Tài sản ngắn hạn là gì? Ý nghĩa và phân biệt tài sản ngắn hạn

27/12/2024
4799

Tài sản ngắn hạn là tài sản lưu động, là những danh mục trong bảng cân đối kế toán doanh nghiệp có thể được chuyển thành tiền mặt trong khoảng thời gian ngắn. Khái niệm này được sử dụng để phân biệt với tài sản dài hạn. Cùng tìm hiểu về tài sản ngắn hạn qua bài viết sau.

1. Tài sản ngắn hạn là gì? Ví dụ và đặc điểm?

Tài sản ngắn hạn (TSNH) là một phần quan trọng trong nguồn lực tài chính của doanh nghiệp, phản ánh tính linh hoạt và khả năng thanh khoản trong ngắn hạn. Việc hiểu rõ đặc điểm và ví dụ cụ thể về TSNH giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả hơn dòng tiền và các hoạt động kinh doanh.

1.1. Khái niệm

Tài sản ngắn hạn là tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản khác có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng. Những tài sản này thường được sử dụng hoặc thanh lý trong vòng 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. (Căn cứ vào Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC)

1.2. Đặc điểm

Đặc điểm của TSNH bao gồm:

  • Biến động thường xuyên, liên tục thay đổi hình thái trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Dễ dàng chuyển đổi từ tiền tệ sang các dạng vật chất khác và ngược lại.
  • Giảm thiểu rủi ro liên quan đến biến động giá trị, nhờ khả năng linh hoạt.
  • Tính thanh khoản cao, đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời.
  • Phù hợp với các biến động về doanh số và sản xuất, thích nghi nhanh chóng với thay đổi.
  • Đầu tư vào TSNH giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh chóng và tiết kiệm chi phí trong quá trình luân chuyển.
  • Liên tục luân chuyển và vận hành trong suốt quy trình sản xuất kinh doanh, giúp hoạt động không bị gián đoạn.

Một ví dụ cụ thể về TSNH là tiền mặt. Đây là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, giúp doanh nghiệp đáp ứng nhanh các nhu cầu chi tiêu hoặc đầu tư ngắn hạn. Tiền mặt đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động kinh doanh hàng ngày và xử lý các tình huống khẩn cấp.

2. Tài sản ngắn hạn bao gồm những gì?

Căn cứ vào điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC, TSNH gồm:

  • Tiền và các khoản tương đương tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp.
  • Đầu tư tài chính ngắn hạn bao gồm: Chứng khoán kinh doanh, dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và+ đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  • Các khoản phải thu ngắn hạn gồm: Phải thu ngắn hạn của khách hàng, trả trước cho người bán ngắn hạn, phải thu nội bộ ngắn hạn, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, phải thu về cho vay ngắn hạn, phải thu ngắn hạn khác, dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi và tài sản thiếu chờ xử lý.
  • Hàng tồn kho và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
  • Tài sản ngắn hạn khác như: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu nhà nước, giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ,…
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khoản phải thu ngắn hạn...
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khoản phải thu ngắn hạn…

3. Cách tính TSNH trên bảng cân đối kế toán

Khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm, điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn công thức tính TSNH được xác định như sau:

Tài sản ngắn hạn (Mã số 100) = Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) + Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) + Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) + Hàng tồn kho (Mã số 140) + Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

Ví dụ về các tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long (NLG)
Ví dụ về các tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long (NLG)

4. Phân biệt tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn

Trong mục Tài sản, khái niệm “Tài sản ngắn hạn” được sử dụng để phân biệt với “Tài sản dài hạn”. Tài sản dài hạn là các tài sản có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, như: Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.

Từ các khái niệm và đặc điểm của Tài sản Ngắn hạn và Tài sản dài hạn, ta có thể tổng hợp ra bảng sau, sử dụng để so sánh, phân biệt hai loại tài sản này:

Nội dung Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Thời hạn Có thể chuyển đổi thành tiền, bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của DN tại thời điểm báo cáo. Có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo
Bao gồm – Tiền và các khoản tương đương tiền

– Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

– Các khoản phải thu ngắn hạn

– Hàng tồn kho

– Tài sản ngắn hạn khác

– Các khoản phải thu dài hạn

Tài sản cố định

Bất động sản đầu tư

– Tài sản dở dang dài hạn

– Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

– Tài sản dài hạn khác

Đặc điểm – Có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành Các khoản tiền xác định và ít rủi ro liên quan đến biến động về giá trị.

– Có tính thanh khoản cao và thời gian luân chuyển nhanh chóng.

– Luôn vận động và chuyển hóa không ngừng giúp cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục và không bị gián đoạn.

– Khó chuyển đổi thành các khoản tiền xác định và có nhiều rủi ro liên quan đến biến động về giá trị.

– Có tính thanh khoản thấp và thời gian luân chuyển dài.

– Khó thích nghi với sự thay đổi của hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Tài sản dài hạn được nắm giữ với kỳ vọng mang lại lợi ích trong tương lai dài hạn, thường lớn hơn một năm hoặc một chu kỳ hoạt động.

Khấu hao Do các TSNH thời gian thu hồi trong vòng một năm tài chính hoặc một chu kỳ tài chính nên không bị tính khấu hao Do tài sản dài hạn mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp nên chúng cần được tính khấu hao để phân bổ chi phí trong dài hạn.
Ghi nhận giá trị Do thu hồi trong vòng một năm và bị ảnh hưởng nhiều bởi biến động thị trường, do đó cần đánh giá lại hàng kỳ Ghi nhận theo phương pháp giá gốc

TSNH có ý nghĩa nhắc nhở chúng ta việc quản lý thu chi và các khoản công nợ của doanh nghiệp là nhiệm vụ quan trọng đối với kế toán nói riêng và chủ doanh nghiệp nói chung.

5. Tại sao nhà đầu tư nên chú ý đến TSNH?

Tài sản ngắn hạn là một yếu tố quan trọng mà nhà đầu tư cần quan tâm khi đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích TSNH giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về khả năng vận hành và tiềm năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp:

  • Đánh giá khả năng thanh khoản: TSNH cho thấy khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn mà không cần dựa vào tài sản dài hạn, từ đó đảm bảo sự ổn định tài chính.
  • Phân tích hiệu suất hoạt động: TSNH phản ánh cách doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn lưu động để duy trì sản xuất, kinh doanh và sinh lợi nhuận hiệu quả.
  • Dự báo tiềm năng tăng trưởng: Dựa vào tỷ lệ quay vòng vốn lưu động, nhà đầu tư có thể dự đoán khả năng doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động trong tương lai.
  • Xác định rủi ro tài chính: Sự biến động của TSNH có thể cho thấy mức độ rủi ro doanh nghiệp phải đối mặt trong việc quản lý dòng tiền và duy trì vốn lưu động.

6. Một số điều cần lưu ý khi phân tích tài sản ngắn hạn

Dưới góc độ của chủ doanh nghiệp, việc quản lý TSNH là yếu tố then chốt trong việc đảm bảo sự ổn định tài chính và khả năng thanh toán. TSNH không chỉ giúp duy trì hoạt động kinh doanh mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Một số điều cần lưu ý khi phân tích TSNH bao gồm:

  • Tính thanh khoản: Đánh giá khả năng chuyển đổi nhanh chóng thành tiền mặt để đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn.
  • Cơ cấu tài sản ngắn hạn: Xem xét tỷ trọng giữa tiền mặt, các khoản phải thu và hàng tồn kho để đánh giá mức độ cân đối trong quản lý tài sản.
  • Hiệu quả sử dụng: Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, khoản phải thu để đo lường hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.
  • Tác động rủi ro tài chính: Xem xét mức độ phụ thuộc vào tài sản ngắn hạn trong việc duy trì hoạt động và khả năng ứng phó với biến động thị trường.

7. Giải đáp một số thắc mắc về tài sản ngắn hạn

TSNH nằm ở đâu trong bảng cân đối kế toán?

TSNH thường được liệt kê ở phần “Tài sản” trong bảng cân đối kế toán, nằm phía trên phần tài sản dài hạn. Chúng bao gồm các khoản mục có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

TSNH khác mã số 155 bao gồm những gì?

Mã số 155 là tài sản ngắn hạn khác, dùng để phản ánh giá trị của các tài sản ngắn hạn không thuộc các loại tài sản khác đã được phân loại rõ ràng. Tài sản ngắn hạn này bao gồm các khoản như kim khí quý, đá quý (không phải là hàng tồn kho), các khoản đầu tư chờ tăng giá để bán kiếm lời mà không phải là bất động sản đầu tư, và những vật phẩm có giá trị như tranh, ảnh.

Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155) khác với các tài sản ngắn hạn khác ở việc chúng không thuộc nhóm hàng hóa tồn kho hay tài sản cố định, mà là những tài sản có giá trị mà doanh nghiệp dự định sẽ chuyển đổi thành tiền trong vòng 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh.

Tìm hiểu về tài sản ngắn hạn giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả dòng tiền và duy trì hoạt động kinh doanh liên tục. Việc nắm vững các loại tài sản ngắn hạn và cách thức quản lý sẽ đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Áp dụng công nghệ vào quá trình này là điều cần thiết và mang lại hiệu quả quản lý tốt hơn. Có thể lựa chọn các phần mềm kế toán như phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ tốt cho công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp:

  • Cho phép theo dõi từng chỉ tiêu tài sản ngắn hạn: hàng tồn kho, tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn… tức thời, mọi lúc, mọi nơi
  • Tự động tính hệ số thanh toán nợ ngắn hạn và các chỉ số tài chính khác
  • Cho phép doanh nghiệp theo dõi, báo cáo chi tiết công nợ, hạn nợ theo từng khách hàng, hóa đơn, nhân viên để đốc thúc thu hồi công nợ kịp thời.

Ngoài ra, phần mềm kế toán online MISA AMIS đem đến cho nhà quản trị góc nhìn tổng quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp qua các tính năng ưu việt:

  • Xem báo cáo điều hành mọi lúc mọi nơi: Giám đốc, kế toán trưởng có thể theo dõi tình hình tài chính ngay trên di động, kịp thời ra quyết định điều hành doanh nghiệp.
  • Đầy đủ báo cáo quản trị: Hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.
  • Tự động hóa việc lập báo cáo: Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.

Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh Chị kế toán doanh nghiệp đăng ký nhận tư vấn về phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm giải pháp quản trị tài chính – kế toán hữu ích này ngay hôm nay!

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả