Theo Tổng cục thống kê (GSO), quý II/2024, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 97,2 tỷ USD, tăng 12,5% so với cùng kỳ năm trước và tăng 4,6% so với quý I/2024. Tính chung sáu tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 190,08 tỷ USD, tăng 14,5% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung sáu tháng đầu năm 2024, cán cân thương mại hàng hóa ước tính xuất siêu 11,63 tỷ USD.
Có thể thấy, Việt Nam đang tập trung vào phát triển xuất khẩu, và các doanh nghiệp cũng cần phải thích nghi trong xu thế hội nhập hiện nay. Tuy nhiên không ít các doanh nghiệp chưa nắm được quy trình xuất khẩu hàng hoá là gì. Bài viết này sẽ hướng dẫn toàn diện quy trình xuất khẩu hàng hoá.
1. Xuất khẩu hàng hoá là gì?
Theo quy định tại Điều 28 luật Thương mại 2005 định nghĩa về xuất khẩu hàng hoá như sau:
“Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”
Có thể hiểu đơn giản hơn, xuất khẩu hàng hoá là quá trình bán và vận chuyển hàng hóa từ một quốc gia này sang quốc gia khác, nhằm mục đích tiêu thụ, sử dụng hoặc kinh doanh. Quá trình này bao gồm nhiều bước, từ việc sản xuất, đóng gói, xử lý giấy tờ và thủ tục hải quan, cho đến việc vận chuyển và giao nhận tại điểm đến.
2. Quy định và hồ sơ xuất khẩu hàng hoá
Vậy là ta đã nắm được định nghĩa xuất khẩu hàng hoá là gì. Tiếp theo, cần phải hiểu rõ về các quy định và những điều cần thiết ở trong hồ sơ xuất khẩu hàng hoá.
2.1. Quy định về hàng hoá xuất khẩu
Quy định về hàng hoá xuất khẩu được nêu quy định tại bộ luật Quản lý Ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội. Bộ luật bao gồm một số quy định về hàng hoá xuất khẩu như sau:
Theo quy định tại Điều 32 mục 4 chương II, biện pháp chứng nhận xuất xứ hàng hoá bao gồm các chứng từ:
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp cho thương nhân;
- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa do thương nhân phát hành theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật này.
Theo quy định tại Điều 61 mục 1 chương III, áp dụng các biện pháp kỹ thuật, kiểm dịch hàng hoá xuất khẩu như sau:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải được công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc giấy chứng nhận y tế theo quy định của pháp luật.
- Trình tự, thủ tục áp dụng các biện pháp kỹ thuật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm, đo lường.
Theo quy định tại Điều 65 mục 2 chương III, áp dụng biện pháp kiểm tra đối với hàng hoá xuất khẩu như sau:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là đối tượng phải kiểm tra bao gồm:
- Hàng hóa phải áp dụng biện pháp kỹ thuật, kiểm dịch quy định tại các điều 61, 62, 63 và 64 của Luật này;
- Hàng hóa có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa có khả năng gây mất an toàn theo thông tin cảnh báo từ các tổ chức quốc tế, khu vực, nước ngoài;
- Hàng hóa mà cơ quan có thẩm quyền phát hiện không phù hợp và phải tăng cường kiểm tra theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này được kiểm tra theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này và do cơ quan, tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định thực hiện.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ban hành Danh mục hàng hóa là đối tượng phải kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo quy định tại Điều 5 chương II tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP, quy định các hàng hoá cấm xuất khẩu như sau:
- Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
- Căn cứ Phụ lục I Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.
- Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Ngoài ra, đối với sản phẩm cũng có các tiêu chuẩn về chất lượng riêng, tuỳ vào từng mặt hàng, loại sản phẩm cũng như là yêu cầu tại các quốc gia nhập khẩu và quy chuẩn của khu vực về các loại hàng hoá khác nhau.
Tóm lại, những quy định về hàng hoá xuất khẩu tập trung vào 4 yếu tố sau:
- Chất lượng và tiêu chuẩn: Hàng hóa xuất khẩu phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của Việt Nam và nước nhập khẩu.
- Nhãn mác và bao bì: Hàng hóa phải được đóng gói và ghi nhãn mác đúng quy cách, cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, nhà sản xuất, và hướng dẫn sử dụng.
- Kiểm dịch và an toàn thực phẩm: Hàng hóa xuất khẩu, đặc biệt là thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp, phải qua kiểm dịch và đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Hợp đồng và giấy tờ xuất khẩu: Doanh nghiệp xuất khẩu cần có hợp đồng ngoại thương và các giấy tờ cần thiết như hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ, và giấy chứng nhận kiểm dịch nếu cần.
Những quy định này nhằm đảm bảo hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam tuân thủ các yêu cầu quốc tế và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng ở nước nhập khẩu.
TẢI MIỄN PHÍ: 20 BIỂU MẪU BÁO CÁO DÀNH CHO DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
2.2. Hồ sơ xuất khẩu hàng hoá theo quy định hiện hành
Tại Khoản 1 Điều 16 tại Thông tư 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 tại Thông tư 39/2018/TT-BTC có quy định về hồ sơ hải quan đối với hàng xuất khẩu như sau:
- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
- Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
- Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:
- Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính;
- Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.
- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
- Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác.
3. Quy trình xuất khẩu hàng hoá chi tiết
Quy trình xuất khẩu hàng hóa là một chuỗi các bước cần thực hiện để đảm bảo hàng hóa được xuất khẩu một cách hợp pháp và hiệu quả. Dưới đây là chi tiết các bước cần thực hiện trong quy trình xuất khẩu hàng hóa:
Bước 1: Thực hiện đàm phán và ký hợp đồng ngoại thương
Bước đầu tiên trong quy trình xuất khẩu hàng hóa chính là đàm phán và ký kết hợp đồng. Trước khi cả hai bên đồng ý ký vào hợp đồng ngoại thương, thì phải trải qua trao đổi và đàm phán. Bởi vì, các điều khoản trong hợp đồng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích của các bên liên quan nên phải xem xét kỹ lưỡng. Trước khi đồng thuận và ký kết các điều khoản trong hợp đồng, doanh nghiệp nên thực hiện các điều sau:
- Nghiên cứu về thị trường chung.
- Lập các phương án kinh doanh tiềm năng.
- Tìm ra giải pháp kiểm tra.
- Tính giá hàng xuất nhập khẩu mang lại lợi nhuận cao nhất.
Bước 2: Thủ tục xin giấy phép xuất khẩu hàng
Sau khi ký kết hợp đồng, doanh nghiệp cần tiến hành xin giấy phép xuất khẩu cho lô hàng. Thủ tục này bao gồm việc chuẩn bị và nộp các hồ sơ cần thiết lên cơ quan quản lý xuất khẩu:
- Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu.
- Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Nhận giấy phép xuất khẩu sau khi được phê duyệt.
Đây là công đoạn tốn rất nhiều thời gian và công sức, cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng để quá trình xin giấy phép diễn ra thuận lợi, giấy phép có thể sử dụng nhiều lớn với một mặt hàng.
Bước 3: Đặt và chọn lấy container trống
Để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn, doanh nghiệp cần đặt và chọn container phù hợp. Cần phải xác định xem kiện hàng được bán theo điều kiện CIF (Cost, Insurance, Freight) hay FOB (Free On Board). Các bước cần thực hiện bao gồm:
- Liên hệ với hãng tàu hoặc công ty vận tải để đặt container.
- Chọn loại container phù hợp với đặc tính hàng hóa.
- Xác nhận ngày giờ và địa điểm nhận container.
Bước 4: Chuẩn bị và kiểm tra hàng hóa xuất khẩu
Trước khi đóng gói hàng hóa vào container, doanh nghiệp cần kiểm tra và chuẩn bị hàng hóa kỹ lưỡng để đảm bảo chúng đáp ứng các tiêu chuẩn xuất khẩu:
- Kiểm tra chất lượng và số lượng hàng hóa.
- Đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng, thiếu hụt.
- Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến chất lượng và kiểm dịch nếu cần.
Bước 5: Đóng gói và thực hiện ký hiệu chuyên chở shipping mark
Đóng gói hàng hóa một cách cẩn thận và ghi rõ các ký hiệu chuyên chở (shipping mark) để đảm bảo việc nhận diện và xử lý hàng hóa dễ dàng:
- Đóng gói hàng hóa theo quy cách chuẩn.
- Ghi rõ các ký hiệu chuyên chở trên bao bì.
- Đảm bảo bao bì và ký hiệu phù hợp với yêu cầu của nước nhập khẩu.
Bước 6: Mua bảo hiểm lô hàng xuất khẩu
Bảo hiểm hàng hóa giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển. Đây là một biện pháp cần thiết để phòng ngừa rủi ro và tránh các vấn đề phát sinh trong quá trình vận chuyển. Những mặt hàng xuất khẩu thông thường, mức mua bảo hiểm rơi vào mức 2% tổng giá trị lô hàng. Đối với những lô hàng xuất khẩu có điều kiện như FOB/ CNF sẽ không cần mua bảo hiểm hàng hóa. Các bước cần thực hiện bao gồm:
- Liên hệ với công ty bảo hiểm để mua bảo hiểm cho lô hàng.
- Chọn loại bảo hiểm phù hợp với tính chất và giá trị hàng hóa.
- Hoàn tất các thủ tục mua bảo hiểm và nhận giấy chứng nhận bảo hiểm.
Bước 7: Khai báo thủ tục hải quan
Doanh nghiệp cần khai báo và làm thủ tục hải quan để hàng hóa được thông quan một cách hợp pháp. Các công đoạn trong khai báo bao gồm:
- Chuẩn bị và nộp tờ khai hải quan.
- Nộp các giấy tờ liên quan như hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ.
- Hoàn thành các khoản phí hải quan nếu có.
- Nhận tờ khai hải quan đã được duyệt từ cơ quan hải quan.
- Trình tờ khai đã xác nhận cho kiểm soát viên của cảng kiểm tra container và seal.
- Khi container được hạ, sẽ được vào sổ tàu, nhân viên giao nhận sẽ phải xác nhận vào biên bản xác nhận tình trạng container và biên bản bàn giao.
Bước 8: Giao hàng hóa vận chuyển cho tàu
Sau khi hoàn tất thủ tục hải quan, hàng hóa sẽ được giao cho hãng tàu để vận chuyển:
- Liên hệ với hãng tàu để xác nhận lịch trình và phương thức vận chuyển.
- Giao hàng hóa cho hãng tàu tại cảng xuất khẩu.
- Nhận và kiểm tra vận đơn (Bill of Lading) từ hãng tàu.
Bước 9: Thực hiện thanh toán tiền hàng xuất khẩu
Doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục thanh toán tiền hàng xuất khẩu theo điều khoản trong hợp đồng:
- Chuẩn bị và gửi hóa đơn thanh toán cho bên mua.
- Theo dõi quá trình thanh toán từ phía khách hàng.
- Đảm bảo nhận đủ tiền hàng theo thỏa thuận.
Bước 10: Gửi chứng từ cho đơn vị mua hàng nước ngoài
Cuối cùng, doanh nghiệp cần gửi các chứng từ liên quan cho bên mua hàng ở nước ngoài để họ có thể nhận hàng:
- Gửi hóa đơn thương mại, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ, và các giấy tờ kiểm dịch nếu có.
- Xác nhận việc nhận chứng từ từ phía khách hàng.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh nếu có liên quan đến chứng từ.
TẢI NGAY BỘ TÀI LIỆU: HƯỚNG DẪN THIẾT LẬP QUY TRÌNH CHO DOANH NGHIỆP – TẶNG KÈM 50+ BIỂU MẪU
4. Các chi phí để thực hiện quy trình xuất khẩu hàng hoá
Trong quy trình xuất khẩu hàng hoá, xuất hiện một số các chi phí phát sinh phổ biến như sau:
- Thuế xuất khẩu: Nếu hàng hoá nằm trong hạng mục phải chịu thuế xuất khẩu thì sẽ phải nộp thuế. Thuế VAT hiện hành với hàng hoá xuất khẩu là 0%.
- Chi phí vận chuyển: Chi phí vận chuyển có ảnh hưởng lớn tới thời gian vận chuyển và ngược lại. Tuỳ vào mặt hàng sẽ có những phương án vận chuyển phù hợp như đường sắt, đường hàng không, đường bộ, đường thuỷ,… Chi phí vận chuyển lại bao gồm các chi phí như sau:
- Chi phí vận chuyển từ nhà máy/kho ra cảng biển;
- Chi phí tại cảng (nâng hạ, tháo, xếp, dỡ,…);
- Chí phí liên quan tới thông quan, cước vận chuyển quốc tế,…;
- Chi phí bảo hiểm, kiểm dịch,…
- Chi phí lưu kho cảng: Hầu hết các hàng hóa cần vận chuyển sớm và giữ lại tại cảng để lưu kho trong quá trình xin giấy phép và thực hiện các thủ tục hành chính, khi đó chi phí lưu kho cũng sẽ phát sinh, tùy theo số lượng, mặt hàng hay khối lượng của chúng.
- Một số phụ phí khác như phí cầu cảng, phí niêm phong kẹp chì, biến động giá nhiên liệu trong các thời điểm khác nhau,… tuỳ thuộc vào từng quốc gia, các doanh nghiệp cần chuẩn bị cho các tình huống phát sinh như vậy, tránh rơi vào thế bị động.
5. Những lưu ý cần biết trong quy trình xuất khẩu hàng hoá
Trong quá trình thực hiện quy trình xuất khẩu hàng hoá, có một vài lưu ý cần biết để tránh các vấn đề phát sinh và công việc không suôn sẻ. Một số các lưu ý như sau:
- Chuẩn bị giấy tờ theo quy định: Chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ cần thiết như hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận kiểm dịch, đảm bảo các giấy tờ được ký và đóng dấu đúng quy định. Ngoài ra, luôn lưu giữ bản sao của các giấy tờ để đối chiếu khi cần.
- Trọng lượng của lô hàng: Kiểm tra và xác nhận trọng lượng hàng hóa trước khi đóng gói, cần đảm bảo trọng lượng khai báo trên giấy tờ hải quan và vận đơn phù hợp với thực tế, tránh trường hợp chênh lệch trọng lượng dẫn đến việc bị phạt hoặc từ chối hàng hóa tại điểm đến.
- Phương thức vận chuyển: Lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp với tính chất và giá trị của hàng hóa (đường biển, đường hàng không, đường bộ), tránh đội thêm các chi phí không cần thiết. Tìm hiểu về thời gian vận chuyển và các yêu cầu đặc biệt đối với hàng hóa cần vận chuyển.
- Đóng gói hàng hoá: Đóng gói hàng hóa cẩn thận, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển, nghiên cứu sử dụng vật liệu đóng gói phù hợp để bảo vệ hàng hóa khỏi hư hỏng. Ghi rõ ký hiệu chuyên chở (shipping mark) và các thông tin cần thiết trên bao bì.
- Chọn đơn vị vận chuyển: Lựa chọn các hãng tàu, công ty vận tải có uy tín và kinh nghiệm, đảm bảo đơn vị vận chuyển có đầy đủ năng lực và phương tiện để thực hiện vận chuyển hàng hóa một cách hiệu quả.Thương lượng và ký kết hợp đồng vận chuyển rõ ràng với đơn vị vận chuyển.
- Kiểm tra hàng hoá: Kiểm tra kỹ lưỡng hàng hóa trước khi đóng gói và vận chuyển, đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng, thiếu hụt và đáp ứng các tiêu chuẩn xuất khẩu.Thực hiện các bước kiểm tra chất lượng và kiểm dịch nếu cần.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh: Chuẩn bị sẵn sàng phương án dự phòng để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình xuất khẩu, thiết lập kênh liên lạc với các bên liên quan để xử lý nhanh chóng các vấn đề về giấy tờ, vận chuyển, và chất lượng hàng hóa. Dù có xảy ra tranh chấp cũng cần đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp và khách hàng, giải quyết các tranh chấp một cách công bằng và hợp lý.
Khi thực hiện quy trình xuất khẩu hàng hoá, các doanh nghiệp gặp khó khăn rất nhiều với các thông tư, nghị định, quy định về pháp luật, cũng như theo dõi tiến độ của quy trình này. Vì vậy nhu cầu về một bộ sản phẩm có thể giải quyết được các vấn đề trên là rất lớn. Một trong những ứng dụng đáp ứng tốt những yêu cầu hiện nay chính là nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS.
Nền tảng với hơn 250.000 khách hàng tin dùng. Hỗ trợ quản trị 4 trụ cột cốt lõi là Tài chính – kế toán, Marketing – Bán hàng, Nhân sự và Quản lý – Điều hành, MISA AMIS đem đến cho doanh nghiệp công tác chuyển đổi số toàn diện, vận hành tối ưu, gia tăng năng lực cạnh tranh và đạt được sự tăng trưởng vượt bậc. Bên cạnh đó, MISA AMIS luôn chú trọng tới các nguyên tắc trợ giúp và đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp, cụ thể như sau:
- Minh bạch và trung thực trong quản lý tài chính
Phần mềm MISA AMIS giúp các doanh nghiệp quản lý tài chính minh bạch và trung thực, từ đó giảm thiểu rủi ro về gian lận tài chính. Việc minh bạch này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mà còn tạo niềm tin cho cổ đông, nhà đầu tư và khách hàng.
- Bảo mật thông tin khách hàng và doanh nghiệp
MISA AMIS cung cấp các giải pháp bảo mật cao cấp, giúp bảo vệ dữ liệu khách hàng và thông tin kinh doanh. Việc bảo mật thông tin là một phần quan trọng của đạo đức kinh doanh, nhằm đảm bảo quyền riêng tư và bảo vệ lợi ích của khách hàng.
- Trách nhiệm xã hội và phát triển bền vững
Sử dụng MISA AMIS giúp doanh nghiệp quản lý nguồn lực hiệu quả, từ đó giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa chi phí. Điều này không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và cộng đồng.
Dùng thử và khám phá sức mạnh của MISA AMIS ngay tại đây:
6. Kết luận
Quy trình xuất khẩu hàng hóa là một chuỗi các bước phức tạp và đòi hỏi sự cẩn trọng, tỉ mỉ từ khâu đàm phán hợp đồng đến việc vận chuyển và thanh toán. Việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về xuất khẩu, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp, đóng gói đúng quy cách, và giải quyết các vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng và hiệu quả là rất quan trọng. Điều này không chỉ đảm bảo sự thành công của giao dịch mà còn góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.