |
31/12/2024 |
27052755 |
Lệ Phí cấp lại thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước (điểm c khoản 1 Điều 4) |
21/10/2024 |
31/12/2024 |
27022755 |
Lệ Phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến (điểm a khoản 1 Điều 4) |
01/01/2025 |
31/12/2025 |
27032755 |
Lệ Phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước trường hợp nộp hồ sơ không theo hình thức trực tuyến (điểm a khoản 1 Điều 4) |
01/01/2025 |
31/12/2025 |
27062755 |
Lệ Phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến (điểm b khoản 1 Điều 4) |
01/01/2025 |
31/12/2025 |
27072755 |
Lệ Phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước trường hợp nộp hồ sơ không theo hình thức trực tuyến (điểm b khoản 1 Điều 4) |
01/01/2025 |
31/12/2025 |
27102755 |
Lệ Phí cấp lại thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến (điểm c khoản 1 Điều 4) |
01/01/2025 |
31/12/2025 |
27112755 |
Lệ Phí cấp lại thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước trường hợp nộp hồ sơ không theo hình thức trực tuyến (điểm c khoản 1 Điều 4) |
01/01/2025 |
31/12/2025 |
27002755 |
Lệ Phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước (điểm a khoản 1 Điều 4) |
01/01/2026 |
31/12/9999 |
27042755 |
Lệ Phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước (điểm b khoản 1 Điều 4) |
01/01/2026 |
31/12/9999 |
27082755 |
Lệ Phí cấp lạithẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước (điểm c khoản 1 Điều 4) |
01/01/2026 |
31/12/9999 |
2. Đổi tên Chi cục Thuế khu vực thành phố Nam Định – Mỹ Lộc, đáp ứng Nghị quyết số 1106/NQ-UBTVQH15
– Đổi tên “Thành phố Nam Định – Chi cục Thuế khu vực Thành phố Nam Định – Mỹ Lộc” (mã 11301) thành “Chi cục Thuế thành phố Nam Định”
– Hết hiệu lực “Huyện Mỹ Lộc – Chi cục Thuế khu vực Thành phố Nam Định – Mỹ Lộc” (mã 11305)
3. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Tuyên Quang đáp ứng Nghị quyết số 1106/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Hồng Lạc (mã 2111133)
+ Hết hiệu lực Xã Vân Sơn (mã 2111127)
+ Thêm mới Xã Hồng Sơn (mã 2111171)
4. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Sóc Trăng đáp ứng Nghị quyết số 1105/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng như sau:
+ Hết hiệu lực Phường 9 (mã 2111133), sáp nhập vào Phường 1 (mã 8190105)
5. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Tiền Giang đáp ứng Nghị quyết số 1202/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Hữu Đạo (mã 8070733), Xã Dưỡng Điềm (mã 8070729); sáp nhập vào Xã Bình Trưng (8070735)
+ Hết hiệu lực Xã Tân Lý Tây (mã 8070721), sáp nhập vào Thị trấn Tân Hiệp (mã 8070717)
+ Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang như sau:
- Hết hiệu lực Phường 3 (mã 8070103), Phường 8 (mã 8070105); sáp nhập vào Phường 2 (8070119)
- Hết hiệu lực Phường 7 (mã 8070115), sáp nhập vào Phường 1 (mã 8070117)
6. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Thái Bình đáp ứng Nghị quyết số 1201/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình như sau:
+ Thêm mới Xã Trang Bảo Xá (mã 1150379)
+ Hết hiệu lực Xã Quỳnh Bảo (mã 1150321), Xã Quỳnh Trang (mã 1150373), Xã Quỳnh Xá (mã 1150323); sáp nhập vào Xã Trang Bảo Xá (mã 1150379)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình như sau:
+ Thêm mới Xã Thống Nhất (mã 1151385)
+ Thêm mới Xã Hồng Vũ (mã 1151387)
+ Hết hiệu lực Xã Đình Phùng (mã 1151349), Xã Nam Cao (mã 1151347), Xã Thượng Hiền (mã 1151315); sáp nhập vào Xã Thống Nhất (mã 1151385)
+ Hết hiệu lực Xã Vũ Bình (mã 1151371), Xã Vũ Hòa (mã 1151365), Xã Vũ Thắng (mã 1151363); sáp nhập vào Xã Hồng Vũ (mã 1151387)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình như sau:
+ Thêm mới Xã Đông Quang (mã 1151571)
+ Thêm mới Xã Ái Quốc (mã 1151573)
+ Thêm mới Xã Nam Tiến (mã 1151575)
+ Hết hiệu lực Xã Đông Trung (mã 1151511), Xã Đông Quí (mã 1151553), Xã Đông Phong (mã 1151513); sáp nhập vào Xã Đông Quang (mã 1151571)
+ Hết hiệu lực Xã Tây Phong (mã 1151501), Xã Tây Tiến (mã 1151523); sáp nhập vào Xã Ái Quốc (mã 1151573)
+ Hết hiệu lực Xã Nam Thanh (mã 1151515), Xã Nam Thắng (mã 1151529); sáp nhập vào Xã Nam Tiến (mã 1151575)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình như sau:
+ Thêm mới Xã Quang Trung (mã 1150571)
+ Hết hiệu lực Xã Dân Chủ (mã 1150531), Xã Điệp Nông (mã 1150527), Xã Hùng Dũng (mã 1150535); sáp nhập vào Xã Quang Trung (mã 1150571)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình như sau:
+ Thêm mới Xã Liên An Đô (mã 1150904)
+ Thêm mới Xã Phong Dương Tiến (mã 1150906)
+ Thêm mới Xã Xuân Quang Động (mã 1150908)
+ Hết hiệu lực Xã Đô Lương (mã 1150931), Xã An Châu (mã 1150937), Xã Liên Giang (mã 1150935); sáp nhập vào Xã Liên An Đô (mã 1150904)
+ Hết hiệu lực Xã Chương Dương (mã 1150903), Xã Hợp Tiến (mã 1150953), Xã Phong Châu (mã 1150913); sáp nhập vào Xã Phong Dương Tiến (mã 1150906)
+ Hết hiệu lực Xã Đông Quang (mã 1150979), Xã Đông Xuân (mã 1150981), Xã Đông Động (mã 1150971); sáp nhập vào Xã Xuân Quang Động (mã 1150908)
7. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Phú Yên đáp ứng Nghị quyết số 1200/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Bình Ngọc (mã 5090123); sáp nhập vào Phường 1 (mã 5090109)
+ Hết hiệu lực Phường 6 (mã 5090119); sáp nhập vào Phường 4 (mã 5090105)
+ Hết hiệu lực Phường 8 (mã 5090111); sáp nhập vào Phường 2 (mã 5090103)
+ Hết hiệu lực Phường 3 (mã 5090115); sáp nhập vào Phường 5 (mã 5090101)
8. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Ninh Thuận đáp ứng Nghị quyết số 1198/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận như sau:
+ Hết hiệu lực Phường Mỹ Hương (mã 7050117), Phường Tấn Tài (mã 7050105); sáp nhập vào Phường Kinh Dinh (mã 7050119)
+ Hết hiệu lực Phường Thanh Sơn (mã 7050115); sáp nhập vào Phường Phủ Hà (mã 7050113)
9. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Khánh Hòa đáp ứng Nghị quyết số 1196/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa như sau:
+ Thêm mới Phường Tân Tiến (mã 5110155)
+ Hết hiệu lực Phường Phương Sơn (mã 5110131); sáp nhập vào Phường Phương Sài (mã 5110129)
+ Hết hiệu lực Phường Xương Huân (mã 5110125), Phường Vạn Thắng (mã 5110127) ; sáp nhập vào Phường Vạn Thạnh (mã 5110109)
+ Hết hiệu lực Phường Phước Tiến (mã 5110135), Phường Phước Tân (mã 5110103), Phường Tân Lập (mã 5110137); sáp nhập vào Phường Tân Tiến (mã 5110155)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Ninh Vân (mã 5110553); sáp nhập vào Xã Ninh Phước (mã 5110541)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa như sau:
+ Thêm mới Xã Xuân Đồng (mã 5110745)
+ Hết hiệu lực Xã Diên Đồng (mã 5110721), Xã Diên Xuân (mã 5110719); sáp nhập vào Xã Xuân Đồng (mã 5110745)
10. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Lào Cai đáp ứng Nghị quyết số 1197/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Tà Chải (mã 2050915); sáp nhập vào Thị trấn Bắc Hà (mã 2050931)
11. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Gia Lai đáp ứng Nghị quyết số 1195/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Nha Trang, tỉnh Gia Lai như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Tân Sơn (mã 6030109); sáp nhập vào Xã Biển Hồ (mã 6030127)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Kbang, tỉnh Gia Lai như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Đăk HLơ (mã 6030309); sáp nhập vào Xã Kông Pla (mã 6030325)
12. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Đồng Nai đáp ứng Nghị quyết số 1194/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai như sau:
+ Hết hiệu lực Phường Hòa Bình (mã 7130111); sáp nhập vào Phường Quang Vinh (mã 7130109)
+ Hết hiệu lực Phường Thanh Bình (mã 7130141), Phường Quyết Thắng (mã 7130139); sáp nhập vào Phường Trung Dũng (mã 7130135)
+ Hết hiệu lực Phường Tân Tiến (mã 7130127); sáp nhập vào Phường Tân Mai (mã 7130131)
+ Hết hiệu lực Phường Tam Hòa (mã 7130137); sáp nhập vào Phường Bình Đa (mã 7130143)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai như sau:
+ Hết hiệu lực Phường Xuân Trung (mã 7130211), Phường Xuân Thanh (mã 7130203); sáp nhập vào Phường Xuân An (mã 7130215)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Phú Trung (mã 7130309); sáp nhập vào Xã Phú Sơn (mã 7130321)
+ Hết hiệu lực Xã Núi Tượng (mã 7130319); sáp nhập vào Xã Nam Cát Tiên (mã 7130317)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Hiếu Liêm (mã 7130701); sáp nhập vào Xã Trị An (mã 7130719)
+ Hết hiệu lực Xã Bình Hòa (mã 7130711); sáp nhập vào Xã Tân Bình (mã 7130709)
13. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Đắc Lắk đáp ứng Nghị quyết số 1193/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắc Lắk như sau:
+ Hết hiệu lực Phường Thắng Lợi (mã 6050121); sáp nhập vào Phường Thành Công (mã 6050123)
+ Hết hiệu lực Phường Thống Nhất (mã 6050117); sáp nhập vào Phường Tân Tiến (mã 6050101)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắc Lắk như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Ea Blang (mã 6050917); sáp nhập vào Xã Ea Drông (mã 6050919)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Krông Bông, tỉnh Đắc Lắk như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Hòa Tân (mã 6052515); sáp nhập vào Xã Hòa Thành (mã 6052513)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Ea Súp, tỉnh Đắc Lắk như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Ia Rvê (mã 6050519); sáp nhập vào Xã Ia Lốp (mã 6050509)
14. Cập nhật địa bàn hành chính thành phố Cần Thơ đáp ứng Nghị quyết số 1192/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ như sau:
+ Hết hiệu lực Phường An Phú (mã 8151919), Phường An Nghiệp (mã 8151911), Phường An Cư (mã 8151901); sáp nhập vào Phường Thới Bình (mã 8151909)
15. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Vĩnh Long đáp ứng Nghị quyết số 1203/NQ-UBTVQH15
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Tân Hưng (mã 8090805); sáp nhập vào Xã Tân An Thạnh (mã 8090803)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long như sau:
+ Hết hiệu lực Phường 2 (mã 8090113); sáp nhập vào Phường 1 (mã 8090111)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Phú Đức (mã 8090309); sáp nhập vào Thị trấn Long Hồ (mã 8090305)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Thiện Mỹ (mã 8091125); sáp nhập vào Thị trấn Trà ôn (mã 8091103)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Tường Lộc (mã 8090929); sáp nhập vào Thị trấn Tam Bình (mã 8090905)
16. Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Quảng Ninh đáp ứng Nghị quyết số 1199/NQ-UBTVQH15
– Đổi tên Thị Xã Đông Triều (mã 22521) thành Thành phố Đông Triều (mã 22521)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh như sau:
+ Hết hiệu lực Xã Tân Việt (mã 2252139); sáp nhập vào Xã Việt Dân (mã 2252107)
+ Hết hiệu lực Phường Đông Triều (mã 2252141); sáp nhập vào Phường Đức Chính (mã 2252111)
+ Đổi tên Xã Bình Dương (mã 2252109) thành Phường Bình Dương (mã 2252109)
+ Đổi tên Xã Thủy An (mã 2252115) thành Phường Thủy An (mã 2252115)
+ Đổi tên Xã Bình Khê (mã 2252105) thành Phường Bình Khê (mã 2252105)
+ Đổi tên Xã Yên Đức (mã 2252127) thành Phường Yên Đức (mã 2252127)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh như sau:
+ Thêm mới Xã Lương Minh (mã 2251517)
+ Hết hiệu lực Xã Minh Cầm (mã 2251515), Xã Lương Mông (mã 2251509); sáp nhập vào Xã Lương Minh (mã 2251517)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh như sau:
+ Thêm mới Xã Hải Hòa (mã 2250333)
+ Hết hiệu lực Xã Cẩm Hải (mã 2250325), Xã Cộng Hòa (mã 2250319); sáp nhập vào Xã Hải Hòa (mã 2250333)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Móng cái, tỉnh Quảng Ninh như sau:
+ Hết hiệu lực Phường Hoà Lạc (mã 2250905); sáp nhập vào Phường Trần Phú (mã 2250901)
– Cập nhật địa bàn hành chính thuộc Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh như sau:
+ Hết hiệu lực Phường Yết Kiêu (mã 2250137); sáp nhập vào Phường Trần Hưng Đạo (mã 2250117)
17. Cập nhật các nội dung phát sinh
17.1 Tờ khai Thuế giá trị gia tăng – mẫu 01/GTGT (TT80/2021)
– Cập nhật khi nhận dữ liệu từ bảng kê excel đối với mẫu GiamThue_GTGT_23_24 không bật thông báo Exception
17.2 Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân – mẫu 02/QTT-TNCN (TT80/2021)
– Cập nhật chỉ tiêu [24] Số người phụ thuộc trên tờ khai 02/QTT (TT80) = số dòng trên bảng kê 02-1/BK-QTT-TNCN. Không cho sửa
17.3 Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp – mẫu 03/TNDN (TT80/2021), 03/TNDN (TT151/2014)
– Cập nhật Tại PL GDLK_ND132_01, mục IV.1, chỉ tiêu 9 – Chi phí tài chính: Cho phép nhập số âm, dương
Bắt đầu từ ngày 04/11/2024, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 5.2.4 thay cho các phiên bản trước đây.
Tổ chức, cá nhân nộp thuế có thể tải bộ cài và tài liệu hướng dẫn sử dụng ứng dụng HTKK tại địa chỉ sau: http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương để được cung cấp và hỗ trợ trong quá trình cài đặt, sử dụng.
Mọi phản ánh, góp ý của tổ chức, cá nhân nộp thuế được gửi đến cơ quan Thuế theo các số điện thoại, hộp thư hỗ trợ NNT về ứng dụng HTKK do cơ quan Thuế cung cấp.
4. Tải HTKK mới nhất 2024
Để tài phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK, bạn cần lưu ý một số điểm như sau:
- Với máy tính sử dụng hệ điều hành Window, cần sử dụng hệ điều hành WINDOW 7 trở lên.
- Máy tính cần chạy chương trình Net Framwork 3.5 trở lên. Thông thường khi sử dụng các hệ điều hành Window thì Net Framwork đã được cài đặt sẵn trong máy, bạn có thể cập nhật phiên bản mới mà không cần tải về cài đặt.
- Với máy tính chạy hệ điều hành MACOS thì phần mềm HTKK 5.2.4 không hỗ trợ.
4.1. Trường hợp 1: download HTKK 5.2.4 lần đầu
Bước 1. Truy cập vào trang của tổng cục Thuế để tại phần mềm htkk mới nhất tại đây: https://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai
Bước 2: Tại Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế, chọn phiên bản 5.2.4 và bấm ZIP tải về.
Bước 3. Sau khi download về máy tiên hành giải nén phần mềm.
Bước 4. Cài đặt phần mềm: Tìm đến thư mục vừa giải nén ⟶ Click đúp vào file Setup.exe ⟶ Ấn “Tiep tuc” > Lựa chọn thư mục để lưu phần mềm HTKK tại “Thay doi” ⟶ “Tiep tuc” ⟶ “Cai dat” ⟶ Cuối cùng nhấn “Finish” để hoàn thành cài đặt.
4.2. Trường hợp 2: Cập nhật HTKK cũ lên phiên bản 5.2.3
Bước 1: Khởi chạy ứng dụng HTKK, thông báo cập nhật phần mềm HTKK lên phiên bản 5.2.3 hiện trên giao diện chính của ứng dụng >> chọn “Có“
Bước 2: Chọn “Yes” khi phần mềm cập nhật thành công
5. Hướng dẫn kê khai thuế trên phần mềm HTKK
Bước 1. Mở phần mềm HTKK mới nhất >> điền mã số thuế doanh nghiệp >> “Đồng ý” để bắt đầu dùng phần mềm.
Bước 2. Nhập vào thông tin của doanh nghiệp hoặc người nộp thuế theo bảng mẫu. Lưu ý, người nộp thuế cần điền thông tin đầy đủ vào các ô có dấu (*).
Bước 3. Đến phần “Kê khai”, tùy theo từng loại thuế mà người nộp thuế tiến hành kê khai, gồm có: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân,… Sau đó, nhấp chọn vào các loại thuế kê khai tương ứng và khai báo thông tin.
Bước 4. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng HTKK 5.2.3 mới nhất 2024, người nộp thuế còn có thể tham khảo thêm các công cụ hỗ trợ hữu ích khác như: sao lưu và phục hồi dữ liệu, đăng ký danh mục thuế tài nguyên và thuế tiêu thụ đặc biệt,…
6. Câu hỏi thường gặp khi sử dụng phần mềm HTKK
- HTKK có đảm bảo an toàn thông tin doanh nghiệp không ?
Phiên bản mới của HTKK có cải tiến về mặt bảo mật, như mã hóa thông tin tờ khai thuế trước khi nộp trực tuyến để đảm bảo an toàn dữ liệu. Ngoài ra, HTKK yêu cầu sử dụng mã số thuế và thông tin xác thực của doanh nghiệp để đăng nhập và gửi tờ khai, đảm bảo rằng chỉ có người dùng có thẩm quyền mới có thể thực hiện các thao tác này.
- Làm sao xử lý các dữ liệu tờ khai cũ khi nâng cấp lên phiên bản HTKK nhất?
Khi nâng cấp HTKK lên phiên bản mới, người dùng cần sao lưu dữ liệu từ phiên bản cũ để tránh mất mát thông tin. HTKK có tính năng sao lưu và phục hồi dữ liệu, cho phép bạn lưu trữ toàn bộ tờ khai trên một tệp riêng trước khi nâng cấp.
Sau khi cài đặt phiên bản mới, bạn có thể dùng tính năng phục hồi để nhập lại dữ liệu cũ. Đối với các tờ khai đã nộp, người dùng cũng nên giữ bản sao lưu tại nơi an toàn để dễ dàng truy xuất khi cần thiết.
- HTKK có phù hợp để kê khai thuế cho những doanh nghiệp hoạt động ngành đặc thù không?
HTKK hỗ trợ nhiều loại tờ khai khác nhau cho các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, từ thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp đến thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp trong ngành đặc thù (như dầu khí, xây dựng, tài chính), việc kê khai thuế có thể yêu cầu sử dụng các phụ lục hoặc các mẫu tờ khai chuyên biệt. Doanh nghiệp có thể sử dụng các tính năng tùy chỉnh trong HTKK hoặc liên hệ với cơ quan thuế để biết thêm chi tiết về cách kê khai thuế phù hợp với ngành của họ.
- HTKK có cảnh báo lỗi tờ khai trước khi nộp không?
HTKK cung cấp tính năng kiểm tra lỗi trước khi người dùng nộp tờ khai thuế. Tính năng này giúp phát hiện các lỗi về dữ liệu nhập vào, ví dụ như bỏ sót thông tin bắt buộc hoặc sai định dạng. Người dùng có thể chỉnh sửa ngay trước khi tờ khai được gửi đi, giúp tránh những sai sót có thể dẫn đến việc phải nộp lại hoặc bị phạt do khai báo không chính xác.
7. Phần mềm MISA AMIS Kế toán hỗ trợ doanh nghiệp kê khai thuế
Bên cạnh sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế, các doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn phần mềm kế toán. Phần mềm này đã trang bị tiện ích mTax cho phép người dùng nộp tờ khai, nộp một số loại thuế ngay trên phần mềm kế toán.
Phần mềm kế toán MISA hiện tại đã đáp ứng phụ lục giảm thuế theo Nghị quyết 142/2024/QH15:
Ngoài ra, phần mềm kế toán online MISA AMIS cũng có nhiều tính năng, tiện ích khác hỗ trợ kế toán trong quá trình thực hiện công việc: