Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

14/04/2025
2002

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không là điều mà  nhiều chủ doanh nghiệp lo ngại. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật liên quan, hồ sơ cần chuẩn bị, quyền – trách nhiệm khi bị kiểm tra-thanh tra thuế, đặc biệt trong giai đoạn doanh nghiệp đang tạm ngừng kinh doanh.

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì? Thanh tra thuế là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 41 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tạm ngừng kinh doanh được hiểu là giai đoạn mà doanh nghiệp không hoạt động kinh doanh, phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 206 của Luật Doanh nghiệp.

Ngày bắt đầu tạm ngừng hoạt động kinh doanh là thời điểm doanh nghiệp thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh với Sở kế hoạch và đầu tư. Ngày kết thúc giai đoạn này được xác định là ngày hết hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo trước đó hoặc là ngày doanh nghiệp đăng ký tái hoạt động kinh doanh, nếu muốn kết thúc sớm hơn thời hạn đã thông báo.

Thanh tra thuế là quá trình cơ quan thuế tiến hành kiểm tra, rà soát tình hình kê khai, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế.

2. Hồ sơ và thủ tục làm tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Nghị quyết hoặc quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh, tùy theo loại hình doanh nghiệp (của chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị).
  • Bản sao biên bản họp (áp dụng với các doanh nghiệp có cơ cấu đồng quản lý như Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, tùy trường hợp).

Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo trình tự dưới đây:

Bước 1: Gửi hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Thời hạn nộp: Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày bắt đầu tạm ngừng.

Bước 2: Nhận giấy biên nhận

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận và tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3: Nhận giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4: Cập nhật trạng thái trên hệ thống

  • Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) sẽ được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải tuân thủ các quy định về thuế. Cụ thể:

  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc tài chính, thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán sẽ được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán nếu tạm ngừng kinh doanh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, trừ khi được cơ quan thuế  chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.
  • Doanh nghiệp phải chấp hành các quyết định và thông báo từ cơ quan thuế liên quan đến việc đôn đốc thu nợ, cưỡng chế, thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật thuế.

Theo đó, doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh vẫn phải chấp hành theo các quy định, thông báo của cơ quan quản lý thuế như cưỡng chế nợ thuế, kiểm tra việc tuân thủ thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế (nếu có). ngay cả khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn có thể bị thanh tra, kiểm tra về thuế. Như vậy, trong quá trình tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn có thể bị thanh, kiểm tra về thuế.

4. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh trong kiểm tra/thanh tra thuế

Quyền của doanh nghiệp khi đang tạm ngừng kinh doanh

Ngay cả khi đã nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hợp lệ, doanh nghiệp vẫn có các quyền hợp pháp trong quá trình bị kiểm tra/ thanh tra:

  • Được thông báo trước kế hoạch kiểm tra thuế (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
  • Giải trình về những vấn đề có liên quan đến nội dung thanh tra thuế;
  •  Khiếu nại về quyết định, hành vi của người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên của đoàn thanh tra trong quá trình thanh tra; khiếu nại về kết luận thanh tra, quyết định xử lý sau thanh tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại; trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người khiếu nại vẫn phải thực hiện các quyết định đó;
  •  Nhận biên bản thanh tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản thanh tra thuế;
  • Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra thuế, thông tin, tài liệu thuộc bí mật Nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
  • Yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, trưởng đoàn thanh tra thuế và thành viên của đoàn thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của doanh nghiệp:

  • Căn cứ theo quy định tại tại Điều 206 của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp quyết định tạm ngừng kinh doanh phải gửi thông báo tạm ngừng hoạt động đến Cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng.
  • Cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán khi có yêu cầu từ cơ quan thuế.
  • Phối hợp làm việc nghiêm túc với đoàn kiểm tra hoặc thanh tra theo đúng thời gian quy định.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính, bao gồm nộp các khoản thuế còn nợ (nếu có).
  • Không được che giấu, hủy bỏ hoặc làm sai lệch thông tin phục vụ cho quá trình kiểm tra, thanh tra.

Ngoài ra, trong các trường hợp nhất định, doanh nghiệp có thể bị cơ quan nhà nước yêu cầu tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh, bao gồm:

  • Khi doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định đối với các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện hoặc các ngành, nghề có điều kiện tiếp cận đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền về quản lý thuế, môi trường, hoặc các quy định pháp luật khác liên quan;
  • Dựa trên quyết định của Tòa án liên quan đến đình chỉ hoạt động hoặc chấm dứt kinh doanh một hoặc một số lĩnh vực cụ thể.

Trong khoảng thời gian tạm ngừng này, doanh nghiệp vẫn cần phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính như nộp thuế, các khoản bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp chưa thanh toán. Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải tiếp tục thanh toán các khoản nợ và hoàn tất các hợp đồng đã ký kết với khách hàng cũng như người lao động, trừ trường hợp đã có các thỏa thuận khác.

Mẫu Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

5. Nguyên tắc kiểm tra, thanh tra thuế

Theo Điều 107 Luật Quản lý thuế 2019, việc kiểm tra, thanh tra thuế đối với doanh nghiệp phải tuân theo 5 nguyên tắc cơ bản:

  • Áp dụng quản lý rủi ro và công nghệ thông tin trong quá trình kiểm tra, thanh tra thuế nhằm nâng cao hiệu quả và minh bạch.
  • Tuân thủ đúng quy định pháp luật về nội dung, trình tự, thủ tục, hồ sơ và biểu mẫu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Không được cản trở hoạt động bình thường của người nộp thuế trong quá trình thực hiện kiểm tra, thanh tra.
  • Phải có quyết định kiểm tra/ thanh tra bằng văn bản khi thực hiện tại trụ sở doanh nghiệp.
  • Việc kiểm tra nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, chứng từ và nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp có quyền cung cấp, giải trình và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình theo đúng quy định.

6. Giải đáp một số câu hỏi thường gặp

– Nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?

Hiện tại không có quy định nào không cho phép doanh nghiệp đang nợ tiền thuế không được tạm ngừng kinh doanh, tuy nhiên cần lưu ý: việc nợ thuế không làm mất quyền tạm ngừng, nhưng không làm chấm dứt nghĩa vụ nộp thuế.

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp nợ thuế vẫn phải hoàn tất nghĩa vụ tài chính với cơ quan thuế, kể cả trong thời gian tạm ngừng hoạt động. Trong một số trường hợp, cơ quan thuế có thể yêu cầu doanh nghiệp cam kết hoặc giải trình lý do nợ thuế trước khi chấp thuận hồ sơ tạm ngừng.

Ngoài ra, việc nợ thuế cũng có thể khiến doanh nghiệp bị thanh tra hoặc đưa vào diện rủi ro cao trong quá trình quản lý thuế – ngay cả khi đã tạm ngừng hoạt động.

– Sự khác biệt giữa tạm ngừng kinh doanh và giải thể doanh nghiệp?

Sự khác biệt về tạm ngừng kinh doanh, giải thể và phá sản được tóm tắt theo nội dung tại bảng dưới đây:

Tiêu chí Tạm ngừng kinh doanh Giải thể
Khái niệm Tạm dừng hoạt động trong một thời gian nhất định. Chấm dứt hoàn toàn hoạt động của doanh nghiệp.
Nguyên nhân Khó khăn tạm thời hoặc tái cơ cấu doanh nghiệp. Tự nguyện hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
Thời gian Tối đa 12 tháng/lần tạm ngừng Vĩnh viễn, sau khi hoàn tất thủ tục giải thể.
Nghĩa vụ pháp lý Vẫn phải nộp thuế, thanh toán nợ, thực hiện hợp đồng. Thanh toán toàn bộ nợ, hoàn tất nghĩa vụ tài chính.
Tư cách pháp lý Vẫn giữ tư cách pháp nhân trong thời gian tạm ngừng. Bị chấm dứt sau khi hoàn thành giải thể.
Khả năng hoạt động lại Có thể tiếp tục hoạt động sau khi tạm ngừng. Không thể tiếp tục hoạt động.
Cơ quan xử lý Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước.

– Thời hạn thanh tra thuế là bao lâu?

Theo Điều 115 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn thanh tra thuế được tính từ ngày bắt đầu thực hiện tại trụ sở doanh nghiệp đến ngày kết thúc. Mỗi cấp thanh tra có giới hạn thời gian khác nhau tùy theo tính chất của cuộc thanh tra:

  • Thanh tra do Thanh tra Chính phủ: Thời hạn không quá 60 ngày; trường hợp phức tạp có thể gia hạn một lần không quá 30 ngày. Riêng trường hợp đặc biệt phức tạp, có thể gia hạn lần hai, tối đa thêm 30 ngày nữa.
  • Thanh tra do Thanh tra Bộ, Thanh tra Tổng cục, Cục Thuế: Không quá 45 ngày; trường hợp phức tạp được gia hạn một lần không quá 30 ngày.
  • Thanh tra do Thanh tra Sở, Thanh tra cấp huyện: Không quá 30 ngày; nếu thuộc khu vực miền núi, hải đảo, biên giới, vùng sâu vùng xa hoặc có khó khăn đặc biệt thì có thể gia hạn một lần, tối đa 15 ngày.

Lưu ý: Thời hạn này không tính từ ngày ký quyết định thanh tra mà được tính từ ngày đoàn thanh tra chính thức làm việc tại trụ sở người nộp thuế đến ngày kết thúc buổi làm việc cuối cùng tại đó.

– Quyết định thanh tra thuế có những nội dung gì?

Căn cứ Điều 114 Luật Quản lý thuế 2019, quyết định thanh tra thuế phải có những nội dung sau đây:

  • Căn cứ pháp lý để thanh tra thuế;
  •  Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra thuế;
  • Thời hạn tiến hành thanh tra thuế;
  • Trưởng đoàn thanh tra thuế và các thành viên của đoàn thanh tra thuế.

– Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không?

Nếu tạm ngừng kinh doanh trọn kỳ khai thuế như ( trọn  tháng, quý, hoặc năm) doanh nghiệp không cần nộp hồ sơ khai thuế. Tuy nhiên, nếu tạm ngừng không trọn tháng, quý, hoặc năm, doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế.

7. Chủ doanh nghiệp cần làm gì để tránh rủi ro bị thanh tra thuế

Việc bị thanh tra thuế không chỉ gây gián đoạn hoạt động kinh doanh mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý và chi phí phát sinh. Để hạn chế rủi ro và chủ động trong quản lý thuế, chủ doanh nghiệp nên thực hiện tốt các việc sau:

  • Xác định rõ vai trò của quản lý thuế trong hoạt động doanh nghiệp: Việc tuân thủ nghĩa vụ thuế không chỉ là trách nhiệm của kế toán. Chủ doanh nghiệp cần xem đây là một phần trong hoạt động quản trị. Cần nắm được các nghĩa vụ cơ bản như kê khai, nộp thuế, quyết toán và các loại thuế chính doanh nghiệp phải thực hiện như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, cũng như các quy định về hóa đơn điện tử.
  • Kê khai và nộp thuế đúng hạn, đúng số liệu: Tờ khai thuế, báo cáo tài chính và hóa đơn phải thống nhất. Các sai lệch giữa dữ liệu báo cáo với hóa đơn, giữa doanh thu thực tế và doanh thu đã kê khai, hoặc kê khai chậm, nộp muộn đều có thể bị hệ thống của cơ quan thuế ghi nhận là rủi ro.
  • Lưu trữ đầy đủ hồ sơ kế toán và chứng từ: Doanh nghiệp phải lưu đủ hợp đồng, hóa đơn, chứng từ thanh toán, bảng kê chi tiết, bảng lương và các tài liệu liên quan. Tất cả thông tin này cần phản ánh đúng thực tế giao dịch. Không được sử dụng hóa đơn đầu vào không rõ nguồn gốc hoặc không có hoạt động kinh tế thực sự đứng sau.
  • Kiểm soát chi phí chặt chẽ, không ghi nhận chi phí không hợp lệ: Các khoản chi phí không có đầy đủ chứng từ hợp lệ, không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc vượt định mức quy định sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế. Việc ghi nhận sai có thể dẫn đến truy thu và bị xử phạt khi thanh tra.
  • Thực hiện rà soát nội bộ định kỳ: Doanh nghiệp nên tự kiểm tra định kỳ báo cáo thuế, báo cáo tài chính và đối chiếu dữ liệu. Nếu phát hiện sai sót, cần điều chỉnh kịp thời trước khi bị kiểm tra chính thức. Trường hợp cần thiết, có thể thuê đơn vị kiểm toán hoặc tư vấn thuế kiểm tra độc lập để đánh giá lại hệ thống kế toán và thuế của doanh nghiệp.
  • Giữ thái độ hợp tác và minh bạch khi bị thanh tra: Khi có quyết định thanh tra thuế, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, sắp xếp người có chuyên môn làm việc với đoàn thanh tra và cung cấp thông tin trung thực. Việc trì hoãn, thiếu hợp tác hoặc cung cấp thông tin sai có thể dẫn đến đánh giá tiêu cực và xử lý nghiêm theo quy định.

Kết luận

Dù doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, việc tuân thủ các quy định về thuế vẫn là điều bắt buộc. Doanh nghiệp có thể bị thanh tra, kiểm tra thuế nếu cơ quan thuế phát hiện vi phạm hoặc cần xác minh thông tin. Vì vậy, các doanh nghiệp cần đảm bảo thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ thuế, ngay cả trong thời gian tạm ngừng, để tránh những rủi ro pháp lý không mong muốn.

MISA không chỉ cung cấp kiến thức chuyên sâu về kế toán giúp các doanh nghiệp nắm vững quy trình, mà còn phát triển phần mềm kế toán toán online MISA AMIS. Đây là một giải pháp tài chính kế toán tích hợp, thông minh, dễ sử dụng và an toàn, phù hợp với mọi nhu cầu của doanh nghiệp với nhiều tính năng:

  • Kết nối hệ sinh thái: Liên kết trực tiếp với ngân hàng điện tử, hóa đơn điện tử và các hệ thống quản lý như bán hàng, nhân sự, giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế và quản lý hoạt động kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả.
  • Hỗ trợ đầy đủ nghiệp vụ kế toán: Tích hợp đầy đủ các nghiệp vụ kế toán theo quy định TT133 và TT200, bao gồm các lĩnh vực như Quỹ, Ngân hàng, Mua bán hàng, Kho bãi, Hóa đơn, Thuế, Giá thành sản phẩm, và nhiều nghiệp vụ khác.
  • Tự động nhập liệu: Tự động hóa nhập liệu từ hóa đơn điện tử và khả năng nhập dữ liệu từ Excel, giúp rút ngắn thời gian làm việc và giảm thiểu sai sót.

Với những ưu điểm vượt trội, phần mềm kế toán online MISA AMIS là lựa chọn lý tưởng cho các doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quản lý tài chính và kế toán.

Đăng ký nhận tư vấn và dùng thử 15 ngày miễn phí ngay tại đây

Dùng ngay miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
  yasr-loader
Nguyễn Phương Thanh
Tác giả
Chuyên gia Tài chính - Kế Toán