Cách hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chính xác

04/08/2021
20456

Một trong những nguồn thu khác của doanh nghiệp là lãi từ tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn. Kế toán viên tại các doanh nghiệp cần biết cách tính và xử lý hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.

1. Tài khoản sử dụng

Thông tư 177/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số tài khoản kế toán tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, trong đó có tài khoản 128 – đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

Về nguyên tắc, tài khoản 128 chỉ được sử dụng ở Trụ sở chính của doanh nghiệp, kế toán viên sử dụng tài khoản này để phản ánh số hiện có, tình hình biến động của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong đó có tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngoài ra còn có trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn…

Thêm vào đó, số tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại ngân hàng của doanh nghiệp cần được ghi nhận và theo dõi trên tài khoản 128.

Đồng thời, theo thông tư 200/2014/TT-BTC, số tiền lãi thu được từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ghi nhận vào tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính khi và chỉ khi có đầy đủ bằng chứng chứng minh việc doanh nghiệp sẽ nhận được lãi từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm này.

Theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 177/2015/TT-BTC, các khoản nắm giữ đến ngày đáo hạn như tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn phải được ghi sổ theo giá gốc, bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư như: phí giao dịch, môi giới…

Bên cạnh đó, kế toán viên phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trường hợp doanh nghiệp có tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn đồng thời có cả trái phiếu và tín phiếu… theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng số lượng.

Đặc biệt, kế toán viên phải đảm bảo thực hiện hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn nói riêng và hạch toán khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn một cách đầy đủ, kịp thời để có thể theo dõi được các khoản thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản đầu tư như lãi tiền gửi, lãi trái phiếu…

hạch toán tgtk có kỳ hạn

2. Hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn như thế nào 

2.1. Doanh nghiệp gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn, nhận lãi định kỳ hoặc cuối kỳ

  • Khi doanh nghiệp thực hiện gửi tiền có kỳ hạn, vào thời điểm gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm, căn cứ vào chứng từ gửi tiền có kỳ hạn được cấp, kế toán viên ghi:

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các TK 111, 112

  • Các chi phí liên quan trực tiếp tới việc gửi tiền có kỳ hạn (Chi phí giao dịch, cung cấp thông tin, tư vấn pháp lý…), kế toán viên ghi:

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các TK 111, 112…

  • Định kỳ ghi nhận lãi từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm:

Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền lãi)

Nợ TK 138 – Phải thu khác 1388 (nếu chưa thu tiền lãi)

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (nếu tiền lãi được nhập luôn vào gốc)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

  • Khi thu hồi khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, kế toán viên ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,… (theo giá trị hợp lý)

Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (số tiền lãi từ tài khoản tiền gửi)

  • Nếu doanh nghiệp chuyển các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn như khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thành vốn góp vào đơn vị khác thì kế toán ghi nhận:

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (theo giá hợp lý)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)

Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các TK liên quan (nếu doanh nghiệp đầu tư thêm bằng tiền, bằng TSCĐ…)

Có TK 515 (nếu lãi)

hạch toán tiền gửi tk có kỳ hạn

  • Nếu doanh nghiệp có khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng tiền ngoại tệ, khi đánh giá lại số dư của tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn có gốc ngoại tệ, kế toán ghi nhận:

Nếu lãi:

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Nếu lỗ:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

  • Nếu doanh nghiệp có khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có giá trị lớn, nhận lãi vào cuối kỳ, tuy nhiên, kỳ hạn gửi của doanh nghiệp liên quan đến 2 năm tài chính khác nhau. Với trường hợp này, để đảm bảo ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính của tháng, của năm chính xác thì doanh nghiệp phải hạch toán ghi nhận lãi từ khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn của các tháng thuộc năm tài chính phía để báo cáo tài chính năm đảm bảo độ chính xác cao nhất, ghi:

Nợ TK 1388 

Có TK 515 – số tiền lãi hàng tháng

2.2. Doanh nghiệp gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn, nhận lãi ngay vào thời điểm gửi tiền

  • Kế toán viên vẫn thực hiện các bút toán hạch toán ghi nhận khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và các chi phí liên quan.
  • Với trường hợp này, doanh nghiệp nhận lãi luôn tại thời điểm gửi tiền, kế toán viên thực hiện bút toán:

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các TK 111, 112,… (số tiền lãi thực nhận)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận trước).

Sau đó, do nguyên tắc đảm bảo tính đúng kỳ của doanh thu, định kỳ kế toán viên sẽ tính và kết chuyển số lãi đã ghi nhận ở TK 3387 sang TK 515, bút toán ghi nhận:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Ví dụ cụ thể:

Ngày 01/04/2021, công ty A lập tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng B bằng tiền mặt, trị giá 500 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, hình thức gửi tiền nhận lãi trước. Lãi suất 4% là 20 triệu đồng. Kế toán viên công ty A hạch toán như sau:

  • Ghi nhận khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và số tiền lãi nhận được:

Nợ TK 128 – 520.000.000

Có TK 111 – 500.000.000

Có TK 3387 – 20.000.000

  • Cuối tháng 4, kế toán viên tính và kết chuyển số lãi đã ghi nhận ở TK 3387 trước đó sang TK 515:

Nợ TK 3387 – 3.333,3333

Có TK 515 – 3.333,3333

Thực hiện tương tự với các tháng tiếp theo đến hết kỳ hạn tiền gửi.

3. Các lưu ý đối với doanh nghiệp khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn.

  • Quan tâm đến lãi suất gửi tiết kiệm

Lãi suất là một yếu tố quan trọng đối với việc gửi tiền tiết kiệm, không chỉ với cá nhân mà đối với cả các doanh nghiệp cũng vậy. Hiện nay, các ngân hàng cũng cạnh tranh nhau về vấn đề lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Vì vậy, các doanh nghiệp cần chú ý hai vấn đề chính:

– Nghiên cứu kỹ về lãi suất để hiểu rõ và biết cách tính

– Xem xét về chênh lệch lãi suất giữa các ngân hàng

  • Tận dụng các chương trình ưu đãi của ngân hàng

Nhiều ngân hàng hiện nay triển khai thêm các chương trình ưu đãi hấp dẫn nhằm có thêm khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ và doanh nghiệp có thể tận dụng điều này tương tự như khách hàng cá nhân.

  • Đảm bảo tính chính xác của thông tin doanh nghiệp

Những thông tin như tên chủ tài khoản hay chữ ký… là rất quan trọng và thường được sử dụng trong quá trình giao dịch giữa doanh nghiệp với ngân hàng. Bởi vậy, khi mở tài khoản tiết kiệm, kế toán viên cần đặc biệt chú ý đến tính chính xác của thông tin.

Để tự động hóa trong công tác hạch toán, phần mềm kế toán online MISA AMIS kế toán hiện là phần mềm ưu việt cho phép kế toán doanh nghiệp:

  • Nâng cao năng suất bằng cách tự động hạch toán từ: Hóa đơn đầu vào, Báo cáo ngân hàng. Tự động tổng hợp báo cáo thuế, BCTC tiết kiệm 80% thời gian nhập liệu.
  • Kết nối Ngân hàng, Hóa đơn điện tử, Chữ ký số, Phần mềm bán hàng… tạo thành hệ sinh thái xử lý dữ liệu nhanh, tiện.
  • Giám đốc luôn nắm được tình hình tài chính: Doanh thu, Lợi nhuận, Chi phí, Công nợ,… mọi lúc, mọi nơi kịp thời ra quyết định điều hành.

Hãy nhanh tay đăng ký trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS ngay hôm nay!

>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS

Tác giả tổng hợp: Phương Thanh

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả