Tài khoản 136 theo Thông tư 99: Nguyên tắc kế toán và cách hạch toán

07/11/2025
49

Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ là tài khoản dùng để ghi nhận các khoản thanh toán, giao dịch phát sinh giữa doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trong cùng hệ thống. Theo quy định tại Thông tư 99/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2026, nguyên tắc kế toán và phương pháp hạch toán tài khoản 136 đã được cập nhật rõ ràng. Bài viết sau MISA AMIS sẽ giúp bạn hiểu rõ cách ghi nhận và xử lý các khoản phải thu nội bộ theo Thông tư 99.

1. Tài khoản 136 theo Thông tư 99 là gì?

So với Thông tư 200/2014/TT-BTC, tên gọi của Tài khoản 136  theo Thông tư 99/2025/TT-BTC vẫn được giữ nguyên “ Phải thu nội bộ”, được sử dụng để phản ánh các khoản nợ phải thu nội bộ giữa doanh nghiệp với đơn vị trực thuộc, hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một hệ thống kế toán.

Các khoản phải thu này có thể phát sinh từ việc cấp vốn, giao khoán nội bộ, chi trả hộ, thu hộ hoặc các khoản thanh toán vãng lai khác.

Tài khoản 136 theo Thông tư 99 là gì?

2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 136

Theo TT 99, nguyên tắc kế toán của tài khoản 136- Phải thu nội bộ được quy định như sau:

  • Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ bao gồm:
Ở doanh nghiệp Ở đơn vị trực thuộc
+ Vốn, quỹ đã giao, đã cấp cho đơn vị trực thuộc;

+ Các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên doanh nghiệp theo quy định;

+ Các khoản nhờ đơn vị trực thuộc thu hộ;

+ Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị trực thuộc;

+ Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;

+ Các khoản phải thu vãng lai khác.

+ Vốn, quỹ đã giao, đã cấp cho đơn vị trực thuộc;

+ Các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên doanh nghiệp theo quy định;

+ Các khoản nhờ đơn vị trực thuộc thu hộ;

+ Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị trực thuộc;

+ Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;

+ Các khoản phải thu vãng lai khác.

  • Các khoản phải thu nội bộ phải được hạch toán chi tiết theo từng đơn vị trực thuộc có quan hệ thanh toán và phải theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ để đảm bảo việc kiểm soát và thanh toán rõ ràng.
  • Tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán, doanh nghiệp phải tiến hành đối chiếu, xác nhận số phát sinh và số dư của Tài khoản 136 với Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ của các đơn vị có liên quan; nếu cùng đối tượng có khoản phải thu và khoản phải trả nội bộ thì có thể thực hiện bù trừ nhưng phải ghi nhận đúng nghiệp vụ, truy rõ đối tượng và nội dung thanh toán. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
  • Doanh nghiệp có trách nhiệm đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán và đảm bảo việc hạch toán, ghi sổ đầy đủ, trung thực các giao dịch nội bộ phát sinh theo đúng các quy định tại Thông tư 99/2025/TT‑BTC.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

Bên Nợ:

  • Số vốn doanh nghiệp đã giao, đã cấp cho đơn vị trực thuộc;
  • Kinh phí chủ đầu tư giao cho BQLDA; Các khoản khác được ghi tăng số phải thu của chủ đầu tư đối với BQLDA;
  • Các khoản đơn vị trực thuộc đã chi hộ, trả hộ doanh nghiệp hoặc các đơn vị trực thuộc khác;
  • Số tiền doanh nghiệp phải thu về, các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp cho doanh nghiệp;
  • Số tiền đơn vị trực thuộc phải thu về, các khoản doanh nghiệp phải cấp xuống;
  • Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc với nhau.
  • Các khoản phải thu nội bộ khác.

Bên Có:

  • Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị trực thuộc;
  • Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ BQLDA; Các khoản khác được ghi giảm số phải thu của chủ đầu tư đối với BQLDA;
  • Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
  • Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.

Số dư bên Nợ:

  • Số nợ còn phải thu ở các đơn vị trực thuộc tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.

Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở doanh nghiệp để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có do doanh nghiệp cấp cho các đơn vị trực thuộc. Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con vì được phản ánh trên Tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con.
  • Tài khoản 1362 – Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên.
  • Tài khoản 1363 – Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA.
  • Tài khoản 1368 – Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa trụ sở chính với các đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau.

4. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

4.1. Tại đơn vị trực thuộc

a) Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp hoặc đơn vị trực thuộc khác:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 111, 112.

b) Nhận thông báo từ doanh nghiệp về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

c)  Khi bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị:

  • Nếu đơn vị trực thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).

    • Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 155, 156,…

  • Nếu đơn vị trực thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 154, 155, 156,…

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

d) Khi nhận tiền hoặc vật tư, tài sản từ doanh nghiệp hoặc đơn vị trực thuộc khác thanh toán các khoản phải thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153,…

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).

đ) Khi thực hiện bù trừ các khoản phải thu và phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:

Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).

4.2. Hạch toán ở doanh nghiệp

a) Khi doanh nghiệp giao hoặc cấp vốn cho đơn vị trực thuộc:

  • Trường hợp giao vốn bằng tiền, hàng tồn kho, ghi:

Nợ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

Có các TK 111, 112, 156,…

  • Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn của TSCĐ)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

b) Nếu đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn cho doanh nghiệp, khi nhận được tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361).

c) Căn cứ vào báo cáo của đơn vị trực thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự ủy quyền của cấp trên, ghi:

Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361).

d) Khi bán hàng hóa,sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho các đơn vị trực thuộc hoặc tại thời điểm khi đơn vị trực thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài:

  • Nếu doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị trực thuộc, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

  • Nếu doanh nghiệp không ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị trực thuộc:
    • Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 154, 155, 156,…

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).

    • Khi đơn vị trực thuộc thông báo đã tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho bên thứ ba ngoài doanh nghiệp, doanh nghiệp ghi doanh thu, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

    • Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).

đ) Ghi nhận lãi phải thu từ hoạt động kinh doanh của đơn vị trực thuộc:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

e) Khi chi hộ, trả hộ các đơn vị trực thuộc, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có các TK 111, 112,…

g) Khi nhận được tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh toán các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị trực thuộc, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).

h) Khi thực hiện bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:

Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).

4.3. Kế toán tại Chủ đầu tư có thành lập BQLDAĐT

a) Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn đầu tư bằng tiền, vật tư, TSCĐ cho BQLDAĐT, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

Có các TK 111, 112, 152,…

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.

b) Khi nhận lãi tiền gửi ngân hàng chuyển lên do tạm thời chưa sử dụng vốn đầu tư do các BQLDA đầu tư chuyển lên cho Chủ đầu tư, chủ đầu tư, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

c) Chủ đầu tư kết chuyển chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá vào giá trị công trình cho BQLDA tính vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1363)

Có các TK 111, 112, 335,…

d) Khi nhận doanh thu, doanh thu tài chính, thu nhập khác từ BQLDAĐT nộp lên, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1362, 1368)

Có các TK 511, 515, 711,…

đ) Khi các BQLDAĐT chuyển số thuế GTGT đầu vào khi mua NVL, CCDC, TSCĐ, dịch vụ để thực hiện dự án đầu tư cho Chủ đầu tư để khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368).

e) Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí khác do các BQLDAĐT chuyển lên, ghi:

Nợ các TK 632, 635, 811,…

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1362, 1368).

g) Khi dự án hoàn thành, nhận bàn giao công trình, đơn vị chủ đầu tư ghi:

  • Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá đã được quyết toán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 155, 211, 213, 217,…

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)

Có các TK 331, 333,… (nhận nợ phải trả nếu có).

  • Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá tạm tính. Khi quyết toán phải điều chỉnh giá trị công trình theo giá được quyết toán, ghi:
    • Nếu giá được quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi:

Nợ các TK 155, 211, 213, 217,…

Có các TK liên quan.

  • Nếu giá được quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi:

Nợ các TK liên quan

Có các TK 155, 211, 213, 217,…

Kết luận

Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ là một trong những tài khoản trọng yếu trong công tác kế toán nội bộ, phản ánh rõ mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc. Theo Thông tư 99/2025/TT-BTC, việc hạch toán TK 136 yêu cầu doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết theo từng đối tượng, định kỳ đối chiếu và thực hiện bù trừ với TK 336 để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.

Để triển khai đúng và hiệu quả các yêu cầu của Thông tư, doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng phần mềm kế toán online MISA AMIS – một giải pháp công nghệ hiện đại, dễ sử dụng, phù hợp với doanh nghiệp nhiều cấp, nhiều chi nhánh. MISA AMIS sẵn sàng đáp ứng Thông tư 99/2025/TT-BTC nhờ các tính năng nổi bật sau:

  • Tự động hạch toán giao dịch nội bộ giữa doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc, hỗ trợ đúng kết cấu TK 136 và TK 336 theo thông tư mới.
  • Theo dõi chi tiết công nợ nội bộ theo từng đơn vị, từng khoản phát sinh, từng loại giao dịch (chi hộ, giao vốn, thu hộ…).
  • Tự động đối chiếu và bù trừ công nợ giữa các đơn vị nội bộ, đảm bảo khớp số liệu kế toán giữa hai bên.
  • Giao diện trực quan, dễ sử dụng, hỗ trợ phân cấp quản lý và phân quyền kế toán từng chi nhánh.
  • Tự động tổng hợp báo cáo hợp nhất, giúp doanh nghiệp mẹ theo dõi tổng thể tình hình công nợ nội bộ.
  • Luôn cập nhật chính sách kế toán mới nhất, đảm bảo tuân thủ đầy đủ Thông tư 99/2025/TT-BTC và các văn bản liên quan.

Đăng ký ngay để trải nghiệm 15 ngày dùng thử miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS – công cụ tài chính hoàn hảo cho doanh nghiệp của bạn

Dùng thử miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán