Các mẫu biên bản thỏa thuận mới nhất hiện nay

29/07/2024
1132

Biên bản thỏa thuận là một công cụ quan trọng trong quá trình hợp tác và giao dịch giữa các bên, giúp xác định rõ ràng trách nhiệm, quyền lợi và các điều kiện liên quan. Để đảm bảo tính hiệu lực và pháp lý, việc xây dựng biên bản thỏa thuận cần được thực hiện một cách cẩn trọng và chuyên nghiệp, với sự thống nhất về ngôn từ và nội dung giữa các bên tham gia.

1. Biên bản thỏa thuận là gì?

Biên bản thỏa thuận là một văn bản ghi nhận các điều khoản và điều kiện mà hai bên (hoặc nhiều bên) đã thống nhất trong một vấn đề cụ thể, như tài chính, quyền lợi, trách nhiệm… Biên bản thỏa thuận thường được sử dụng trong các mối quan hệ đối tác, lao động, và các giao dịch kinh doanh khác, nhằm đảm bảo rằng tất cả các bên liên quan đều hiểu rõ và đồng ý với các điều kiện được nêu ra.

2. Mục đích của biên bản thỏa thuận

Biên bản thỏa thuận là một tài liệu quan trọng được sử dụng để ghi nhận các điều khoản và điều kiện mà các bên đã thống nhất. Mục đích của biên bản thỏa thuận bao gồm:

  • Xác định rõ ràng trách nhiệm và quyền lợi: Biên bản thỏa thuận giúp xác định rõ ràng trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên tham gia, đảm bảo rằng tất cả các bên đều hiểu và đồng ý với vai trò và nhiệm vụ của mình.
  • Tạo cam kết chính thức: Biên bản thỏa thuận đóng vai trò như một cam kết chính thức giữa các bên, xác nhận rằng họ đồng ý tuân thủ các điều khoản đã thống nhất. Điều này tạo ra sự ràng buộc pháp lý, giúp các bên yên tâm hơn trong quá trình hợp tác.
  • Giảm thiểu rủi ro tranh chấp: Bằng cách ghi nhận chi tiết các điều khoản và điều kiện, biên bản thỏa thuận giúp giảm thiểu khả năng xảy ra tranh chấp do hiểu lầm hoặc khác biệt trong cách hiểu các cam kết. Nếu xảy ra tranh chấp, biên bản này có thể được sử dụng làm bằng chứng để giải quyết.
  • Hỗ trợ pháp lý: Biên bản thỏa thuận cung cấp một căn cứ pháp lý vững chắc để bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp có tranh chấp. Nó có thể được sử dụng trong các thủ tục pháp lý để chứng minh các điều khoản đã được thỏa thuận.
  • Quản lý kỳ vọng: Biên bản thỏa thuận giúp các bên tham gia hiểu rõ những gì được mong đợi từ mỗi bên, từ đó đảm bảo rằng mọi người đều có cùng một sự hiểu biết về mục tiêu và cách thức thực hiện. Điều này giúp duy trì sự hợp tác hiệu quả và đạt được mục tiêu chung.

CTA cung cấp góc nhìn

3. Các nội dung cần có trong biên bản thỏa thuận

Một biên bản thỏa thuận thường bao gồm các nội dung chính sau:

Tiêu đề:

  • Tiêu đề của biên bản thỏa thuận, thể hiện rõ ràng đây là một thỏa thuận giữa các bên.

Thông tin các bên tham gia:

  • Tên, địa chỉ, và thông tin liên lạc của các bên tham gia thỏa thuận.
  • Vai trò của mỗi bên trong thỏa thuận.

Phạm vi và nội dung của thỏa thuận:

  • Mô tả chi tiết các công việc, trách nhiệm, và quyền lợi của mỗi bên.
  • Các điều khoản về sản phẩm hoặc dịch vụ, chất lượng, thời gian, và các yêu cầu kỹ thuật.

Các điều khoản về tài chính:

  • Chi phí, thanh toán, và các điều kiện liên quan đến tài chính.
  • Quy trình và thời gian thanh toán.

Điều khoản chung:

  • Các điều khoản chung về việc sửa đổi, bổ sung, và hiệu lực của biên bản.
  • Quy định về luật áp dụng và quyền tài phán.

Chữ ký và xác nhận:

  • Chữ ký của đại diện các bên tham gia, xác nhận sự đồng ý và cam kết tuân thủ các điều khoản đã thỏa thuận.

Biên bản thỏa thuận cần được lập rõ ràng, chi tiết và phù hợp với pháp luật hiện hành để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên.

4. Sự khác biệt giữa Hợp đồng thỏa thuận và Biên bản thỏa thuận

Về bản chất

  • Hợp đồng thỏa thuận: Là văn bản pháp lý thể hiện sự thống nhất ý kiến giữa các bên, nhằm xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong một mối quan hệ hợp tác. Hợp đồng thỏa thuận có thể được coi là một dạng hợp đồng chính thức.
  • Biên bản thỏa thuận: Là một loại văn bản thể hiện sự thống nhất ý kiến giữa các bên về một vấn đề cụ thể. Nó có thể được xem như một dạng hợp đồng thỏa thuận, nhưng thường tập trung vào việc ghi nhận ý kiến và nguyện vọng của các bên, nhằm mục đích xác lập một cơ sở hợp tác.

Về mặt hình thức

  • Hợp đồng thỏa thuận: Hợp đồng thường có tính pháp lý cao hơn khi được chứng thực bởi các bên liên quan hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  • Biên bản thỏa thuận: Bắt buộc phải được thực hiện dưới hình thức văn bản, thể hiện bằng chữ viết. Có thể có chứng thực hoặc không, tùy theo tính chất và yêu cầu của các bên tham gia.

Về mặt nội dung

  • Hợp đồng thỏa thuận: Phải tuân thủ quy định của pháp luật, bao gồm các nội dung cụ thể như chủ thể hợp đồng, đối tượng hợp đồng, thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, và phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Biên bản thỏa thuận: Nội dung do các bên tự thỏa thuận và không nhất thiết phải tuân theo các quy định pháp lý chặt chẽ như hợp đồng. Biên bản thường tập trung vào việc ghi nhận các điều khoản mà các bên đã thống nhất.

Về trình tự giao kết

  • Hợp đồng thỏa thuận: Được giao kết theo trình tự: Đề nghị giao kết hợp đồng -> Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt đề nghị giao kết -> Chấp nhận đề nghị giao kết.
  • Biên bản thỏa thuận: Được xác lập khi các bên thống nhất ý kiến và xác lập mối quan hệ pháp lý. Các bên thường chủ động gặp gỡ và thỏa thuận để cùng xây dựng biên bản và giải quyết các vấn đề liên quan.

Biên bản thỏa thuận và hợp đồng thỏa thuận, dù có những điểm chung, nhưng đều có những đặc điểm riêng biệt quan trọng trong việc xác lập và bảo vệ quyền lợi của các bên trong một mối quan hệ hợp tác.

5. Một số mẫu biên bản thỏa thuận thông dụng hiện nay

Hiện nay, mẫu biên bản thỏa thuận chưa được quy định theo một khuôn mẫu cố định, do đó các bên có thể linh hoạt xây dựng biên bản dựa trên nội dung và lĩnh vực thỏa thuận.
Dưới đây là một số mẫu biên bản thỏa thuận mà MISA AMIS cung cấp, quý bạn đọc có thể tham khảo:

Mẫu Biên bản thỏa thuận chung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

 (V/v: …………………)

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

Căn cứ vào ý kiến của các bên.

Hôm nay, ngày…..tháng…….năm 20……, tại………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN A: ………………………………..

Địa chỉ:…………………………………

Điện thoại:……………………………..

Email:………………………………….

BÊN B: ……………………………….

Địa chỉ:…………………………………

Điện thoại:……………………………..

Email:……………………………….…

Cùng thống nhất ký kết Bản thỏa thuận với những điều, khoản sau:

Điều 1. Xác nhận

……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Cam kết của Bên A

……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………

Điều 3. Cam kết của Bên B

……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản thỏa thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

4.2. Bản thỏa thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

      BÊN A                                                                                   BÊN B

 

Tải ngay mẫu biên bản thỏa thuận chung

Mẫu Biên bản thỏa thuận trả nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

 (V/v: Trả nợ)

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

Căn cứ vào ý kiến của các bên.

Hôm nay, ngày…..tháng…….năm 20……, tại………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN A: ………………………………..

Địa chỉ:………………………………..

Điện thoại:………………………….

Email:………………………………….

BÊN B: ……………………………….

Địa chỉ:………………………………..

Điện thoại:………………………….

Email:……………………………….…

Cùng thống nhất ký kết Bản thỏa thuận với những điều, khoản sau:

Điều 1. Xác nhận nợ

Sau khi đối chiếu, hai Bên xác nhận, đến hết ngày…tháng….năm 20…., Bên A ………………………..…… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ

(Bằng chữ:…… ……………………………………………..),

Trong đó:

– Nợ gốc:

– Lãi:

Điều 2. Cam kết của Bên A

2.1. Bên A…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này.

2.2. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cam kết của Bên B

3.1. Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này;

3.2. Tạo điều kiện cho Bên A có thể có vốn để tham gia các hoạt động kinh doanh;

3.3. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản thỏa thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

4.2. Bản thỏa thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản…

             BÊN A                                                                                   BÊN B

Tải ngay mẫu Biên bản thỏa thuận trả nợ

Mẫu Biên bản thỏa thuận hợp tác 3 bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỢP TÁC BA BÊN
Số: …../BBHTKD

Hôm nay, ngày…. tháng …năm ……., tại …………………….

Chúng tôi gồm có:……..

1. ……………….….. (gọi tắt là Bên A).

Trụ sở: …….

Giấy phép thành lập số: …………; cấp ngày: ……

Điện thoại: ……………………………;

Người đại diện: ……………………………;

Chức vụ: ……………………………;

2. ………………………(gọi tắt là Bên B):

Trụ sở: ……………………………;

GCNĐKKD số: ………… ……….; cấp ngày: ……. ;

Điện thoại: ……………………………;

Người đại diện: ……………………………;

Chức vụ: ……………………………

3. ………………………… (Gọi tắt là bên C):

Trụ sở: ……………………………;

GCNĐKKD số: ………… ……….; cấp ngày: ……. ;

Điện thoại: ……………………………;

Người đại diện: ……………………………;

Chức vụ: ……………………………;

Trên cơ sở: ……………………………;

Chúng tôi cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A, Bên B và Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác ………………

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp tác là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của ba bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để ……… là: …………………

Bên C có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để ……… là: …………………

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó

Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 01 (một), Bên C sẽ cử 01 (một) người đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: …………………………………… Chức vụ: ………….

Đại diện của Bên B là: …………………………………… Chức vụ: …………..

Đại diện của Bên C là: ……………………………………. Chức vụ: ………….

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ………………………..

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

6.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7.2. Hợp đồng này gồm ……… trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN A                                             BÊN B                                           BÊN C

Tải ngay mẫu Biên bản thỏa thuận hợp tác 3 bên

Mẫu Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../TTHTKD

Hôm nay, ngày…. tháng ……năm ……. tại địa chỉ: ………………………

Chúng tôi gồm có:

1. Công ty …………………………………… (gọi tắt là Bên A):

Trụ sở: …………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………

Số tài khoản: …………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………

Người đại diện: ………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………

2. Công ty ……………..…………… (gọi tắt là Bên B)

Trụ sở: ……………………………………………………………

GCNĐKKD số: ………

Số tài khoản: ………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………

Người đại diện: ……………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………

Cùng thỏa thuận ký Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………

Điều 2. Thời hạn thỏa thuận

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn


3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ……………………………

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

– Lương nhân viên:

– Chi phí điện, nước:

– Khấu hao tài sản:

– Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:

– Chi phí khác…

Điều 4. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó

Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của

Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: …………………… – Chức vụ: …………..

Đại diện của Bên B là: …………………… – Chức vụ: …………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:……………………………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

5.1 Chịu trách nhiệm …………………………………………

5.2 …………………………………….

5.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

5.4 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất.

6.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

6.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam.

6.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

6.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

6.6 Được hưởng ……………… % lợi nhuận sau thuế.

6.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.

Điều 7. Điều khoản chung

– Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.

Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

– Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.

– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 8. Hiệu lực Thỏa thuận

– Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Khi kết thúc Thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B

– Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký

       BÊN A                                                                                   BÊN B

Tải ngay mẫu Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh

Mẫu biên bản trả nợ thỏa thuận không thành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——

BIÊN BẢN THỎA THUẬN KHÔNG THÀNH
(V/v: Trả nợ Công ty …………………………..)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Theo giấy ủy quyền lập ngày… tháng …. năm …. giữa Ông/bà………………(Nguyên là Giám đốc Công ty TNHH…………) cho Anh …………. sinh năm… CCCD số …. ngày cấp …/…/… do công anh tỉnh ……. cấp.

Căn cứ vào ý kiến của các bên.

……., ngày …. tháng ….. năm …..,Chúng tôi gồm có:

BÊN A: CÔNG TY TNHH …………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ……. đăng ký lần đầu …. tháng ….. năm …… (Đăng ký thay đổi lần thứ ….: Ngày…. tháng …. năm ……).

Địa chỉ: Đường ….., phường ……….., thị xã…………, tỉnh ……….., Việt Nam.

Điện thoại: …………………… Fax: …………………….

BÊN B:………………………………………………………………

Địa chỉ: Xã……………., huyện……….., tỉnh………………………

Số CMT: …………….. ngày cấp …/…./….. nơi cấp Công an tỉnh …..

Cùng thống nhất ký kết biên bản thỏa thuận giải quyết công nợ giữa Công ty TNHH …………….. với Ông/bà …………………. với những điều, khoản sau:

1. Hai bên không đạt được thỏa thuận thanh toán khoản nợ đến hạn của……… Và thống nhất giải quyết tranh chấp vụ việc…………

2. Các thỏa thuận khác:…………………………………………………………………………………………………

3. Biên bản được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có hiệu lực kể từ ngày ký.

       BÊN A                                                                                   BÊN B

Tải ngay mẫu biên bản trả nợ thỏa thuận không thành

6. Lưu ý khi lập biên bản thỏa thuận

Khi xây dựng biên bản thỏa thuận, cần chú trọng các yếu tố sau để đảm bảo tính chuyên nghiệp và hiệu lực của tài liệu:

  • Đảm bảo sự nhất quán trong việc sử dụng ngôn ngữ và thuật ngữ trong biên bản thỏa thuận. Việc này giúp tránh những hiểu lầm và đảm bảo rằng tất cả các bên đều có cùng một cách hiểu. Nhân viên soạn thảo biên bản, tốt nhất là luật sư chuyên về hợp đồng, nên am hiểu sâu sắc về nội dung và nhanh nhạy trong việc nắm bắt thông tin.
  • Sau khi kết thúc buổi thảo luận, cần xác nhận lại các nội dung chính với các bên tham gia. Điều này đảm bảo rằng thông tin được ghi lại trong biên bản là chính xác và không bị sai lệch, giúp ngăn ngừa các tranh chấp không đáng có về sau.
  • Tránh lược bỏ các thông tin quan trọng chỉ để biên bản ngắn gọn hơn. Mọi chi tiết trong biên bản thỏa thuận đều có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các bên thực hiện đúng trách nhiệm và quyền lợi của mình.

Ngoài biên bản thỏa thuận, các doanh nghiệp còn sử dụng nhiều loại tài liệu khác như bản cam kết, biên bản làm việc, nhằm đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong các giao dịch và hợp tác. Việc tuân thủ các nguyên tắc trên không chỉ giúp biên bản thỏa thuận có hiệu lực pháp lý mà còn tăng cường độ tin cậy giữa các bên tham gia.

Tạm kết

Việc soạn thảo biên bản thỏa thuận đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên và giảm thiểu rủi ro tranh chấp. Một biên bản thỏa thuận được chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ là căn cứ pháp lý mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp và cam kết trong hợp tác.

Để hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc quản lý tài chính và đảm bảo tính minh bạch trong các giao dịch, phần mềm kế toán MISA AMIS là một giải pháp hiệu quả, giúp tối ưu hóa quy trình kế toán và mang lại sự tiện lợi cho người sử dụng. MISA AMIS không chỉ cung cấp các tính năng quản lý tài chính tiên tiến mà còn hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp lý, nâng cao hiệu quả và độ chính xác trong công tác kế toán.

Nhanh tay đăng ký dùng thử miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để trải nghiệm công cụ tài chính tối ưu nhất.

Dùng ngay miễn phí

 

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả