Qua bài viết “Phần 1: Tổng hợp các điểm mới về quản lý thuế theo thông tư số 80” đã gửi đến các bạn những nội dung quan trọng mới về Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Hôm nay, MISA AMIS xin chia sẻ thêm đến các bạn những điểm mới trong biểu mẫu hồ sơ khai thuế theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC so với các văn bản thuế quy định trước đây.
Hãy cùng MISA AMIS đi tìm hiểu ngay những nội dung quan trọng này.
1. Quy định mới về hồ sơ khai thuế từ 2022
1.1 Quy định mới về hồ sơ khai thuế áp dụng từ năm 2022
Mẫu biểu hồ sơ khai thuế được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021 được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi. Việc khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 cũng được áp dụng theo mẫu biểu hồ sơ của Thông tư này. Tổng hợp các thay đổi chung đối với mẫu biểu hồ sơ khai thuế như sau:
- Điểm mới 1: Bỏ thông tin “địa chỉ của NNT và địa chỉ của đại lý thuế”, “số tài khoản tại Ngân hàng/KBNN” tại các tờ khai thuế để giảm bớt các thông tin
NNT phải kê khai do các thông tin này CQT đã có trong hệ thống TMS; bỏ thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế của đại lý thuế” tại các bảng kê kèm theo tờ khai thuế để cắt giảm thông tin vì thông tin này đã có trên tờ khai thuế.
- Điểm mới 2:
- Bổ sung các chỉ tiêu về địa điểm nơi hoạt động sản xuất kinh doanh, nơi thực hiện khai thác, nơi có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà các hoạt động này phát sinh tại địa bàn khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ- CP đề xác định chính xác cơ quan thuế được tiếp nhận tờ khai, phụ lục ưu đãi và đáp ứng cho mô hình của Cục Thuế doanh nghiệp lớn, đồng thời có căn cứ cung cấp thông tin về địa bàn thu NSNN cho KBNN để điều tiết ngân sách (thông tin về địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi phát sinh khoản thu).
- Bổ sung các chỉ tiêu về địa điểm nơi được hưởng số thuế phải nộp theo phân bổ khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính (gồm địa bàn cấp huyện, tỉnh) trên các bảng kê phân bổ số thuế phải nộp theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để xác định chính xác cơ quan thuế được nhận khoản thu phân bổ và đáp ứng cho mô hình của Cục Thuế doanh nghiệp lớn, đồng thời có căn cứ cung cấp thông tin về địa bàn thu NSNN cho KBNN để điều tiết ngân sách (thông tin về địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi phát sinh khoản thu phân bổ).
- Bổ sung chỉ tiêu “mã số địa điểm kinh doanh” trên các bảng kê phân bổ số thuế phải nộp để quản lý thuế đầy đủ, kịp thời đối với các nhà máy tại tỉnh khác dưới hình thức địa điểm kinh doanh và phù hợp với mô hình hoạt động của doanh nghiệp vì theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh mà không thành lập chi nhánh nên số lượng địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính hiện nay rất lớn.
- Điểm mới 3: Thêm, sửa đổi chỉ tiêu “cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ” trên các bảng kê phân bổ số thuế phải nộp để tự động hạch toán số phải thu cho từng cơ quan thuế được nhận phân bổ vì theo quy định tại Khoản 2, 4 Điểu 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì người nộp thuế chỉ phải nộp hồ sơ khai thuế và bảng kê phân bố cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, không nộp cho cơ quan thuế quản lý địa bàn phân bổ số thuế phải nộp như quy định trước đây.
- Điểm mới 4: Về hiệu lực mẫu biểu hồ sơ khai thuế (khoản 2 Điều 87)
- Mẫu biểu hồ sơ khai thuế của các kỳ tính thuế tháng 1/2022, quý 1/2022, năm 2022, từng lần phát sinh bắt đầu từ ngày 01/01/2022 (trừ tờ khai mà cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế) trở đi và mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 trở đi thực hiện theo mẫu biểu ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu biểu hồ sơ khai thuế lần đầu của các kỳ tính thuế tháng 12/2021, quý 4/2021, năm 2021, từng lần phát sinh trước ngày 01/01/2022 trở về trước và mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2020 trở về trước mà người nộp thuế nộp đến cơ quan thuế sau ngày 01/01/2022 thực hiện theo mẫu biểu quy định tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế của kỳ tính thuế tương ứng.
- Mẫu biểu hồ sơ khai thuế bổ sung của các kỳ tính thuế tháng 12/2021, quý 4/2021, năm 2021, từng lần phát sinh trước ngày 01/01/2022 trở về trước (trừ tờ khai mà cơ quan thuế ban hành thông báo nộp thuế) và mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2020 trở về trước mà người nộp thuế nộp đến cơ quan thuế sau ngày 01/01/2022 thì thực hiện như sau:
+ Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS và bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS thực hiện theo mẫu biểu ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung thực hiện theo mẫu biểu gần nhất của kỳ tính thuế đó mà người nộp thuế đã nộp cho cơ quan thuế.
-
- Trường hợp khai bổ sung không làm thay đôi nghĩa vụ thuế thì người nộp thuế chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS và Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung, không phải nộp Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS.
- Trường hợp người nộp thuế phát hiện Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh có sai sót và cơ quan thuế đã ban hành Thông báo nộp thuế cho Hồ sơ khai thuế này thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế này bằng cách nộp Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung mà không phải nộp Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS và Bản giải trình khai bổ sung mẫu số 01-1/KHBS do người nộp thuế không phải tự xác định số thuế phải nộp, thực hiện nộp thuế theo Thông báo của cơ quan thuế nên cơ quan thuế sẽ ban hành Thông báo nộp thuế bổ sung, điều chỉnh gửi cho người nộp thuế.
1.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế và Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
Thời hạn nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế và Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
* Đặc biệt chú ý: Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự.
2. Quy định chuyển tiếp với các khoản nợ thuế và hồ sơ khai thuế có liên quan
- Quyết định gia hạn nộp thuế, Quyết định nộp dần tiền thuế nợ, Thông báo chấp nhận không tính tiền chậm nộp đã ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực được thực hiện đến hết thời gian ghi trên Quyết định, Thông báo.
- Bổ sung quy định các khoản nộp thừa của người nộp thuế theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 80/2021/TT-BTC (bao gồm cả các khoản phát sinh trước ngày 01/01/2022), cơ quan thuế thực hiện các thủ tục xử lý không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Đối với cá nhân nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 11 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ và khoản 5 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
- Đối với các nhà máy thủy điện đã được Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ lệ phân bổ nghĩa vụ thuế trước khi Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo nội dung đã hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Đối với người nộp thuế kinh doanh dịch vụ viễn thông có chi nhánh hạch toán phụ thuộc ở tỉnh khác với nơi đóng trụ sở chính cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/GTGT, phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu theo mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
3. Kết luận
Qua bài viết này, MISA AMIS hy vọng quý bạn đọc sẽ tiếp thu được những quy định mới từ Thông tư số 80/2021/TT-BTC để thực hiện công việc được đúng quy định mới. Mặc dù đã rất cố gắng, song, bài viết của MISA AMIS không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong quý bạn đọc thông cảm và góp ý để những bài viết sau được tốt hơn.
Chúc quý bạn đọc thành công!
|
Nhận thấy kế toán doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp cần được cập nhật các quy định nhanh chóng kịp thời để có những quyết định đúng đắn, phần mềm kế toán online MISA AMIS thường xuyên cập nhật các chính sách, quy định, các thông tư, nghị định mới nhất để đảm bảo kế toán doanh nghiệp sẽ kịp thời nắm bắt được thông tin. Bên cạnh đó, phần mềm còn nhiều tính năng, tiện ích hỗ trợ đắc lực cho kế toán nghiệp vụ quản lý thuế:
- Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ thuế, tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước: Hạch toán kế toán các nghiệp vụ thuế; Tự động khấu trừ thuế GTGT đầu vào/đầu ra,…:
- Tự động lập Tờ khai thuế GTGT theo tháng/ quý, Tờ khai thuế TNDN tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN,… các phụ lục kèm theo tờ khai và báo cáo thuế có mã vạch.
- Tự động khấu trừ thuế GTGT đầu vào, đầu ra để xác định số thuế phải nộp hay được hoàn lại.
- Tích hợp dịch vụ kê khai thuế MTAX.VN, giúp Kế toán nộp trực tiếp tờ khai đã lập trên phần mềm. Đồng thời, doanh nghiệp có thể xuất khẩu tờ khai ra định dạng xml để nộp qua cổng nhận tờ khai của cơ quan thuế.
- Cung cấp đầy đủ nghiệp vụ Thuế: Đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ: Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế TNDN, Thuế Nhập khẩu, Thuế Xuất khẩu, Thuế Tài nguyên, Thuế bảo vệ môi trường, Thuế TNCN
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của người mua, người bán: Dễ dàng tra cứu được Người mua, Người bán có đang được phép hoạt động hay không giúp giảm thiểu việc kê khai các hóa đơn không hợp l
- Tự động quyết toán thuế TNDN hàng năm: Tự động lập Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN, 01B/TNDN hàng quý, mẫu số 03/TNDN và các phụ lục
- Tự động hạch toán điều chỉnh thuế GTGT: Nếu có phát sinh thay đổi số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết hoặc số thuế GTGT phải nộp chương trình sẽ tự động lập chứng từ hạch toán điều chỉnh thuế GTGT
Nhanh tay đăng ký sử dụng miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm.
Tác giả: Người yêu kế toán