Lợi nhuận thuần là gì? Cách tính và phương pháp tối ưu hiệu quả

07/05/2023
9658

Lợi nhuận thuần là chỉ tiêu tài chính quan trọng giúp phản ánh toàn cảnh bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Vậy chỉ số này là gì? Cách tính như thế nào? Làm thế nào để tối ưu chỉ số này hiệu quả cho doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Lợi nhuận thuần là gì?

Lợi nhuận thuần tên tiếng anh là Net profit đây là phần lợi nhuận thu được sau khi trừ đi hết tất cả các loại chi phí và các khoản chi từ doanh thu của một doanh nghiệp. Chỉ số này được dùng để đánh giá, đo lường hiệu quả hoạt động của công ty trong một khoảng thời gian cụ thể.

Đây là chỉ tiêu tài chính quan trọng cho thấy hiệu quả hoạt động của công ty trong việc quản lý chi phí và tăng trưởng doanh thu. Doanh nghiệp nắm bắt tình hình kinh doanh đang lãi hay lỗ từ đó phát hiện ra những vấn đề cần khắc phục và là căn cứ cho chiến lược kinh doanh dài hạn. Nếu lợi nhuận cao thì công ty sẽ có những hoạt động đầu tư tài chính mới cũng như phúc lợi cho nhân viên tốt hơn.

Chỉ số này cũng giúp cổ đông và các nhà đầu tư nhìn nhận tình hình hoạt động của doanh nghiệp một cách khách quan để có hành động phù hợp. Nếu công ty cổ phần không đủ lợi nhuận thuần, giá trị cổ phần có thể giảm và ảnh hưởng đến các cổ đông. Còn đối với nhà đầu tư, từ thông số này họ sẽ dự đoán được doanh nghiệp có thể tạo ra những giá trị gì và cần chi bao nhiêu cho cổ phiếu hoặc góp vốn cho các doanh nghiệp đó.

Lợi nhuận thuần còn được biết đến với những tên gọi như: lãi thuần, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

2. Cách tính lợi nhuận thuần

Công thức tính đầy đủ:

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) (Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)

Trong đó:

  • Doanh thu thuần: Là khoản doanh thu có được từ các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại
  • Giá vốn hàng bán: Là toàn bộ chi phí sử dụng để tạo ra sản phẩm. Giá vốn hàng bán bao gồm các loại chi phí như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
  • Doanh thu hoạt động tài chính: Đây là nguồn doanh thu từ lãi cho vay vốn, lãi cho thuê tài chính, các khoản thu về phát sinh từ tiền bản quyền cổ tức hay lợi nhuận được chia trong quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí chi trả cho các hoạt động tài chính.

Công thức tính rút gọn:

Chúng ta có thể viết gọn công thức trên như sau:

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp Lợi nhuận tài chính + (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)

Trong đó:

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận tài chính = Doanh thu tài chính Chi phí tài chính

Doanh nghiệp của bạn cần chuyển đổi số cho bộ phận Tài chính - Kế toán?Tham khảo ngay giải pháp MISA AMIS Kế Toán!

3. Phân biệt lợi nhuận thuần và lợi nhuận gộp

Vì cùng là “lợi nhuận” nên hai khái niệm lãi thuần và lãi gộp hay bị nhầm lẫn với nhau. Dưới đây là những điểm khác biệt của hai chỉ số này.

Đặc điểm Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp
Định nghĩa Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí từ doanh thu Phần lợi nhuận kiếm được sau khi trừ đi giá vốn hàng bán
Công thức tính Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý + Chi phí tài chính) Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Mức độ chi phí Tính toán toàn bộ các chi phí của doanh nghiệp. Chỉ tính toán chi phí trực tiếp liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ đó.
Phản ánh Khả năng sinh lời của doanh nghiệp sau khi đã tính đến tất cả các chi phí Khả năng sinh lời của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh chính
Ứng dụng Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng thể của doanh nghiệp Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp

Như vậy, lợi nhuận gộp là tầng lợi nhuận đầu tiên được xét đến sau khi lấy doanh thu thuần trừ giá vốn hàng bán. So với lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần bao hàm cả doanh thu từ hoạt động tài chính và các chi phí gián tiếp như bán hàng, quản lý.

Lợi nhuận gộp sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn về tình hình sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp từ việc tiêu thụ sản phẩm đến giá trị vốn của hàng bán chưa tính đến các yếu tố gián tiếp. Còn lợi nhuận thuần sẽ được tính trên cả các yếu tố gián tiếp, từ đó cho ta thấy bức tranh toàn cảnh hơn về tình hình tài chính của Doanh nghiệp.

Khi 2 doanh nghiệp có lợi nhuận gộp tương đồng, ai kiểm soát tốt các chi phí gián tiếp thì sẽ là người có lợi nhuận thuần cao hơn, và đương nhiên sẽ có tình hình tài chính tốt hơn.

Ngoài ra còn có một khái niệm lợi nhuận ròng, là phần lợi nhuận cuối cùng mà doanh nghiệp giữ lại sau khi đã tính tất cả các khoản thu nhập, chi phí và thuế TNDN

5. Khái niệm liên quan – tỷ suất lợi nhuận thuần

5.1 Cách tính tỷ suất lợi nhuận thuần

Tỷ suất lợi nhuận thuần (Net profit margin ratio) là chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh thu trong một thời kỳ, cho biết doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần từ một đồng doanh thu.

Do đó, tất cả các doanh nghiệp đều mong muốn tỷ suất lợi nhuận thuần càng cao càng tốt, ít nhất là đạt là giá trị dương để đảm bảo Thu – Chi > 0

Công thức tính biên lợi nhuận thuần như sau:

Tỷ suất lợi nhuận thuần =
Lợi nhuận thuần * 100%
Doanh thu thuần

Bài tập vận dụng:

Bạn có thể tự tính thông qua trích số liệu trong báo cáo tài chính, dưới đây là báo cáo kết quả kinh doanh của một công ty giả định:

Minh họa cách tính lợi nhuận thuần

Theo báo cáo trên, lợi nhuận thuần và doanh thu thuần của công ty lần lượt là 486 triệu và 4,955 tỷ đồng.

Như vậy Tỷ suất lợi nhuận thuần là:

Tỷ suất lợi nhuận thuần = 486 * 100% = 9,8%
4955

Vậy cứ 100 đồng doanh thu thuần thì công ty làm ra 9,8 đồng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

5.2 Tỷ suất lợi nhuận thuần bao nhiêu là tốt?

Mỗi mô hình/ngành nghề kinh doanh đều có đặc thù hoạt động riêng nên sẽ rất khập khiễng nếu dùng chung một con số để đánh giá tỷ suất lợi nhuận thuần của tất cả các doanh nghiệp đang là tốt hay xấu.

Tỷ suất lợi nhuận thuần chỉ nên sử dụng trong việc so sánh giữa các đối thủ cạnh tranh trong cùng mô hình/ ngành nghề kinh doanh để đảm bảo yếu tố khách quan từ phía thị trường hoặc so sánh biên lợi nhuận của chính công ty qua các năm để đánh giá khả năng sinh lời trong tương lai.

Ví dụ đơn cử với ngành bán lẻ, so với các ngành khác thì mặt bằng chung biên lợi nhuận của ngành này tương đối thấp. Đó là do ngành bán lẻ không có nhiều rào cản để gia nhập ngành dẫn đến cạnh tranh gay gắt.

Các doanh nghiệp muốn bán được hàng phải tung ra nhiều chương trình marketing (chi phí bán hàng), mở rộng nhiều cửa hàng (chi phí quản lý) khiến lợi nhuận thấp kéo theo biên lợi nhuận thấp. Bù lại thì nhờ quay vốn vòng nhanh mà ngành bán lẻ vẫn được đánh giá là một ngành siêu lợi nhuận.

Cũng vì ngành bán lẻ thường chi rất nhiều ngân sách cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp đồng thời lợi nhuận đến từ hoạt động tài chính không đáng kể nên đây là đối tượng phù hợp nhất để sử dụng chỉ tiêu biên lợi nhuận thuần.

Xem thêm: Biên lợi nhuận là gì? Cách tính và phân tích

6. Nguyên tắc tối ưu lợi nhuận thuần

Tối ưu lợi nhuận thuần luôn là bài toán đau đầu của mỗi doanh nghiệp.

6.1 Đảm bảo bài toán tài chính: Thu – Chi > 0

Nguyên tắc cơ bản để doanh nghiệp có được lợi nhuận là “Doanh thu phải lớn hơn Chi chí” hay Thu – Chi > 0. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần lưu ý một số nguyên tắc cụ thể:

  • Quản lý nguồn thu, nguồn chi căn cứ trên ước lượng, dự đoán với sự phân tích đầy đủ để có thể thấy hết nguồn thu, cắt giảm được chi phí.
  • Kiểm soát công nợ thường xuyên, chặt chẽ, có chính sách xử lý nợ ráo riết triệt để tránh dẫn đến mất khả năng thanh toán, tăng chi phí lãi vay.
  • Kiểm soát nghiêm túc chặt chẽ vật tư hàng hóa, xuất nhập tồn kho, trên đường đi, hàng gửi làm ứ đọng vốn, đẩy mạnh khả năng xoay vòng vốn lưu động.
  • Lập ra kế hoạch tài chính rõ ràng để có thể kiểm soát được dòng tiền, kế hoạch thu trả nợ.

6.2 Luôn xây dựng kế hoạch tài chính để đảm bảo lưu thông dòng tiền

Việc lập kế hoạch tài chính rất quan trọng đối với 1 doanh nghiệp vì liên quan tới các mục tiêu tài chính đã xác lập cũng như cách thức sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu này.

Lập kế hoạch tài chính là dùng một số giả định như dự báo doanh thu, chi phí… và các báo cáo tài chính trong quá khứ để đưa ra các báo cáo tài chính trong tương lai nhằm vào các mục tiêu và ưu tiên của doanh nghiệp.

6.3 Luôn nắm bắt kịp thời các chỉ số về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp

Đây là một phần quan trọng trong sức khỏe tài chính của một doanh nghiệp. CEO/Chủ doanh nghiệp cần theo dõi liên tục, thậm chí là theo dõi chi tiết theo từng mặt hàng, dự án, từ đó có kế hoạch phát triển đúng đắn.

Trên thực tế, các doanh nghiệp luôn tìm đến sự hỗ trợ của công cụ quản trị tài chính, phần mềm tích hợp quản lý tổng thể thay vì chỉ sử dụng một phần mềm kế toán đơn thuần, rời rạc. Một số phần mềm kế toán như MISA AMIS, MISA SME có thể cung cấp tự động chỉ tiêu lợi nhuận này cũng như các chỉ số tài chính chuyên sâu khác, giúp chủ doanh nghiệp kịp thời ra quyết định điều hành. Cụ thể:

  • Cung cấp đầy đủ các chỉ tiêu Doanh thu, chi phí, lợi nhuận trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định sản xuất, kinh doanh hợp lý, hiệu quả.
  • Cung cấp đầy đủ các số liệu báo cáo khác liên quan đến chi phí, lợi nhuận chi tiết đến từng mặt hàng, thị trường để CEO/chủ doanh nghiệp nắm bắt được mặt hàng, thị trường nào kinh doanh đang hiệu quả để có kế hoạch kinh doanh hợp lý.
  • Dễ dàng nắm bắt tình hình doanh nghiệp thông qua nhiều thiết bị như mobile, laptop mọi lúc mọi nơi chỉ cần có kết nối internet.

Xem thêm video Hướng dẫn Quản lý, theo dõi các khoản doanh thu, chi phí bằng phần mềm AMIS Kế Toán tại đây:

Doanh nghiệp đăng ký dùng thử miễn phí 15 ngày trải nghiệm phần mềm kế toán online MISA AMIS để quản lý công tác tài chính – kế toán hiệu quả hơn.

Dùng ngay miễn phí

 

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả