Cách tính thời gian hoàn vốn là phương pháp quan trọng mà bất kỳ doanh nghiệp, nhà đầu tư nào cũng cần nắm được để đánh giá mức độ rủi ro và khả năng thu lợi nhuận của dự án. Thời gian hoàn vốn không chỉ giúp định khoảng thời gian cần thiết để thu hồi vốn ban đầu mà vẫn còn cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu quả đầu tư. Vậy thời gian hoàn vốn là gì, có ý nghĩa như thế nào, và những lưu ý khi áp dụng chỉ số này vào thẩm định dự án? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết này.
1. Thời gian hoàn vốn là gì? Vai trò ý nghĩa của thời gian hoàn vốn
1.1. Thời gian hoàn vốn là gì?
Thời gian hoàn vốn (Payback Period) hay còn gọi là PBP, là thuật ngữ đề cập đến khoảng thời gian cần thiết để đạt đến điểm hòa vốn – trạng thái mà doanh thu = chi phí, doanh nghiệp không lỗ và cũng không lãi. Hiểu theo một cách đơn giản thì thời gian hoàn vốn cho biết doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi vốn đầu tư.
Phân tích thời gian hoàn vốn (TGHV) cho phép các doanh nghiệp, nhà đầu tư so sánh giữa các cơ hội đầu tư và đưa ra quyết định phù hợp để lựa chọn dự án có khả năng tạo ra lợi nhuận nhanh và tốt nhất. Khoản đầu tư có thời gian hoàn vốn càng ngắn thì càng có lợi cho nhà đầu tư nên càng hấp dẫn họ. Một số quy tắc khi phân tích thời gian hoàn vốn:
1.2. Thời gian hoàn vốn có ý nghĩa gì trong kinh doanh và đầu tư
Phương pháp TGHV là phương pháp xác định dự án đầu tư phù hợp và có lợi nhất. Dù với nhà quản quản trị hay nhà đầu tư, thời gian hoàn vốn có ý nghĩa rất quan trọng, nó giúp:
- Đánh giá và quản lý rủi ro dự án: TGHV càng dài, rủi ro xảy ra càng cao. Nguyên tắc là chọn thời gian hoàn vốn ngắn nhất để giảm thiểu rủi ro. Dự án thu hồi vốn chậm gây cản trở cho tái đầu tư, vì vậy, tính toán thời gian hoàn vốn giúp doanh nghiệp dự đoán và quản lý biến cố.
- Hỗ trợ quyết định đầu tư: TGHV cung cấp thông tin về các khoản đầu tư tiềm năng, giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư đánh giá lựa chọn dự án. Thông qua chỉ số này, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt, hướng đến lợi tức đầu tư tốt nhất.
- Tăng hiệu quả lập kế hoạch: TGHV hỗ trợ trong việc lập ngân sách vốn cho dự án. Quản lý dự án có thể lập kế hoạch và phân bổ nguồn vốn hợp lý, đồng thời xác định tiềm năng phát triển của dự án.
Việc tính toán thời gian hoàn vốn giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ rủi ro và tiềm năng của dự án. Tuy nhiên, quyết định đầu tư không thể chỉ dựa vào chỉ số này vì nó có những hạn chế nhất định. Do đó, cần kết hợp phân tích các chỉ số khác như doanh thu hòa vốn, sản lượng hòa vốn, NPV,… Để theo dõi các chỉ số tài chính chi tiết, doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm kế toán quản trị như MISA AMIS, MISA SME, giúp tổng hợp thông tin và tính toán tự động để ra quyết định kịp thời.
>>> ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN THÔNG MINH MISA AMIS |
2. Cách tính thời gian hoàn vốn
2.1. Cách tính thời gian hoàn vốn bỏ qua yếu tố chiết khấu
Trường hợp 1: Dự án có vốn đầu tư bằng nhau qua các năm
Công thức tính thời gian hoàn vốn như sau:
Thời gian hoàn vốn | = | Vốn đầu tư ban đầu | ||
Thu nhập ròng 1 năm |
Trong đó:
Thu nhập ròng 1 năm | = | Khấu hao 1 năm | + | Lợi nhuận sau thuế 1 năm |
Ví dụ minh họa:
Công ty Ban Mai dự định đầu tư 800.000 USD để nâng cấp hệ thống sản xuất. Dự án này dự kiến sẽ tạo ra thu nhập ròng 200.000 USD mỗi năm. Áp dụng công thức tính thời gian hoàn vốn sẽ được:
Thời gian hoàn vốn = 800.000 USD / 200.000 USD = 4 năm
Công ty cũng đang xem xét một phương án khác là mở rộng nhà máy sản xuất, đầu tư 800.000 USD. Phương án này dự kiến sẽ mang lại thu nhập ròng là 250.000 USD mỗi năm. Thời gian hoàn vốn của phương án này được tính như sau:
Thời gian hoàn vốn = 800.000 USD / 250.000 USD = 3,2 năm
Tổng kết lại được bảng so sánh thời gian hoàn vốn của 2 phương án như sau:
Phương án | Nâng cấp dây chuyền sản xuất | Mở rộng nhà máy sản uất |
Thời gian hoàn vốn | 4 năm | 3,2 năm |
So sánh hai phương án, phương án mở rộng nhà máy có thời gian hoàn vốn ngắn hơn. Vì vậy, đây có thể là sự lựa chọn tốt hơn, giúp công ty nhanh chóng thu hồi vốn và bắt đầu có lợi nhuận. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần cân nhắc thêm các yếu tố và các chỉ số khác trước khi đưa ra quyết định cuối cùng, chẳng hạn như NPV – giá trị hiện tại thuần của dự án.
Trường hợp 2: Dự án đầu tư có dòng tiền thay đổi qua các năm
Công thức xác định thời gian thu hồi vốn như sau:
- Bước 1: Xác định ngân lưu ròng:
Ngân lưu ròng (lợi nhuận ròng) từng năm | = | Doanh thu từng năm | – | Chi phí từng năm |
- Bước 2: Xác định ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm:
Ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm | = | Vốn đầu tư ban đầu (giá trị âm) | – | Ngân lưu ròng từng năm |
- Bước 3: Xác định thời gian hoàn vốn:
Thời điểm hòa vốn lúc này chính là thời điểm ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm có giá trị bằng 0.
Như vậy, TGHV sẽ được tính bằng thời gian kể từ khi dự án bắt đầu đến khi dự án đạt điểm hoàn vốn hay đến thời điểm ngân lưu ròng tích lũy theo từng năm có giá trị bằng 0.
Ví dụ:
Doanh nghiệp A có dự án đầu tư với chi phí ban đầu là 1 tỷ, vốn đầu tư bỏ 1 lần. Khoản thu nhập ròng vào các năm trong tương lai dự kiến như sau:
Thời gian |
Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 | Năm 5 |
Thu nhập ròng | 180 | 240 | 290 | 290 | 260 |
Ta có thời gian thu hồi vốn của của dự án dựa trên ngân lưu ròng tích lũy từng năm như sau:
Thời gian |
Dòng tiền thuần của dự án
(Ngân lưu ròng từng năm) |
Vốn đầu tư còn phải thu hồi (Ngân lưu ròng tích lũy từng năm) |
Thời gian hoàn vốn |
Năm 0 |
1 tỷ | 1 tỷ | |
Năm 1 |
180 triệu | 1 tỷ – 180 triệu = 820 triệu | |
Năm 2 | 240 triệu | 820 triệu – 240 triệu = 580 triệu | |
Năm 3 |
290 triệu | 580 triệu – 290 triệu = 290 triệu | |
Năm 4 | 290 triệu | 290 triệu – 290 triệu = 0 |
4 năm |
Năm 5 | 200 triệu |
Như vậy, TGHV của dự án trên là 4 năm.
Bạn đọc có thể lập file excel tính toán thu nhập ròng qua từng năm để tính thời gian thu hồi vốn.
2.2. Cách tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted payback period – DPP)
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted payback period) DPP là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại tất cả dòng thu nhập trong tương lai của dự án vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.
Cách tính TGHV có chiết khấu sẽ cho DN đánh giá chính xác hơn bởi nó xem xét đến cả khía cạnh giá trị thời gian của tiền tệ hay sự giảm giá của dòng tiền theo thời gian.
Công thức tính:
Trong đó:
- i: Tỷ lệ(%) chiết khấu
- n: Khoảng thời gian của dòng tiền
Ví dụ cụ thể: Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư: số vốn đầu tư là 1.500 triệu đồng (bỏ vốn một lần). Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các năm trong tương lai được thể hiện trong bảng sau:
Năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Thu nhập dự kiến | 500 | 500 | 500 | 500 |
500 |
Tỷ lệ chiết khấu là 3%
Ta có thời gian thu hồi vốn của của dự án:
Đơn vị tính: triệu đồng
Thời gian |
Dòng tiền thuần của dự án
(Ngân lưu ròng từng năm) |
Dòng tiền thuần đã chiết khấu | Vốn đầu tư còn phải thu hồi |
Hoàn vốn |
Năm 0 |
(1.500) | (1.500) | -1.500 | |
Năm 1 | 500 | 485,44 (= 500/(1+0.03)) | -1.014,56 | |
Năm 2 |
500 | 471,29 (= 500/(1+0.03)2) | -543,27 | |
Năm 3 | 500 | 457,57 (= 500/(1+0.03)3) | -85,7 | |
Năm 4 |
500 | 444,24 (= 500/(1+0.03)4) | 0 + 386,54 | Hoàn vốn |
Năm 5 | 500 | 431,31 | 789,85 |
Dựa vào bảng trên ta thấy, dự án đầu tư sẽ hoàn vốn vào năm thứ 4 và bắt đầu tạo ra lợi nhuận.
>>> ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN THÔNG MINH MISA AMIS |
2.3. Cách tính thời gian hoàn vốn theo tháng
Trong các dự án đầu tư nhỏ với vòng đời ngắn chỉ vài tháng, việc tính thời gian hoàn vốn thường áp dụng theo tháng, sử dụng chỉ số Thời gian hoàn vốn CAC (CAC Payback Period). Đây là phương pháp phổ biến để đánh giá hiệu quả trong các dự án marketing và kinh doanh.
Chỉ số Thời gian hoàn vốn CAC thể hiện khoảng thời gian cần thiết để thu hồi chi phí đã chi cho việc thu hút khách hàng, giúp các nhà đầu tư đánh giá chính xác tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp được xem là hiệu quả nếu thời gian thu hồi vốn CAC dao động từ 5 đến 12 tháng. Ngược lại, nếu thời gian này dài, việc thu lợi nhuận từ khách hàng sẽ chậm hơn.
Công thức tính thời gian thu hồi vốn theo tháng:
Thời gian hoàn vốn CAC = Tổng vốn đầu tư cho kinh doanh và tiếp thị/Thu nhập đến từ khách hàng trong vòng 1 tháng
3. Ưu điểm và hạn chế của thời gian hoàn vốn
3.1. Ưu điểm
- TGHV là một chỉ số dễ hiểu và có công thức đơn giản.
- Là dữ liệu quan trọng để giúp doanh nghiệp đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư có tiềm năng, từ đó tối ưu hóa lợi nhuận.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đo lường rủi ro, đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp có nguồn vốn nhỏ hoặc hoạt động trong môi trường thay đổi nhanh.
3.2. Hạn chế của thời gian hoàn vốn cần được lưu ý
- Chỉ số này không xem xét các giá trị bổ sung mà một khoản đầu tư có thể tạo ra, chẳng hạn như xây dựng mối quan hệ đối tác hay tăng cường nhận diện thương hiệu, dễ khiến nhà đầu tư chỉ tập trung vào lợi nhuận ngắn hạn và bỏ qua lợi ích dài hạn.
- Công thức tính TGHV không phản ánh các chi phí liên quan khác. Ví dụ, một thiết bị mới có thể tiêu tốn nhiều năng lượng hơn, làm tăng chi phí vận hành.
- Chỉ số này không bao gồm yếu tố giá trị thời gian của tiền, tức là không phản ánh giá trị gia tăng của tiền nhờ lãi suất theo thời gian. Do đó, các dự án có TGHV ngắn thường sẽ trông hấp dẫn hơn.
4. Áp dụng cách tính TGHV và các chỉ số liên quan vào thẩm định dự án đầu tư
Các doanh nghiệp, nhà đầu tư nên xem xét phân tích kết hợp NPV – Giá trị hiện tại ròng, tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR), MIRR và thời gian hoàn vốn khi so sánh các dự án để hạn chế các nhược điểm kể trên.
Mô hình tài chính và phân tích IRR có thể so sánh mức độ hấp dẫn của các dự án khác nhau. Vì IRR không tính đến rủi ro, nên việc xem xét kết hợp với thời gian hoàn vốn để xác định dự án nào hấp dẫn nhất sẽ hạn chế được những nhược điểm của thời gian thu hồi vốn, từ đó giúp doanh nghiệp, nhà đầu tư đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
4.1. NPV – Giá trị hiện tại ròng
NPV là chênh lệch giữa tổng giá trị hiện tại của dòng tiền vào và dòng tiền ra, sau khi đã chiết khấu về hiện tại. Một dự án có NPV dương chứng tỏ lợi nhuận dự kiến lớn hơn chi phí đầu tư, và ngược lại.
NPV là công cụ được sử dụng trong việc lập ngân sách vốn và kế hoạch đầu tư để đánh giá tiềm năng sinh lời của các dự án hoặc khoản đầu tư dự kiến. Chỉ số này phản ánh giá trị tăng thêm từ khoản đầu tư, có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền tệ.
Trong đó:
CF = dòng tiền
t = khoảng thời gian dự án
k = chi phí sử dụng vốn
I = chi phí đầu tư ban đầu
4.2. IRR – Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
IRR là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. Đây là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả đầu tư, vì nó cho biết mức sinh lời của dự án dựa trên dòng tiền dự kiến. Nếu IRR lớn hơn lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư, dự án được xem là hấp dẫn.
Trong đó:
CF = dòng tiền
t = khoảng thời gian dự án
IRR = tỷ suất hoàn vốn
I = chi phí đầu tư ban đầu
4.3. MIRR – tỷ suất nội hoàn điều chỉnh
MIRR (Modified Internal Rate of Return) là phiên bản cải tiến của IRR, khắc phục những hạn chế của IRR khi dòng tiền không đều hoặc khi dự án có nhiều tỷ lệ chiết khấu khác nhau. MIRR sử dụng một tỷ lệ tái đầu tư cụ thể để tính toán lại tỷ suất hoàn vốn, mang lại cái nhìn chính xác hơn về khả năng sinh lời của dự án.
Trong đó:
CF = dòng tiền
MIRR = tỷ suất nội hoàn điều chỉnh
k = chi phí sử dụng vốn
n = năm thực hiện dự án
5. Quản lý dự án hiệu quả với phần mềm MISA AMIS
Phần mềm kế toán online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Doanh nghiệp có thể dễ dàng theo dõi hoạt động đầu tư vào công ty con với phần mềm MISA AMIS. Ngoài ra, phần mềm cho phép kế toán viên:
- Hệ sinh thái kết nối: ngân hàng điện tử; Cơ quan Thuế; hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự: giúp doanh nghiệp dễ dàng trong các nghĩa vụ thuế, hoạt động trơn tru, vận hành nhanh chóng
- Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
- Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
- Tự động cung cấp các chỉ số tài chính chuyên sâu khác, giúp chủ doanh nghiệp kịp thời ra quyết định điều hành. Cụ thể:
- Cung cấp đầy đủ các chỉ tiêu Doanh thu, chi phí, lợi nhuận trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định sản xuất, kinh doanh hợp lý, hiệu quả.
- Cung cấp đầy đủ các số liệu báo cáo khác liên quan đến chi phí, lợi nhuận chi tiết đến từng mặt hàng, thị trường để CEO/chủ doanh nghiệp nắm bắt được mặt hàng, thị trường nào kinh doanh đang hiệu quả để có kế hoạch kinh doanh hợp lý.
- Dễ dàng nắm bắt tình hình doanh nghiệp thông qua nhiều thiết bị như moblie, laptop mọi lúc mọi nơi chỉ cần có kết nối internet.
Thời gian hoàn vốn là công cụ hữu hiệu trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư, nhưng nó không phải là yếu tố quyết định duy nhất mà nên được xem xét cùng các chỉ số có liên quan khác. Việc hiểu rõ cách tính thời gian thu hồi vốn và ý nghĩa của nó sẽ giúp sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt hơn. Kính mời Quý doanh nghiệp, Anh/Chị Kế toán doanh nghiệp đăng ký trải nghiệm miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS 15 ngày full tính năng ngay hôm nay.
Tác giả tổng hợp: Phương Thanh