Hàng ngày, tuần, tháng kế toán doanh nghiệp đều phải làm rất nhiều công việc, từ những công việc phát sinh hàng ngày cho đến các công việc phát sinh theo tháng, quý. Trong bài viết sau đây, MISA AMIS Kế toán tổng hợp lại một số công việc kế toán cần quan tâm, thực hiện trong tháng 12 tới đây.
1. Kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng, quý
Căn cứ vào điểm A Khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020 thì thuế GTGT là loại thuế cần được kê khai theo tháng, trừ một số trường hợp được phép kê khai thuế GTGT theo quý như sau:
– Đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
– Đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế giá trị gia tăng theo quý.
– Đối với người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý.
– Đối với người nộp thuế đang khai thuế theo tháng nếu đủ điều kiện khai thuế theo quý và có văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế sang khai theo quý đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Hồ sơ khai thuế GTGT: Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT theo các mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, bao gồm: mẫu 01/GTGT (đối với các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ); mẫu 02/GTGT (đối với các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế); mẫu 03/GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT – áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý); mẫu 04/GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu); mẫu 05/GTGT trường hợp tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng.
>>> Xem chi tiết cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo Thông tư 80 tại đây
Hiện nay, một số phần mềm như phần mềm kế toán online MISA AMIS, MISA SME không chỉ hỗ trợ đáp ứng đầy đủ các mẫu biểu tờ khai, bảng biểu trong hồ sơ khai thuế theo quy định tại TT 80 mà còn tích hợp nhiều tính năng, tiện ích như tự động tổng hợp, trích xuất số liệu để lên tờ khai, kết nối với cổng mTax cho phép doanh nghiệp nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm kế toán hay tự động khấu trừ thuế GTGT.
Về thời hạn nộp hồ sơ, căn cứ theo Điểm a Khoản 1 Điều 44 và Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019:
+ Trường hợp doanh nghiệp thuộc diện khai theo tháng: chậm nhất là ngày 20/12/2023 (thứ Tư).
+ Trường hợp doanh nghiệp thuộc diện khai theo quý: Đối với doanh nghiệp thuộc diện khai thuế theo quý sẽ chưa phải khai và nộp thuế giá trị gia tăng trong tháng 12/2023.
2. Kê khai và nộp thuế TNCN
Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì nếu trong tháng 7, doanh nghiệp có phát sinh trả lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế TNCN khác cho người lao động thì phải kê khai thuế TNCN thay cho người lao động theo tháng. Nếu doanh nghiệp trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý thì không cần thực hiện.
Căn cứ khoản 3 Điều 7 và Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP) và điểm a khoản 1 Điều 44, khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019:
– Hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK-TNCN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)
– Về thời hạn nộp hồ sơ:
+ Trường hợp kê khai thuế TNCN theo tháng: thời hạn khai và nộp thuế chậm nhất là ngày 20/12/2023 (thứ Tư).
+ Trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo quý: Đối với doanh nghiệp thuộc diện khai thuế theo quý chưa phải khai và nộp thuế thu nhập cá nhân cho người lao động trong tháng 11/2023.
3. Thông báo tình hình biến động lao động (nếu có)
Căn cứ Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH, doanh nghiệp phải thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính về tình hình biến động lao động (nếu có) trong Tháng 9/2023 như sau:
– Mẫu thông báo: Mẫu số 29 (ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH).
– Thời hạn thông báo: trước ngày 03/12/2023 (thứ Sáu).
Theo đó, nếu trong tháng 11, số lượng lao động làm việc tại doanh nghiệp không thay đổi thì doanh nghiệp không cần tiến hành thông báo.
Lưu ý: trường hợp doanh nghiệp giảm từ 50 lao động trở lên thì phải thông báo ngay với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
4. Báo cáo tình hình thay đổi lao động định kỳ hằng năm
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP thì định kỳ hằng năm, doanh nghiệp phải thực hiện việc báo cáo tình hình thay đổi lao động trước ngày 05/12/2023 (thứ Ba), cụ thể như sau:
– Báo cáo đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
– Trường hợp doanh nghiệp không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Lưu ý: Đối với lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, doanh nghiệp phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế để theo dõi.
5. Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng
Căn cứ Điều 6, khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, doanh nghiệp trích nộp tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc, bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) như sau:
“Hằng tháng, doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp) chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, cụ thể là ngày 31/8, doanh nghiệp phải trích tiền đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.
Doanh nghiệp trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.”
⇒ Như vậy:
Đối với các doanh nghiệp (trừ trường hợp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp) được thực hiện như sau:
– Tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc được trích nộp trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc.
– Mức trích nộp tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc
– Thời hạn trích nộp tiền đóng bảo hiểm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng, tức là chậm nhất là ngày 31/12/2023 (Chủ nhật).
Mức đóng năm 2023 đối với bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN bắt buộc đối với người lao động Việt Nam
Đối tượng đóng | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Tổng mức đóng | |
Hưu trí | Ốm đau-thai sản | |||||
Người sử dụng lao động | 14% | 3% | 3% | 1% | 0.5% (*) | 21,5% |
Người lao động | 8% | – | 1,5% | 1% | – | 10,5% |
Mức đóng năm 2023 đối với bảo hiểm xã hội, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN bắt buộc đối với người lao động nước ngoài
Đối tượng đóng | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm thất nghiệp | Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Tổng mức đóng | |
Hưu trí | Ốm đau-thai sản | |||||
Người sử dụng lao động | 14% | 3% | 3% | – | 0.5% (*) | 20,5% |
Người lao động | 8% | – | 1,5% | – | – | 9,5% |
>>> Xem chi tiết về hạch toán lương và các khoản trích nộp như BHXH, BHYT, BHTN tại bài viết: Cách hạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội, KPCĐ
7. Trích nộp kinh phí công đoàn tháng
Căn cứ Điều 5 và Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động, tức là cụ thể hạn chót đóng là ngày 31/12/2023 (Chủ nhật).
Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng BHXH.
Tuy nhiên, doanh nghiệp được lùi đóng kinh phí công đoàn đến hết ngày 31/12/2023 nếu doanh nghiệp bị giảm từ 50% lao động tham gia BHXH trở lên so với thời điểm tháng 01/01/2023 (kể cả lao động ngừng việc, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, thỏa thuận nghỉ không hưởng lương) do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.
Ngoài ra, kế toán cũng cần thực hiện kiểm tra lại sổ sách giấy tờ và hoàn thiện các nghiệp vụ kế toán khác phát sinh trong tháng để đảm bảo ghi nhận đầy đủ thông tin kế toán. Hiện nay, kế toán doanh nghiệp với sự đồng hành, hỗ trợ của các phần mềm kế toán hữu ích, thông minh thế hệ mới như phần mềm kế toán online MISA AMIS đã nhanh chóng hoàn thiện các công tác kế toán, nâng cao hiệu suất làm việc.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS với đầy đủ các tính năng từ phân tích tài chính, quỹ, ngân hàng đến mua bán hàng, quản lý hóa đơn, hợp đồng …. và nhất là tính năng về thuế sẽ là lựa chọn hoàn hảo cho kế toán. Tính năng về thuế tạo ra sự đơn giản, chính xác và hiệu quả trong nghiệp vụ quản lý thuế của doanh nghiệp, các tính năng như:
- Tự động lập tờ khai theo mẫu biểu mới nhất
- Tự động khấu trừ thuế
- Nộp tờ khai trực tiếp cho cơ quan thuế từ phần mềm
- Tự động quyết toán thuế TNDN hàng năm
là những tính năng cần thiết và sẽ hỗ trợ tối đa cho kế toán viên trong quá trình thực hiện nghiệp vụ kế toán về thuế.
Ngoài ra, Anh/Chị chủ doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp có thể đăng ký phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm một giải pháp với nhiều tính năng, tiện ích như:
- Hệ sinh thái kết nối:
- Hoá đơn điện tử – cho phép xuất hoá đơn ngay trên phần mềm
- Ngân hàng điện tử – cho phép lấy sổ phụ, đối chiếu và chuyển tiền ngay trên phần mềm
- Cơ quan Thuế – cổng mTax cho phép nộp tờ khai, nộp thuế ngay trên phần mềm
- Hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự…
- Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
- Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
- Tự động tổng hợp số liệu và kết xuất báo cáo tài chính với hàng trăm biểu mẫu có sẵn giúp kế toán đáp ứng kịp thời yêu cầu của lãnh đạo ….
Tham khảo ngay bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS dùng thử miễn phí 15 ngày để quản lý công tác kế toán hiệu quả hơn!