Đáp án tham khảo và giải đề thi môn Pháp luật Thuế kỳ thi Đại lý thuế năm 2022

24/05/2022
8939
Hình 1: Đáp án tham khảo và hướng dẫn giải đề thi môn Pháp luật Thuế kỳ thi Đại lý thuế năm 2022
Mục lục Hiện

PHẦN I – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Căn cứ các quy định pháp luật Thuế và Quản lý thuế hiện hành, anh/chị hãy ghi tên phương án trả lời đúng nhất vào cột Phương án trả lời của Phần trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

Câu 1. Khoản trợ cấp nào dưới đây tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, công của người lao động:

  1. Trợ cấp chuyển vùng 1 lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam
  2. Trợ cấp 1 lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
  3. Trợ cấp khó khăn 1 lần của tổ chức chi cho người lao động khi gặp khó khăn theo Quy chế tài chính của tổ chức.
  4. Trợ cấp chuyển vùng 1 lần đối với người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

Đáp án: C

Câu 2. Doanh nghiệp A thực hiện áp dụng kỳ kế toán theo năm tài chính khác với năm dương lịch (từ 01/07 đến 30/06 năm sau). Trong trường hợp DN không được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2021 của DN A là:

  1. Chậm nhất là ngày 31/03/2022 (thứ năm).
  2. Chậm nhất là ngày 30/04/2022 (thứ bảy).
  3. Chậm nhất là ngày 30/06/2022 (thứ năm).
  4. Chậm nhất là ngày 30/09/2022 (thứ sáu).

Đáp án: A

Câu 3. Năm 2016, doanh nghiệp A có dự án đầu tư mới sản xuất SP A và được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế theo mức miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Nếu dự án đầu tư này phát sinh doanh thu từ năm 2016, đến năm 2018 mới phát sinh thu nhập thì thời gian tính miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm:

  1. Năm 2016
  2. Năm 2017
  3. Năm 2018
  4. Năm 2019

Đáp án: C

Câu 4. Dịch vụ vận chuyển hành khách nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:

  1. Dịch vụ vận chuyển hành khách đi các tỉnh, thành phố Việt Nam.
  2. Dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
  3. Cả hai phương án trên đều đúng.

Đáp án: B

Câu 5. Cá nhân cư trú A trong năm 2022 được thừa kế 01 thửa đất ở diện tích 100m2 theo di chúc của bác ruột. Giá đất theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định đối với thửa đất là 20 triệu đồng/m2. Số thuế TNCN cá nhân A phải nộp đối với thu nhập từ thừa kế nêu trên là:

  1. 40.000.000 đồng
  2. 199.000.000 đồng
  3. 200.000.000 đồng
  4. Không phải nộp thuế TNCN do thuộc trường hợp miễn thuế TNCN

Đáp án: B

Câu 6. Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT trong trường hợp nào sau đây:

  1. Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong cùng một cơ sở kinh doanh.
  2. Điều chuyển tài sản khi sáp nhập doanh nghiệp theo quy định.
  3. Điều chuyển tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  4. Tất cả các trường hợp nêu trên.

Đáp án: D

Câu 7. Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm thì nội dung nào dưới đây quy định về khoản thu nhập này là phù hợp với pháp luật thuế TNDN hiện hành?

  1. Khoản thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
  2. Khoản thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm tính vào thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
  3. Khoản thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất các sản phẩm ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

Đáp án: C

Câu 8. Ngày 13/05/2022 Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tiến hành xuất hóa đơn trả lại toàn bộ lô hàng hóa đã mua của công ty B trong tháng 03/2022 do hàng hóa giao không đúng chất lượng (Công ty A và công ty B đã thực hiện kê khai hóa đơn mua hàng tháng 03/2022 vào hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế 03/2022 theo đúng quy định). Trong trường hợp này, căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng, công ty A sẽ thực hiện khai thuế GTGT:

  1. Vào hồ sơ khai thuế bổ sung kỳ tính tháng 03/2022 nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra
  2. Vào hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế tháng 04/2022
  3. Vào hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế tháng 05/2022
  4. Vào hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế tháng 04/2022 lần đầu hoặc hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế tháng 05/2022 nếu người nộp thuế đã nộp hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế tháng 04/2022.

Đáp án: C

Câu 9. Cá nhân cư trú A ngày 10/11/2021 chuyển nhượng 15.000 cổ phiếu HBX trên sàn giao dịch, giá khớp lệnh 23.000 đồng/cổ phiếu. Xác định số thuế TNCN cá nhân A phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng cổ phiếu nêu trên:

  1. 6.900.000 đồng
  2. 3.450.000 đồng
  3. 345.000 đồng
  4. Không phát sinh thuế TNCN phải nộp

Đáp án: C

Câu 10. Đối với cùng một hành vi trốn thuế thì mức phạt tiền đối với cá nhân:

  1. Bằng mức phạt tiền đối với tổ chức.
  2. Bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
  3. Bằng mức phạt tiền đối với tổ chức và áp dụng tình tiết giảm nhẹ.
  4. Bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức và áp dụng tình tiết tăng nặng.

Đáp án: A

Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi phí nào dưới đây:

  1. Chi phí nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh phù hợp với định mức nhà nước quy định, có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
  2. Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.
  3. Chi khấu hao của tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.

Đáp án: A

Câu 12. Người nộp thuế là tổ chúc không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:

  1. Không phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  2. Phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.
  3. Phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 10 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.

Đáp án: B

Câu 13. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phải thực hiện khai quyết toán thuế TNCN trong trường hợp:

  1. Không phát sinh khấu trừ thuế TNCN.
  2. Không phát sinh trả thu nhập.
  3. Không có cá nhân ủy quyền quyết toán thay.

Đáp án: B

Câu 14. Trong kỳ tính thuế TNDN, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, hoạt động chuyển nhượng bất động sản bị lỗ thì doanh nghiệp:

  1. Được bù trừ lãi, lỗ giữa hai hoạt động với nhau.
  2. Được bù trừ một phần hoặc toàn bộ lỗ hoạt động chuyển nhượng bất động sản với lãi hoạt động sản xuất kinh doanh căn cứ theo đề nghị của doanh nghiệp và sự chấp thuận của cơ quan thuế.
  3. Không được bù trừ lãi, lỗ giữa hai hoạt động với nhau.

Đáp án: A

Câu 15. Giá tính thuế GTGT đối với trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức khuyến mại giảm giá hàng bán là:

  1. Giá bán hàng hóa chưa có thuế GTGT trước khi áp dụng hình thức khuyến mại giảm giá.
  2. Giá bán hàng hóa chưa có thuế GTGT đã giảm được áp dụng trong thời gian khuyến mại theo quy định, chưa bao gồm thuế GTGT.
  3. Giá bán hàng hóa chưa có thuế GTGT của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động khuyến mại.

Đáp án: B

Câu 16. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi phí nào dưới đây:

  1. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ theo quy định của pháp luật.
  2. Khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật.
  3. Khoản thuế thu nhập doanh nghiệp nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đáp án: B

Câu 17. Sau khi cơ quan thuế đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế mà người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp thì:

  1. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
  2. Bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
  3. Thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.

Đáp án: C

Câu 18. Thu nhập tính thuế TNDN được xác định bằng:

  1. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước theo quy định.
  2. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế cộng (+) các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước theo quy định.
  3. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác.

Đáp án: A

Câu 19. Khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra phát hiện trường hợp hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào ghi mức thuế suất GTGT cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh thì xử lý như thế nào?

  1. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT.
  2. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn nếu cơ quan thuế trực tiếp quản lý người bán xác nhận người bán đã kê khai, nộp thuế theo đúng thuế suất ghi trên hóa đơn GTGT.
  3. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
  4. Cả A và B

Đáp án: D

Câu 20. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ được phép sử dụng chứng từ thanh toán là giá đã bao gồm Thuế GTGT theo quy định, giá tính thuế GTGT được xác định:

  1. Là giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT.
  2. Bằng giá thanh toán chia (1+ thuế suất GTGT của hàng hóa, dịch vụ).
  3. Bằng giá thanh toán chia Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ.

Đáp án: B

Câu 21. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi phí nào dưới đây:

  1. Số thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định của pháp luật thuế GTGT
  2. Số tiền thuế TNCN do doanh nghiệp khấu trừ trên thu nhập của người lao động để nộp vào ngân sách nhà nước.
  3. Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài trong trường hợp thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN.

Đáp án: C

Câu 22. Một cá nhân cư trú trúng giải nhất 02 vé xổ số trong một đợt quy thưởng của Công ty xổ số miền Bắc, trị giá giải thưởng: 10 triệu đồng/tờ vé số, số thuế TNCN cá nhân này phải nộp đối với khoản thu nhập trên:

  1. 0 đồng
  2. 500.000 đồng
  3. 1.000.000 đồng
  4. 2.000.000 đồng

Đáp án: A

Câu 23. Doanh nghiệp A thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và khai thuế theo quý. Tháng 03/2022, doanh nghiệp phát hiện năm 2022 không đủ điều kiện khai thuế GTGT theo quý. Trong trường hợp này, việc kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp A:

  1. Chuyển sang khai theo tháng từ kỳ tính thuế tháng 03/2022.
  2. Chuyển sang khai theo tháng từ kỳ tính thuế tháng 04/2022.
  3. Tiếp tục thực hiện khai theo quý ổn định trọn năm 2022.
  4. Thực hiện khai theo tháng trọn năm 2022, nộp hồ sơ khai thuế của các tháng trước đó (tháng 1, 2).

Đáp án: B

Câu 24. Giá tính thuế GTGT đối với hoạt động môi giới mua bán hàng hóa, dịch vụ hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng là:

  1. Giá bán của hàng hóa, dịch vụ được bán thông qua hoạt động môi giới đã bao gồm thuế GTGT.
  2. Giá bán của hàng hóa, dịch vụ được bán thông qua hoạt động môi giới chưa có thuế GTGT.
  3. Tiền công hoặc tiền hoa hồng nhận được từ hoạt động môi giới, chưa có thuế GTGT.

Đáp án: C

Câu 25. Trong những hoạt động dưới đây của một cá nhân cư trú, hoạt động nào không phát sinh số thuế TNCN phải nộp:

  1. Nhận thừa kế 3.000 cổ phiếu RSX
  2. Nhận thừa kế phần vốn góp trị giá 3,5 tỷ đồng trong Công ty TNHH Y.
  3. Nhận thừa kế khoản tiền gửi 500 triệu đồng trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Z.
  4. Nhận thừa kế xe ô tô đang cho Công ty TNHH X thuê theo hình thức thuê tài sản.

Đáp án: C

Câu 26. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi nào dưới đây:

  1. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
  2. Khoản chi tài trợ cho y tế đúng đối tượng và có hồ sơ xác định khoản tài trợ theo quy định pháp luật.
  3. Khoản chi tài trợ cho giáo dục đúng đối tượng và có hồ sơ xác định khoản tài trợ theo quy định của pháp luật.

Đáp án: A

Câu 27. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận gia hạn nộp thuế thì trong thời gian được gia hạn nộp thuế:

  1. Không tính tiền chậm nộp tiền thuế đối với số tiền thuế được gia hạn.
  2. Tính tiền chậm nộp tiền thuế đối với số tiền thuế được gia hạn theo mức 0.01%/ngày
  3. Tính tiền chậm nộp tiền thuế đối với số tiền thuế được gia hạn theo mức 0,03%/ngày
  4. Tính tiền chậm nộp tiền thuế đối với số tiền thuế được gia hạn theo mức 0,05%/ngày

Đáp án: A

Câu 28. Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở khâu nào:

  1. Khâu sản xuất, gia công
  2. Khâu nhập khẩu
  3. Khâu kinh doanh thương mại
  4. Tất cả các khâu trên

Đáp án: D

Câu 29. Cá nhân cư trú A có thu nhập tính thuế từ tiền lương tiền công trong năm 2021 là 180 triệu đồng. Số thuế TNCN cá nhân A phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là:

  1. 27.000.000 đồng
  2. 18.000.000 đồng
  3. 9.000.000 đồng
  4. 2.400.000 đồng

Đáp án: B

Câu 30. Hành vi nào sau đây của người nộp thuế thuộc hành vi vi phạm thủ tục thuế:

  1. Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trong khoảng thời gian 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định
  2. Hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp
  3. Hành vi trốn thuế
  4. Chậm nộp tiền thuế

Đáp án: A

PHẦN 2 – BÀI TẬP (7 điểm)

Câu 1: Đề thuế GTGT (3 điểm)

Công ty TNHH Hải Anh, mst 3410368xxx, kê khai theo phương pháp khấu trừ và theo tháng.

Trong kỳ tính thuế tháng 3/2022 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

  1. Nhập khẩu về bán trong nước: 300 thùng táo Amber nguyên quả và 5 tấn quả hạnh nhân bóc vỏ chưa chế biến, trị giá 1.170 triệu đồng.
  2. Bán 5 tấn quả hạnh nhân bóc vỏ cho Công ty bánh mứt kẹo Hải Hà ở khâu kinh doanh thương mại, trị giá 1.000 triệu đồng.
  3. Bán 300 thùng táo cho hộ, cá nhân kinh doanh, trị giá 600 triệu đồng.
  4. Bán 70 tấn thanh long do Công ty trồng trực tiếp cho cá nhân, trị giá 874 triệu đồng.
  5. Xuất khẩu 30 tấn thanh long sang Australia, trị giá 1.350 triệu đồng.
  6. Bán nông sản đã qua chế biến dưới dạng khô có đường, trị giá 336 triệu đồng.
  7. Bán 100 thùng dầu ôliu cho Công ty Thái Dương, trị giá 210 triệu đồng.
  8. Mua 1 xe ô tô tải đã qua sử dụng của Công ty Thái Dương, trị giá chưa có thuế GTGT là 230 triệu đồng. Số tiền chênh lệch sau khi bù trừ với số tiền bán 100 thùng dầu ôliu cho Công ty Thái Dương theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán 2 bên, số tiền chênh lệch 21,6 triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt.
  9. Mua hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho hoạt động sản xuất kinh doanh, trị giá 316 triệu đồng, giá trên chưa thuế, thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ là 26.6 triệu đồng.

Yêu cầu:

Tính số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của Công ty TNHH Hải Hà tháng 3/2022?

Lập tờ khai thuế GTGT tháng 3/2022?

Biết rằng:

  • Số thuế khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 15.6 triệu đồng.
  • Các nghiệp vụ trên 20 triệu đầy đủ chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt trừ nghiệp vụ với Công ty Thái Dương.
  • Các mặt hàng nông sản đã qua chế biến dưới dạng khô có đường, dầu ôliu, xe ô tải chịu thuế suất 10%, được giảm thuế suất 8% theo nghị định 15 và nghị quyết 43.

Bài giải tham khảo

Phần 1: Tính số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của Công ty TNHH Hải Hà tháng 3/2022.

  • Giả sử các nghiệp vụ mua vào của công ty đều có hóa đơn GTGT hợp pháp đủ điều kiện khấu trừ thuế (trừ trường hợp đề bài cho khác)
  • Các nghiệp vụ trên 20 triệu đầy đủ chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (trừ đề bài cho khác).
  • Công ty kê khai thuế GTGT theo tháng, tính thuế theo phương pháp khấu trừ. – Chú thích: một số từ viết tắt trong bài như sau:

ĐVT:   Đơn vị tính

GTGT: giá trị gia tăng

GTT:    Giá tính thuế

HH-DV: Hàng hóa-dịch vụ

SXKD:   Sản xuất kinh doanh

I. Số thuế  GTGT còn được khấu trừ đầu kỳ trước chuyển sang là: 15,6

Do kỳ thuế tháng 2 có số thuế còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 15,6

II. Xác định thuế GTGT đầu ra và đầu vào của công ty trong tháng 3/2022.

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

1. Xác định nghĩa vụ thuế GTGT đầu ra

Nghiệp vụ (theo đề bài) Diễn giải Giá tính thuế Thuế GTGT
2 Bán hạnh nhân bóc vỏ cho công ty Hải hà ở khâu kinh doanh thương mại nên –> không kê khai nộp thuế 1000
3 Bán táo nhập khẩu cho hộ kinh doanh –> thuế suất 5%

GTT = 600, Thuế GTGT = 600*5% = 30

600 30
4 Bán thanh long tươi tự trồng thuộc đối tượng không chịu thuế, trị giá: 874 874
5 Xuất khẩu thanh long thuộc đối tượng chịu thuế 0%

GTT= 1350, Thuế GTGT đầu ra = 1350*0% = 0

1350
6 Bán nông sản đã qua chế biến dưới dạng khô có đường chịu thuế GTGT 10%, được giảm xuống 8%

GTT=336, Thuế GTGT đầu ra trước khi giảm: 336*10% = 33.6

Thuế GTGT đầu ra sau khi giảm : 336*8% = 26,88

Số thuế được giảm = 33.6-26.88 = 6.72

336 26,88
7 Bán dầu ô liu chịu thuế 10% được giảm 8% 

GTT = 210, thuế GTGT đầu ra trước khi giảm = 210*10% = 21

thuế GTGT đầu ra sau khi giảm = 210*8% = 16.8

Số thuế được giảm = 21 – 16.8 =4.2

210 16,8
Cộng hàng không chịu thuế 874 0
Cộng hàng không kê khai nộp thuế 1000 0
Cộng hàng chịu thuế 0% 1350 0
Cộng hàng chịu thuế 5% 600 30
Cộng hàng chịu thuế 10% 546 43,68
Tổng cộng 4370 73,68
  • Tính tỷ lệ phân bổ thuế GTGT đầu vào dùng chung cho hoạt động SXKD được khấu trừ:

Tỷ lệ phân bổ = Doanh thu của HHDV chịu thuế + Doanh thu không kê khai tính thuế /trên tổng doanh thu = (1000+1350+600+336+ 210)/4370*100%= 80%

2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 

Nghiệp vụ Diễn giải Giá tính thuế Thuế GTGT dùng cho hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT Thuế GTGT dùng cho hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT

1

Nhập khẩu hàng nông sản chưa qua chế biến không chịu thuế GTGT.

Trị giá 1170

1170
8 Xe ô tô tải thanh toán dưới hình thức bù trừ công nợ hợp pháp (giả sử có đầy đủ biên bản bù trừ công nợ) tuy nhiên phần còn laiị tương ứng 21.6 là số tiền bao gồm cả VAT, loại trừ VAT được khấu trừ tương ứng là 21.6/1.08*8%=1.6             

Xe ô tô dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế, nên phân bổ VAT được khấu trừ theo tỷ lệ 80%.

Giá tính thuế 230, thuế GTGT đầu vào 230*8% =18.4, thuế gtgt đầu vào được khấu trừ = (18.4-1.6)*80% = 13.44

230 13.44 4.96
9 Do hàng hóa, dịch vụ khác trong nước dùng chung phân bổ số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ 80%.

Giá tính thuế 316, thuế GTGT đầu vào 26.6     

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: 26.6*80% = 21.28

316 21.28 5.32
Cộng 1716 34.72 10.28
Tổng số thuế GTGT đầu vào

            45   

 

 

III. Xác định các nghiệp vụ điều chỉnh

Không có phát sinh nghiệp vụ điều chỉnh nào.

IV. Xác định số thuế GTGT phải nộp của kỳ thuế tháng 3/2022

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu vào Số thuế còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang + hoặc – Điều chỉnh của các tờ khai trước có bổ sung điều chỉnh trong kỳ ảnh hưởng đến số thuế còn được khấu trừ của kỳ này

Số thuế GTGT phải nộp = 73,68-34,72-15,6 = 23,36

V. Kết luận

Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của Công ty TNHH Hải Hà tháng 3/2022 là: 

= 73,68-34,72-15,6 = 23,36

Phần 2:  Lập tờ khai thuế GTGT tháng 3/2022.

a). Lập tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

>>> Tải ngay đáp án tờ khai thuế  tại đây

b). Lập phụ lục  “GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15”

>>> Tải ngay đáp án phụ lục tờ khai thuế tại đây

Câu 4 (4 điểm)

Đề bài thuế thu nhập doanh nghiệp:

Công ty TNHH Bệnh viện A trong kỳ tính thuế năm 2021 có số liệu như sau:

  1. Doanh thu phát sinh trong kỳ là 400 tỷ đồng. Trong đó

–    Doanh thu khám chữa bệnh: 300 tỷ đồng

–    Doanh thu bán thuốc chữa bệnh: 100 tỷ đồng

  1. Doanh thu hoạt động tài chính: 2 tỷ đồng

–    Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ của kế toán khoản phải thu dài hạn là 1 tỷ đồng.

–    Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ của kế toán phải trả ngắn hạn là 1 tỷ đồng.

  1. Thu nhập khác phát sinh trong kỳ là 10 tỷ đồng, đây là nguồn tài trợ từ nước ngoài chuyển về với mục đích hoạt động từ thiện, nhân đạo tại Việt Nam. Công ty đã thực hiện đúng mục đích với số tiền trên.
  2. Chi phí phát sinh trong kỳ là 380 tỷ đồng, trong đó

–      Giá vốn hàng bán: 280 tỷ đồng

–      Chi phí bán hàng: 50 tỷ đồng

–      Chi phí quản lý doanh nghiệp: 40 tỷ đồng

–      Chi phí tài chính: 5 tỷ đồng, trong đó có 2 tỷ đồng lãi vay

–      Chi phí khác: 5 tỷ đồng Biết rằng:

–      Công ty mua 3 máy X-Quang trị giá 1 tỷ đồng 1 máy, đưa vào sử dụng từ năm 2022. Phí vận chuyển và lắp đặt máy đã tính vào chi phí năm 2021 là 0.6 tỷ đồng.

–      Công ty mua hàng hóa để bán đầy đủ hóa đơn năm 2019 là 15 tỷ, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, đã tính vào chi phí năm 2019. Tuy nhiên vào năm 2021, Công ty thanh toán cho nhà cung cấp 10 tỷ đồng tiền mặt, 5 tỷ đồng vẫn nợ chưa thanh toán. Yêu cầu:

Tính thuế TNDN phát sinh trong kỳ.

Lập tờ khai thuế TNDN.

Biết rằng:

–      Công ty có hoạt động khám chữa bệnh được hưởng ưu đãi thuế 10% trong suốt thời gian hoạt động, ưu đãi miễn thuế 4 năm và giảm 50% thuế cho 5 năm tiếp theo. Năm 2017 bắt đầu được hưởng ưu đãi thuế do có dự án hưởng ưu đãi (dự án xây dựng bệnh viện A).

–      Công ty lập hồ sơ khai thuế vào ngày 31/03/2022 và công ty đã tạm nộp số thuế TNDN năm 2021 là 5tỷ đồng.

–      Năm 2021, công ty không trích quỹ phát triển KHCN, không phát sinh lỗ lũy kế chuyển sang năm 2021.

Bài giải tham khảo

Phần 1: Tính thuế TNDN phát sinh trong kỳ

Giả sử các chi phí của doanh nghiệp đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp, đủ điều kiện tính vào chi phí được trừ (lưu ý khi đề bài ra khác tình huống này).

Giả sử doanh nghiệp có kỳ tính thuế TNDN theo năm dương lịch, tính thuế theo phương pháp kê khai.

Giả sử doanh nghiệp không có phát sinh quan hệ liên kết và giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2021 nên các khoản chi phí của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng.

Giả định rằng chi phí lãi vay của doanh nghiệp đủ điều kiện được tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp, doanh nghiệp không thiếu vốn điều lệ hoặc chưa đủ theo tiến độ góp vốn. Giả sử doanh nghiệp đã tạm nộp thuế 5tỷ đồng trước thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 3/2021 và sẽ không bị xử phạt chậm nộp theo quy định tạm nộp thuế TNDN 3 quý đầu năm không thấp hơn 75% số thuế phải nộp cả năm 2021.

Đơn vị tính: triệu đồng.

Ta có công thức tính thuế TNDN theo luật thuế như sau:

Thuế TNDN = (TNTT –Trích lập KHCN) x Thuế suất TNDN

TNTT = TNCT- (TN miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

TNCT = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác

1. Xác định thu nhập chịu thuế

a1). Doanh thu từ hoạt động chính

Chỉ tiêu

Hoạt động không ưu đãi Hoạt động ưu đãi Tổng cộng
Doanh thu từ hoạt động chính          100.000                300.000  

400.000

 

Tên hoạt động

Tỷ lệ DT/Tổng DT
Hoạt động ưu đãi = 300.000/400.000 * 100%

75%

Hoạt động không ưu đãi = 100.000/400.000 * 100%

25%

 a2). Doanh thu từ hoạt động tài chính.

Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu điều chỉnh trên QT TNDN
–       Doanh thu hoạt động tài chính theo kế toán               2.000  
+ Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại phải thu gốc ngoại tệ, trừ khỏi thu nhập tính thuế. – 1.000 B12
+ Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ, tính vào thu nhập tính thuế không điều chỉnh
Cộng doanh thu hoạt động tài chính là thu nhập chịu thuế trong kỳ:               1.000  

(ở đây, không phân loại lại nguồn thu nhập từ doanh thu hoạt động tài chính sang khoản thu nhập khác theo cách phân loại của luật thuế để tiện cho việc tính toán được đơn giản, bài giải chỉ xác định nguồn doanh thu đó có thuộc chịu thuế hay không. Trường hợp các bạn có điều chỉnh phân loại lại khoản doanh thu tài chính này sang thu nhập khác thì cần phải xác định lại khoản thu nhập khác tính theo luật thuế).

  • Từ kết quả doanh thu trên có thể xác định doanh thu của doanh nghiệp trên 200 tỷ đổng nên sẽ không được giảm thuế TNDN theo quy định tại Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn giảm thuế TNDN của Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15. Cụ thể theo Điều 1, Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định : “Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 đối với trường hợp doanh nghiệp nêu ở trên, có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019.”

2. Xác định chi phí được trừ

b1). Chi phí theo kế toán 

Chỉ tiêu Số tiền
 Chi phí theo kế toán           380.000  
 + Giá vốn hàng bán:           280.000  
 + Chi phí bán hàng            40.000  
 + Chi phí quản lý doanh nghiệp             50.000  
 + Chi phí tài chính               5.000  
 + Chi phí khác               5.000  

 

b2).  Các khoản điều chỉnh chi phí được trừ:

Các khoản điều chỉnh chi phí được trừ: Số tiền Chỉ tiêu điều chỉnh trên QT TNDN
 – Điều chỉnh giảm chi phí vận chuyển và lắp đặt phải vốn hóa vào giá trị của máy móc.  (600)
 – Điều chỉnh giảm chi phí đối ứng công nợ khi thanh toán không đảm bảo điều kiện thanh toán 10 tỷ đồng.   (10.000)
Cộng tổng chi phí không được trừ là (10.600) B4
 Tổng hợp điều chỉnh còn lại là khoản chi phí được trừ :      369.400    

 

  1. Thu nhập khác
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu điều chỉnh trên QT TNDN
 – Khoản thu nhập khác từ tài trợ nhân đạo đúng mục đích ghi nhận theo kế toán, không điều chỉnh. Khoản này là thu nhập miễn thuế sẽ được trừ khi tính thuế. 10.000 C2

 

  1. Xác định thu nhập miễn thuế     

 Thu nhập miễn thuế là thu nhập khoản tài trợ nước ngoài cho hoạt động từ thiện đúng mục đích theo quy định của luật thuế, số tiền là: 10.000

3. Xác định thu nhập tính thuế      

Công thức tính thuế TNDN theo luật thuế như sau:

 TNCT = DT – CP được trừ + TN khác

 TNTT = TNCT – Các khoản lỗ được kết chuyển – các khoản TN miễn thuế

 Thuế TNDN = (TNTT – Phần trích lập quỹ KHCN) * Thuế suất thuế TNDN

  • Thu nhập tính thuế = Doanh thu – CP được trừ + Thu nhập khác – Các khoản lỗ được kết chuyển – Các khoản thu nhập miễn

Thu nhập tính thuế

 

=

Doanh thu  

CP được trừ  

+

Thu nhập khác  

Các khoản lỗ được kết chuyển  

Các khoản thu nhập miễn thuế

(giả sử các khoản lỗ được kết chuyển trong kỳ = 0) thì khoản thu nhập tính thuế là:

Thu nhập tính thuế = 400.000 + 1.000 – 369.400 + 10.000 – 0 – 10.000 = 31.600

4. Xác định số thuế TNDN phải nộp phát sinh trong kỳ năm 2021

a) Xác định phần trích lập quỹ khoa học công nghệ

Trong kỳ tính thuế TNDN năm 2021 doanh nghiệp không có trích lập quỹ KHCN nên phần trích lập quỹ KHCN của năm 2021 = 0

b) Xác định mức thuế suất TNDN tính thuế

  • Mức thuế suất TNDN áp dụng cho hoạt động ưu đãi là 10% và tại năm 2021 là năm thứ 5 sẽ được giảm thêm 50% số thuế phải nộp.
  • Mức thuế suất TNDN áp dụng cho hoạt động không ưu đãi là mức thuế suất TNDN phổ thông: 20% 

c) Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2021             .          

Qua các phần tính toán và phân tích bên trên chúng ta đã xác định được các đại lượng trong công thức như sau:

Thu nhập tính thuế (TNTT) =  31.600  

Phần trích lập quỹ KHCN    =  0 và mức thuế suất cho từng hoạt động kinh doanh ưu đãi và không ưu đãi.

Do khoản thu nhập tính thuế lại chưa phân loại tách riêng được là thu nhập từ hoạt động không ưu đãi và hoạt động ưu đãi nên cần phân bổ tổng các khoản thu nhập tính thuế cho từng loại hoạt động dựa vào tỷ lệ doanh thu của từng hoạt động trên tổng doanh thu. Xem bảng phân bổ thu nhập tính thuế dưới đây:

Tên hoạt động Tỷ lệ DT mỗi hoạt động/Tổng DT Thu nhập tính thuế (TNTT )
 Hoạt động ưu đãi 75% 23.700
Hoạt động không ưu đãi 25% 7.900
CỘNG

31.600

 

Tính thuế TNDN phải nộp theo mức thuế suất TNDN của từng hoạt động như sau:

Tên hoạt động

Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế (TNTT )

Thuế TNDN phải nộp

 Hoạt động ưu đãi 10%*50% 23.700 1.185
Hoạt động không ưu đãi 20% 7.900 1.580
CỘNG  

2.765

 

d). Xác đinh số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp trong kỳ tính thuế năm 2021                                

Số thuế TNDN đã tạm nộp trong kỳ là:                   5.000  

Số thuế TNDN phải nộp phát sinh trong kỳ là:         2.765  

Số thuế TNDN còn phải nộp là: = 2.765 – 5.000      =            (2.235)

Vậy trong kỳ tính thuế TNDN năm 2021 doanh nghiệp đã nộp thừa số thuế TNDN là 2.235 triệu đồng. Số thuế nộp thừa này sẽ được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả theo quy định.           

Phần 2: Lập tờ khai thuế TNDN (đang cập nhật)

a). Lập phụ lục tờ khai thuế TNDN mẫu số 03-1A/TNDN

>>> Tải ngay đáp án phụ lục tờ khai thuế TNDN mẫu số 03-1A/TNDN tại đây

b). Lập phụ lục tờ khai thuế TNDN được ưu đãi mẫu số 03-3A/TNDN

>>> Tải ngay đáp án phụ lục tờ khai thuế TNDN được ưu đãi mẫu số 03-3A/TNDN tại đây

c). Lập tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN

>>> Tải ngay đáp án tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN tại đây

Tác giả: Người yêu kế toán

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 3 Trung bình: 4.7]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả