[MỚI] Đã có Nghị định 320/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

17/12/2025
1692

Nghị định 320/2025/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2025 đã chính thức được ban hành, trong đó quy định chi tiết về căn cứ tính thuế, phương pháp xác định thu nhập chịu thuế, thuế suất cũng như các chính sách ưu đãi thuế TNDN. Đây là văn bản quan trọng, tác động trực tiếp đến việc kê khai, quyết toán thuế của doanh nghiệp từ năm 2025, đòi hỏi doanh nghiệp cần kịp thời cập nhật và rà soát để áp dụng đúng quy định, hạn chế rủi ro về thuế.

1. Tổng quan về Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN

Ngày 15/12/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 320/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo đó, Nghị định gồm 6 Chương, 26 Điều luật, cụ thể như sau:

Tổng quan về Nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNDN
  • Chương I. Quy định chung, gồm 4 điều (từ Điều 1 đến Điều 4).
  • Chương II. Căn cứ và phương pháp tính thuế, gồm 7 điều (từ Điều 5 đến Điều 12).
  • Chương III. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, gồm 2 điều (Điều 13 và Điều 14).
  • Chương IV. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, gồm 3 điều (từ Điều 15 đến Điều 17)
  • Chương V. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, gồm 6 điều (từ Điều 18 đến Điều 23)
  • Chương VI. Điều khoản thi hành, gồm 3 điều (từ Điều 24 đến Điều 26)

Tải full Nghị định 320/2025/NĐ-CP tại đây

button tải xuống

2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật, bao gồm việc xác định thu nhập tính thuế, căn cứ tính thuế, thuế suất, phương pháp tính thuế, nguyên tắc và điều kiện áp dụng ưu đãi thuế,.

Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến phạm vi điều chỉnh này.

Người nộp thuế bao gồm các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và các tổ chức kinh tế khác có thu nhập chịu thuế…

3. Xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Theo Nghị định 320/2025/NĐ-CP, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
  • Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật về thuế.
Thu nhập chịu thuế TNDN 2025

3.1. Các khoản thu nhập khác

Thu nhập khác được xác định khá đa dạng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các khoản sau:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư
  • Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
  • Thu nhập từ cho thuê tài sản
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất động sản)
  • Lãi tiền gửi, lãi cho vay
  • Chênh lệch tỷ giá
  • Khoản nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được
  • Quà biếu, quà tặng và các khoản thu nhập khác theo quy định

Doanh nghiệp cần lưu ý phân loại đúng các khoản thu nhập này để kê khai đầy đủ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

3.2. Thu nhập được miễn thuế

Bên cạnh các khoản thu nhập chịu thuế, Nghị định 320/2025/NĐ-CP cũng quy định chi tiết các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN, đáng chú ý bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản
  • Thu nhập từ sản xuất sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, đặc biệt đối với doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn
  • Thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
  • Thu nhập từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (được miễn thuế trong thời hạn 03 năm)
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS

4. Căn cứ và Phương pháp tính thuế TNDN

4.1. Căn cứ tính thuế

Theo Nghị định hướng dẫn thuế TNDN 2025, căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Thu nhập tính thuế trong kỳ
  • Thuế suất thuế TNDN tương ứng

4.2. Nguyên tắc bù trừ lãi, lỗ và chuyển lỗ

Nghị định cho phép doanh nghiệp thực hiện bù trừ giữa các hoạt động sản xuất, kinh doanh có lãi và lỗ trong cùng kỳ tính thuế, tuy nhiên có một số điểm cần lưu ý:

  • Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư không được bù trừ với thu nhập chịu thuế của hoạt động đang hưởng ưu đãi thuế
  • Lỗ được chuyển toàn bộ và liên tục vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo, tối đa không quá 05 năm.

4.3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, gia công, cung ứng dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

Nghị định hướng dẫn cụ thể:

  • Thời điểm xác định doanh thu
  • Cách xác định doanh thu đối với một số trường hợp đặc thù, bao gồm:
    • Bán hàng trả góp, trả chậm
    • Hoạt động cho thuê tài sản
    • Hoạt động xây dựng, lắp đặt
    • Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
    • Các trường hợp phát sinh khác theo quy định

4.4. Chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế

Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN phải đáp ứng đồng thời 03 điều kiện sau:

  • Phát sinh thực tế, liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các giao dịch có giá trị từ 05 triệu đồng trở lên

Nghị định cũng quy định cụ thể về các khoản chi không được trừ, như các khoản chi không đáp ứng điều kiện chung, các khoản tiền phạt vi phạm hành chính, và phần chi vượt mức quy định đối với chi phúc lợi cho người lao động hoặc chi trả lãi tiền vay liên quan đến vốn điều lệ còn thiếu.

4.5. Thuế suất thuế TNDN

Theo Nghị định hướng dẫn thuế TNDN 2025:

  • Thuế suất phổ thông: 20%
  • Thuế suất ưu đãi theo quy mô doanh thu:
    • 15%: áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng
    • 17%: áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng

Nghị định cũng quy định chi tiết mức thuế suất đặc biệt từ 25% đến 50% đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, và 40% hoặc 50% đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm.

Đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, thuế được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế, ví dụ: dịch vụ là 5% (riêng quản lý nhà hàng, khách sạn, casino là 10%), tiền bản quyền là 10%, chuyển nhượng vốn là 2%

5. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Nghị định hướng dẫn thuế TNDN 2025, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng theo ngành, nghề ưu đãi và địa bàn ưu đãi.

Nghành nghề và địa bàn ưu đãi:

Nghành nghề và địa bàn ưu đãi thuế TNDN

Nghị định quy định cụ thể các ngành, nghề ưu đãi thuế TNDN, trong đó đáng chú ý bao gồm:

  • Ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển
  • Sản xuất sản phẩm phần mềm, dịch vụ công nghệ thông tin
  • Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
  • Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch
  • Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng của Nhà nước
  • Dự án sản xuất quy mô lớn, với tổng vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng theo tiêu chí quy định

Bên cạnh ngành nghề, ưu đãi thuế TNDN còn được áp dụng theo địa bàn đầu tư, bao gồm:

  • Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
  • Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn
  • Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung.

Thuế suất ưu đãi:

Các mức ưu đãi thuế suất chính:

  • Thuế suất 10% trong 15 năm áp dụng cho các dự án đầu tư mới thuộc ngành nghề ưu đãi hoặc tại địa bàn đặc biệt khó khăn.
  • Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng cho một số hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, xã hội hóa, nhà ở xã hội.
  • Thuế suất 17% trong 10 năm áp dụng cho các dự án đầu tư mới thuộc ngành, nghề ưu đãi khác hoặc tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn,.

Về thời gian miễn/giảm thuế:

  • Miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo áp dụng cho thu nhập của doanh nghiệp hưởng ưu đãi tại khoản 1 Điều 19 của Luật thuế TNDN và một số trường hợp khác,.
  • Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo áp dụng cho thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định.

Nghị định cũng quy định về ưu đãi thuế đối với dự án đầu tư mở rộng, các trường hợp miễn, giảm thuế khác như chi thêm cho lao động nữ và lao động dân tộc thiểu số,, và miễn thuế 02 năm cho doanh nghiệp thành lập mới từ hộ kinh doanh.

6. Điều khoản thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành (15 tháng 12 năm 2025) và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025:

Doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng các quy định về doanh thu, chi phí, ưu đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế và chuyển lỗ theo Nghị định này:

  • Từ đầu kỳ tính thuế năm 2025; hoặc
  • Từ ngày Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực; hoặc
  • Từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Trường hợp kỳ tính thuế năm 2025 của doanh nghiệp bắt đầu sau ngày Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thì áp dụng từ ngày Luật có hiệu lực hoặc từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Quy định về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt tại điểm c khoản 1 Điều 9 và quy định về chuyển nhượng vốn tại điểm i khoản 3 Điều 12 của Nghị định này được áp dụng kể từ ngày Nghị định có hiệu lực thi hành.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 4 Trung bình: 4.8]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán