Nghị định 49/2022/NĐ-CP sửa đổi các trường hợp giá đất được trừ để tính thuế GTGT

04/08/2022
1316

Ngày 29/7/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 12/2015/NĐ-CP, Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP.

Nghị định 49/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/09/2022. 

MISA AMIS trình bày tới bạn đọc so sánh quy định về các trường hợp giá đất được trừ để tính thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP với quy định cũ tại Nghị định 209/2013/NĐ-CP

Bảng so sánh đối chiếu quy định về các trường hợp giá đất được trừ để tính thuế GTGT theo Nghị định 49/2022/NĐ-CP so với Nghị định 209/2013/NĐ-CP

Nội dung so sánh Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013
(Theo Khoản 3, 4, Điều 4,
Nghị định 209/2013/NĐ-CP)
Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2022

(Theo Khoản 1, Điều 1, Nghị định 49/2022/NĐ-CP)

Công thức tính thuế GTGT của hoạt động chuyển nhượng B
Giá tính thuế GTGT = Giá chuyển nhượng bất động sản Giá đất được trừ để tính thuế GTGT
Chi tiết về giá đất được trừ để tính thuế GTGT trong các trường hợp:

Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán

Giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm:

– tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước

(không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm)

– chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật

Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất trúng đấu giá
Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là:

– tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm)

– chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng

Lưu ý: số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có)

Cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT.

Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng chưa tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT.

Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng

Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng (nếu có).

Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng bất động sản của các tổ chức, cá nhân đã xác định giá đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 điều 3 Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015) thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng không bao gồm cơ sở hạ tầng.

Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân và không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân đã bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng không bao gồm cơ sở hạ tầng
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân và không tách được giá trị cơ sở hạ tầng tại thời điểm nhận chuyển nhượng Chưa có quy định Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân Chưa có quy định Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá ghi trong hợp đồng góp vốn

Nếu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vốn thì chỉ được trừ giá đất theo giá chuyển nhượng

Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật

Nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đất được trừ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định để thanh toán công trình.

Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thu

Giá tính thuế GTGT

= Số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng

Giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng

Nhìn chung, Nghị định 49/2022/NĐ-CP thay đổi so với Nghị định 209/2013/NĐ-CP ở các điểm dưới đây:

  • Bổ sung quy định xác định giá đất được trừ đối với 02 trường hợp
    • Cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân và không tách được giá trị cơ sở hạ tầng tại thời điểm nhận chuyển nhượng 
    • Cơ sở kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân
  • Thay đổi cách xác định giá đất được trừ đối với trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân.

Qua bài viết, MISA AMIS mong muốn các kế toán doanh trong quá trình làm việc của mình được cập nhật đầy đủ các quy định mới nhất của Chính phủ, Bộ Tài chính,… để không gặp khó khăn trong quá trình làm việc. Phần mềm online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Phần mềm cho phép kế toán doanh nghiệp:

  • Hệ sinh thái kết nối: ngân hàng điện tử; Cơ quan Thuế; hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự: giúp doanh nghiệp dễ dàng trong các nghĩa vụ thuế, hoạt động trơn tru, vận hành nhanh chóng
  • Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
  • Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
  • Làm việc mọi lúc mọi nơi qua internet: giúp kế toán viên nói riêng và ban lãnh đạo doanh nghiệp nói chung có thể kịp thời đưa ra quyết định về vấn đề tài chính của doanh nghiệp.
  • ….

Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm 15 ngày miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS:

>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS

      Người tổng hợp: Người yêu kế toán.

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán
Chủ đề liên quan
Bài viết liên quan
Xem tất cả